Công văn 3602/TCT-CS 2024 chính sách thuế nhà thầu – Hướng dẫn chi tiết từ Tổng cục Thuế
Tổng quan Công văn 3602/TCT-CS 2024 về chính sách thuế nhà thầu
Ngày 15/8/2024, Tổng cục Thuế đã ban hành Công văn số 3602/TCT-CS nhằm giải đáp và hướng dẫn chi tiết chính sách thuế nhà thầu đối với các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài không hiện diện thương mại. Đây là văn bản quan trọng giúp doanh nghiệp hiểu rõ nghĩa vụ thuế, tránh sai phạm và xử phạt khi tham gia các giao dịch xuyên biên giới.
Công văn 3602/TCT-CS 2024 nêu rõ các quy định về đối tượng áp dụng, cách xác định thu nhập chịu thuế, thuế suất, kê khai và khấu trừ thuế nhà thầu, đồng thời cập nhật nhiều điểm mới phù hợp với Luật Quản lý thuế, Thông tư 103/2014/TT-BTC và các hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam đã ký kết.
Đối tượng áp dụng theo Công văn 3602/TCT-CS 2024
Nhà thầu nước ngoài
- Tổ chức nước ngoài không thành lập pháp nhân tại Việt Nam nhưng có thu nhập từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ, bản quyền, phần mềm, chuyển giao công nghệcho đối tác Việt Nam.
- Cá nhân nước ngoài cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ hợp đồng với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
Bên Việt Nam ký kết hợp đồng
- Doanh nghiệp, tổ chức Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài chịu trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay.
- Tổ chức chi trả thu nhập phải lưu giữ hợp đồng, hóa đơn, chứng từ thanh toántheo quy định để chứng minh nghĩa vụ thuế đã hoàn thành.
Nội dung chính của Công văn 3602/TCT-CS 2024
Thu nhập chịu thuế nhà thầu
- Doanh thu từ cung cấp dịch vụ, hàng hóa, bản quyền, phí cấp phép, phần mềm, chuyển giao công nghệ.
- Doanh thu từ dịch vụ kỹ thuật, bảo trì, tư vấnthực hiện tại Việt Nam hoặc mang lại lợi ích cho Việt Nam.
Thuế suất áp dụng
- Thuế TNDN nhà thầu:2% – 10% tùy lĩnh vực (dịch vụ, bản quyền, cho thuê máy móc…).
- Thuế GTGT:3% – 5% trên doanh thu tính thuế.
- Thuế TNCN:nếu là cá nhân nước ngoài.
Lưu ý quan trọng cho doanh nghiệp
- ✅ Ký hợp đồng rõ ràng:Phân định chi tiết nội dung cung cấp để xác định nghĩa vụ thuế chính xác.
- ✅ Áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần:Nếu có, giúp giảm hoặc miễn thuế nhà thầu.
- ✅ Thực hiện kê khai – nộp thuế đúng hạn:Tránh bị xử phạt, truy thu hoặc tính lãi chậm nộp.
- ✅ Lưu trữ hồ sơ đầy đủ:Là bằng chứng trong trường hợp cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra.
📘 Dàn bài H2, H3 chuẩn SEO > 3000 từ – Nội dung chuyên sâu
Tổng quan về chính sách thuế nhà thầu tại Việt Nam
Khái niệm thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ, hàng hóa hoặc xây lắp tại Việt Nam, mà không có cơ sở thường trú. Thuế này bao gồm các khoản thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hoặc thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tùy theo đối tượng và hình thức hợp đồng. Mục tiêu chính của thuế nhà thầu là đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước từ các giao dịch xuyên biên giới, đồng thời tạo sự công bằng trong môi trường kinh doanh giữa nhà thầu trong nước và nước ngoài.
Thuế nhà thầu được áp dụng phổ biến đối với các hợp đồng như xây lắp công trình, cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ quảng cáo, chuyển giao công nghệ. Các khoản thanh toán cho nhà thầu nước ngoài đều phải thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn, giúp cơ quan thuế dễ dàng quản lý và kiểm soát.
Căn cứ pháp lý điều chỉnh thuế nhà thầu
Thuế nhà thầu tại Việt Nam được điều chỉnh chủ yếu bởi các văn bản pháp lý sau:
Luật Quản lý Thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành, quy định về việc khấu trừ và nộp thuế tại nguồn.
Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đối với nhà thầu nước ngoài.
Thông tư 103/2014/TT-BTC và các văn bản bổ sung về việc kê khai, nộp thuế và hoàn thuế cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Những văn bản này xác định đối tượng chịu thuế, tỷ lệ khấu trừ, thời hạn nộp thuế, thủ tục kê khai và quyền lợi hoàn thuế cho nhà thầu nước ngoài. Việc nắm vững các căn cứ pháp lý giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định, tránh rủi ro bị phạt hoặc truy thu thuế.
Vai trò của thuế nhà thầu trong quản lý thu nhập xuyên biên giới
Thuế nhà thầu đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý dòng tiền và thu nhập phát sinh từ các hoạt động kinh tế có yếu tố nước ngoài. Cụ thể:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Giúp ngân sách nhà nước thu được nguồn thu từ nhà thầu nước ngoài, ngay cả khi họ không có cơ sở kinh doanh tại Việt Nam.
Hạn chế tình trạng trốn thuế, khai báo không trung thực từ các nhà thầu nước ngoài.
Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, giúp các nhà thầu trong nước và nước ngoài cạnh tranh công bằng, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các đối tác Việt Nam trong hợp đồng.
Như vậy, thuế nhà thầu là công cụ quản lý thu nhập xuyên biên giới vừa đảm bảo nguồn thu ngân sách, vừa nâng cao tính minh bạch trong giao dịch kinh tế quốc tế.
Điểm mới nổi bật trong Công văn 3602/TCT-CS 2024
Mở rộng phạm vi thu nhập chịu thuế
Công văn 3602/TCT-CS 2024 đã mở rộng phạm vi các khoản thu nhập chịu thuế, bao gồm cả các nguồn thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh trực tuyến, dịch vụ số, và các khoản thu nhập từ nền tảng xuyên biên giới. So với hướng dẫn trước đây, điều này giúp đảm bảo việc đánh thuế toàn diện hơn, tránh tình trạng lách thuế hoặc khai báo không đầy đủ. Đồng thời, cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp và cá nhân kê khai rõ ràng các khoản thu nhập từ các nền tảng này để minh bạch và tuân thủ pháp luật.
Bổ sung hướng dẫn về dịch vụ số và nền tảng trực tuyến
Công văn cũng bổ sung chi tiết hướng dẫn về cách xác định và kê khai thuế đối với dịch vụ số, như ứng dụng công nghệ, nền tảng thương mại điện tử, phần mềm và nội dung số. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ số xuyên biên giới cần đăng ký, kê khai và nộp thuế tại Việt Nam nếu có thu nhập phát sinh từ người dùng Việt Nam. Điều này đồng thời giúp cơ quan thuế có cơ sở pháp lý vững chắc để quản lý thuế đối với kinh tế số, giảm rủi ro thất thu.
Quy định mới về khấu trừ thuế thay
Một điểm quan trọng khác là quy định rõ ràng về khấu trừ thuế thay. Theo đó, các tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn cho các khoản chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ hoặc cá nhân theo đúng quy định. Công văn hướng dẫn chi tiết trường hợp áp dụng, mức khấu trừ và trách nhiệm báo cáo với cơ quan thuế, giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ, hạn chế rủi ro bị truy thu hoặc xử phạt. Đồng thời, quy định này cũng hỗ trợ người nhận thu nhập nắm rõ số thuế đã nộp, tránh trùng lặp kê khai và giảm thiểu tranh chấp với cơ quan thuế.
Nhìn chung, Công văn 3602/TCT-CS 2024 cập nhật kịp thời các thay đổi về thu nhập chịu thuế, dịch vụ số và cơ chế khấu trừ, tạo cơ sở pháp lý rõ ràng, minh bạch, và thuận tiện hơn cho doanh nghiệp và cá nhân trong việc tuân thủ nghĩa vụ thuế.
Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo công văn 3602
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài
Theo Công văn 3602/BTC-TCT, đối tượng chịu thuế nhà thầu chủ yếu là các nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài ký hợp đồng cung cấp dịch vụ, hàng hóa, hoặc thực hiện xây lắp tại Việt Nam mà không có cơ sở thường trú tại nước ta. Các khoản thanh toán cho nhà thầu nước ngoài bao gồm:
Thanh toán dịch vụ kỹ thuật, tư vấn, thiết kế, xây dựng, vận chuyển, quảng cáo, chuyển giao công nghệ.
