CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Tàu cá là phương tiện quan trọng trong ngành thủy sản, đóng góp quan trọng cho nền kinh tế biển của Việt Nam. Tuy nhiên, để hoạt động sản xuất kinh doanh trên biển, các tàu cá cần phải đáp ứng nhiều yêu cầu về an toàn và đăng ký tàu cá là một trong những yêu cầu cần thiết. Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá là một trong những thủ tục cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh trên biển được an toàn và hiệu quả.
Hãy cùng tìm hiểu thêm về quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và tầm quan trọng của việc này đối với ngành thủy sản nhé.
Căn cứ pháp lý đăng ký tàu cá
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 21 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT một số quy định được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT, quy định hồ sơ đăng ký tàu cá đối với tàu cá được mua bán gồm những hồ sơ như sau:
– Tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02 ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT;
Đăng ký tàu cá là gì?
Luật thủy sản năm 2017 quy định về đăng ký tàu cá như sau:
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 06 mét trở lên phải được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá quốc gia và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo quy định. Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét do Ủy ban nhân dân cấp xã thống kê phục vụ công tác quản lý.
Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được quy định như sau:
- a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp không thời hạn đối với tàu cá đóng mới. Cải hoán. Nhập khẩu. Mua bán. Tặng cho. Viện trợ;
- b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp có thời hạn bằng thời hạn thuê đối với trường hợp thuê tàu trần.
Trong cùng một thời gian. Mỗi tàu cá. Tàu công vụ thủy sản chỉ được đăng ký tại một cơ quan đăng ký và chỉ được cấp một giấy chứng nhận đăng ký.
Quy định về số đăng ký và tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Điều 20 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về số đăng ký và tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản như sau:
– Số đăng ký được viết hai bên mạn phía mũi tàu. Trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở bên mạn phía mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca bin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có ca bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất kỳ vị trí nào của thân tàu, nơi dễ nhìn thấy.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
– Chữ và số viết ngay ngắn. Rõ ràng bằng kiểu chữ la tinh in đều nét. Mầu chữ và số tương phản với mầu nền viết để nhìn rõ.
– Kích cỡ chữ và số phải tương xứng kích cỡ tàu. Bề dày nét chữ và số không nhỏ hơn 30 mm. Chiều cao chữ và số không nhỏ hơn 200mm. Đối với trường hợp tàu quá nhỏ, kích cỡ chữ và số phải đảm bảo rõ ràng, dễ nhìn thấy.
– Số đăng ký tàu cá gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh. Thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhóm thứ hai: Gồm 05 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999.
c) Nhóm thứ ba: Gồm 02 chữ: “TS” (Thủy sản).
– Số đăng ký tàu công vụ thủy sản gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:
a) Nhóm thứ nhất gồm 02 chữ cái “KN” đối với tàu kiểm ngư. Thanh tra. Tuần tra. Kiểm tra. Kiểm soát. Giám sát hoạt động thủy sản và “NC” đối với tàu điều tra. Đánh giá nguồn lợi thủy sản;
b) Nhóm thứ hai gồm 03 chữ số theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Nhóm thứ ba gồm 02 chữ cái “VN” đối với tàu do Trung ương quản lý hoặc các chữ cái viết tắt tên tỉnh. Thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này đối với tàu địa phương quản lý.
Tên tàu cá do chủ tàu tự đặt và được kẻ phía trên vách cabin.
Điều kiện để đăng ký tàu cá
Theo quy định tại khoản 3 Điều 71 Luật thủy sản năm 2017 thì chủ tàu cần đáp ứng các giấy tờ sau:
Có giấy tờ chứng minh về sở hữu hợp pháp tàu cá
Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá quy định phải đăng kiểm
Có giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký tàu cá đối với trường hợp thuê tàu trần hoặc; giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá đối với trường hợp nhập khẩu; mua bán. Tặng cho hoặc chuyển tỉnh. Thành phố trực thuộc trung ương.
Chủ tàu cá có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại Việt Nam.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn.
Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận tàu cá
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận tàu cá
Hồ sơ đối với tàu đóng mới gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu cá. Tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 02.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp theo Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản;
d) Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
đ) Ảnh màu (9 x 12 cm. Chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
e) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
Hồ sơ đối với tàu cải hoán gồm:
a) Thành phần hồ sơ gồm các tài liệu tại điểm A. D. Đ. E như đối với hồ sơ đăng ký tàu đóng mới;
b) Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán. Sửa chữa tàu theo Mẫu số 04.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ;
d) Văn bản chấp thuận cải hoán đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ thủy sản.
Hồ sơ đối với tàu được mua bán, tặng cho gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm A. D. Đ. E như đối với hồ sơ đăng ký tàu đóng mới;
b) Bản chính Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định;c) Văn bản chấp thuận mua bán tàu cá, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
đ) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký.
Hồ sơ đối với tàu nhập khẩu gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm A. D. Đ. E như đối với hồ sơ đăng ký tàu đóng mới;
b) Bản sao có chứng thực văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá. Tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng;
d) Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
đ) Bản sao có chứng thực biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hồ sơ đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm A. D. Đ. E như đối với hồ sơ đăng ký tàu đóng mới;
b) Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá. Tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng;
c) Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
d) Bản sao có chứng thực biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
đ) Bản chính văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
e) Bản chính hợp đồng thuê tàu trần.
Trình tự thực hiện:
Bao gồm
a) Tổ chức. Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia. Dịch vụ công trực tuyến. Phần mềm điện tử. Email, fax) nếu có;
b) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức. Cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký. Vào Sổ đăng ký tàu cá. Tàu công vụ thủy sản và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số 05.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo Mẫu số 06.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Tàu công vụ thủy sản cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
Chi phí xin giấy chứng nhận tàu cá chỉ với 1.500.000 đồng
Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không chỉ đảm bảo an toàn cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên biển mà còn giúp tăng tính chuyên nghiệp, đáng tin cậy của ngành thủy sản. Để đạt được giấy chứng nhận này, các tàu cá phải đáp ứng nhiều yêu cầu và tiêu chuẩn về kỹ thuật, an toàn và môi trường. Qua đó, việc cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không chỉ là cách để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh trên biển an toàn mà còn là cách để nâng cao chất lượng và uy tín của ngành thủy sản.
Nếu quý khách gặp vướng mắc trong việc đăng ký hãy liên hệ với Gia Minh để được tư vấn kịp thời nhé.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
ấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Giấy phép kinh doanh vũ