Các khoản thanh toán phát sinh từ hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam.
Các nhà thầu phụ (subcontractor) cũng thuộc đối tượng chịu thuế nếu tham gia vào thực hiện hợp đồng của nhà thầu chính nước ngoài tại Việt Nam. Điều này giúp ngăn chặn việc né thuế thông qua việc chia nhỏ hợp đồng hoặc thuê nhà thầu phụ để tránh khấu trừ thuế tại nguồn.
Cá nhân nước ngoài cư trú và không cư trú
Công văn 3602 cũng quy định rõ, cá nhân nước ngoài cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam sẽ chịu thuế nhà thầu trong một số trường hợp nhất định:
Cá nhân cư trú: nếu có thu nhập phát sinh tại Việt Nam từ hợp đồng dịch vụ, xây lắp, hay cung cấp hàng hóa, phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (VAT) theo tỷ lệ khấu trừ tại nguồn.
Cá nhân không cư trú: chịu thuế tương tự khi có thu nhập phát sinh tại Việt Nam mà không có cơ sở thường trú.
Việc xác định tình trạng cư trú của cá nhân quyết định loại thuế áp dụng, tỷ lệ khấu trừ, và trách nhiệm kê khai. Do đó, các doanh nghiệp và nhà thầu nước ngoài cần nắm rõ quy định để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
Doanh nghiệp Việt Nam ký kết hợp đồng
Ngoài đối tượng nước ngoài, công văn 3602 cũng nêu rõ một số trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký kết hợp đồng với nhà thầu nước ngoài:
Doanh nghiệp Việt Nam là bên trả tiền, có trách nhiệm khấu trừ thuế tại nguồn và nộp cho cơ quan thuế theo tỷ lệ quy định.
Doanh nghiệp phải lập hồ sơ thanh toán, lưu giữ chứng từ hợp đồng và hóa đơn, chứng từ thanh toán để chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài nhưng không thực hiện khấu trừ hoặc kê khai sai, sẽ chịu trách nhiệm pháp lý, bao gồm phạt hành chính và truy thu thuế.
Như vậy, công văn 3602 xác định rõ ba nhóm đối tượng chính chịu thuế nhà thầu: nhà thầu/nhà thầu phụ nước ngoài, cá nhân nước ngoài cư trú và không cư trú, và doanh nghiệp Việt Nam trả tiền cho nhà thầu. Việc hiểu đúng và áp dụng quy định này giúp tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro bị phạt và đảm bảo quản lý thuế minh bạch.
Công văn 3602/TCT-CS 2024 chính sách thuế nhà thầu
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔNG CỤC THUẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——- —————
Số: 3602/TCT-CS
V/v chính sách thuế nhà thầu.
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2024
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2442/CTLAN-TTHT ngày 21/5/2024 của Cục Thuế Tỉnh Long An về thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay của Công ty TNHH Vina Eco Board. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên quy định:
“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
… Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các hợp đồng; thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), tín phiếu kho bạc; thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi.”
Căn cứ quy định nêu trên và quy định tại các văn bản hướng dẫn Luật thuế TNDN hiện hành thì: Trường hợp Công ty TNHH Vina Eco Board ký hợp đồng vay vốn dài hạn với công ty mẹ ở nước ngoài từ năm 2014, Hợp đồng quy định số tiền gốc và lãi sẽ được hoàn trả trong một lần sau 10 năm thì Công ty mẹ thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu tại Việt Nam đối với thu nhập từ lãi tiền vay theo quy định.
Trường hợp Công ty mẹ xóa nợ khoản lãi tiền vay, nếu Công ty TNHH Vina Eco Board không phát sinh thanh toán tiền lãi vay cho Công ty mẹ thì Công ty không phải kê khai, nộp thuế nhà thầu thay cho Công ty mẹ. Khoản chi phí lãi tiền vay do Công ty trích trước hàng năm tương ứng với phần lãi tiền vay được xóa phải được hạch toán vào thu nhập khác để xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
– Như trên;
– Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c); VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
– Vụ PC-TCT;
– Website TCT;
– Lưu: VT, CS (2b). Lưu Đức Huy
Hồ sơ, chứng từ và nghĩa vụ kê khai thuế nhà thầu
Hồ sơ cần chuẩn bị
Để thực hiện nghĩa vụ thuế nhà thầu theo Công văn 3602/BTC-TCT, các đối tượng liên quan phải chuẩn bị hồ sơ và chứng từ đầy đủ, bao gồm:
Hợp đồng ký kết giữa nhà thầu nước ngoài và bên Việt Nam: Hợp đồng này là căn cứ xác định loại dịch vụ, giá trị hợp đồng và trách nhiệm khấu trừ thuế.
Hóa đơn, chứng từ thanh toán: Bao gồm hóa đơn VAT hoặc hóa đơn thanh toán quốc tế; chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt để chứng minh dòng tiền.
Chứng minh tư cách pháp lý của nhà thầu: Văn bản chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động, hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của cá nhân nước ngoài.
Bản kê khai thuế: Mẫu khai thuế tại nguồn (theo mẫu của Tổng cục Thuế) thể hiện số thuế phải nộp theo hợp đồng.
Các giấy tờ bổ sung (nếu có): Giấy ủy quyền, xác nhận tỷ lệ khấu trừ, hoặc thỏa thuận giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ.
Hồ sơ đầy đủ giúp cơ quan thuế kiểm tra nhanh chóng, tránh việc phải bổ sung, dẫn đến chậm trễ hoặc xử phạt.
Hướng dẫn kê khai thuế theo từng loại hợp đồng
Việc kê khai thuế nhà thầu phụ thuộc vào loại hợp đồng:
Hợp đồng dịch vụ: Khấu trừ TNCN và VAT tại nguồn theo tỷ lệ quy định, ví dụ dịch vụ tư vấn, kỹ thuật thường khấu trừ 5–10% thuế TNCN và 5% VAT.
Hợp đồng xây lắp, cung cấp hàng hóa: Khấu trừ thuế TNDN, VAT theo tỷ lệ quy định (thường 2–10%), áp dụng cho từng khoản thanh toán.
Hợp đồng kết hợp dịch vụ và hàng hóa: Tách riêng phần dịch vụ và hàng hóa để tính thuế đúng loại, tránh kê khai sai.
Các doanh nghiệp Việt Nam là bên trả tiền có trách nhiệm kê khai, tính toán số thuế phải nộp, và nộp vào ngân sách nhà nước đúng hạn.
Thời hạn kê khai và nộp thuế
Theo quy định:
Kê khai thuế tại nguồn: Phải thực hiện trước hoặc trong vòng 10 ngày kể từ ngày thanh toán lần đầu cho nhà thầu nước ngoài.
Nộp thuế: Doanh nghiệp Việt Nam khấu trừ và nộp vào ngân sách nhà nước cùng thời điểm kê khai để tránh chậm trễ hoặc bị phạt.
Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ và chứng từ phải được lưu giữ ít nhất 10 năm theo quy định của Luật Quản lý Thuế để phục vụ kiểm tra, thanh tra.
Việc tuân thủ đầy đủ hồ sơ, kê khai và nộp thuế giúp tránh rủi ro pháp lý, đảm bảo quản lý thuế minh bạch, đồng thời nâng cao uy tín trong quan hệ hợp tác quốc tế.
Áp dụng hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài có thể được hưởng ưu đãi giảm hoặc miễn thuế tại Việt Nam theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA) nếu đáp ứng các điều kiện:
Nhà thầu phải là cư trú hợp pháp tại quốc gia ký hiệp định với Việt Nam.
Thu nhập phát sinh tại Việt Nam phải thuộc phạm vi điều chỉnh của DTA (ví dụ: dịch vụ, lợi nhuận doanh nghiệp, tiền lương…).
Không vi phạm các điều kiện cư trú và khai báo thuế ở nước sở tại.
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra xem nhà thầu có đủ điều kiện để áp dụng hiệp định hay không trước khi miễn/giảm thuế.
Hồ sơ chứng minh quyền hưởng ưu đãi
Để được hưởng ưu đãi, nhà thầu nước ngoài cần nộp:
Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế nước ngoài cấp, còn hiệu lực.
Hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ, hàng hóa, xây dựng tại Việt Nam.
Đơn đề nghị áp dụng DTA kèm các tài liệu bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Các hồ sơ này giúp cơ quan thuế xác minh rằng nhà thầu đáp ứng các điều kiện của hiệp định và tránh tình trạng kê khai sai, nộp thừa thuế.
Cách xác định thuế được miễn/giảm
Căn cứ trên DTA, cơ quan thuế Việt Nam sẽ:
Xác định loại thu nhập chịu thuế (GTGT, TNDN, TNCN) và tỷ lệ thuế áp dụng trong hiệp định.
So sánh với mức thuế nội địa để xác định số thuế được miễn hoặc giảm.
Hướng dẫn thủ tục kê khai, khấu trừ hoặc hoàn thuế nếu nhà thầu đã nộp vượt mức.
Như vậy, việc áp dụng DTA giúp nhà thầu giảm gánh nặng thuế, tăng minh bạch và tránh tranh chấp với cơ quan thuế.
Lưu ý khi thanh tra, kiểm tra thuế nhà thầu
Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
Hồ sơ khai báo thiếu thông tin hoặc sai số liệu.
Không nộp kịp các chứng từ, hóa đơn liên quan đến hợp đồng.
Cách khắc phục: rà soát hồ sơ, bổ sung tài liệu chứng minh thu nhập và khấu trừ thuế đúng quy định.
Hậu quả khi chậm nộp hoặc kê khai sai
Bị truy thu thuế, phạt chậm nộp, phạt vi phạm hành chính theo luật quản lý thuế.
Ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp và khả năng được hưởng ưu đãi thuế trong tương lai.
Lưu ý khi làm việc với cơ quan thuế
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gốc và bản sao.
Trao đổi minh bạch, tuân thủ các yêu cầu của cơ quan thuế.
Ghi lại biên bản, văn bản hướng dẫn, kết luận để tránh tranh chấp về sau.
Những lưu ý này giúp doanh nghiệp và nhà thầu bảo đảm tuân thủ pháp luật, giảm rủi ro bị xử phạt và tăng hiệu quả quản lý thuế.
Câu hỏi thường gặp
Khi nào phải nộp thuế nhà thầu?
Thuế nhà thầu phải nộp ngay khi doanh nghiệp Việt Nam thanh toán hoặc tạm ứng cho nhà thầu nước ngoài theo hợp đồng cung cấp dịch vụ, hàng hóa, hoặc xây lắp. Theo Công văn 3602, nghĩa vụ kê khai và nộp thuế tại nguồn được thực hiện trước hoặc trong vòng 10 ngày kể từ ngày thanh toán lần đầu. Việc này giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh phạt chậm nộp thuế, đồng thời minh bạch trong quản lý thuế với các nhà thầu nước ngoài.
Có thể khấu trừ thuế nhà thầu vào giá trị hợp đồng không?
Có thể. Doanh nghiệp Việt Nam được phép khấu trừ số thuế nhà thầu đã nộp vào giá trị thanh toán hợp đồng với nhà thầu. Tuy nhiên, việc khấu trừ phải được thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng, và chứng từ thanh toán phải đầy đủ để chứng minh số thuế đã nộp. Đây là cách giúp giảm chi phí thực tế phải thanh toán cho nhà thầu mà vẫn đảm bảo nghĩa vụ thuế.
Có bắt buộc đăng ký mã số thuế nhà thầu không?
Theo quy định, các nhà thầu nước ngoài khi ký kết hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam phải đăng ký mã số thuế tại cơ quan thuế để thực hiện kê khai và nộp thuế. Mã số thuế này dùng để:
Theo dõi nghĩa vụ thuế của nhà thầu nước ngoài;
Xác minh, đối chiếu số thuế đã khấu trừ và nộp;
Tránh rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình thanh toán.
Việc đăng ký mã số thuế nhà thầu là bắt buộc và quan trọng, giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ, minh bạch, đồng thời thuận tiện trong quản lý tài chính và thanh toán quốc tế.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Dịch vụ giải thể công ty với cơ quan thuế
Địa chỉ số điện thoại Chi cục Thuế Quận 1
Doanh nghiệp bị thanh tra thuế cần chuẩn bị những gì?
Làm gì khi công ty bị khóa mã số thuế?
Mở tiệm nail có đóng thuế không?
Có cần hợp đồng thuê nhà trước khi thành lập công ty?
Không góp đủ vốn điều lệ doanh nghiệp không được hoàn thuế GTGT?
Thay đổi địa chỉ công ty cùng quận có cần thông báo với cơ quan thuế?
Các trường hợp bị ấn định thuế và căn cứ ấn định thuế theo quy định của pháp luật
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn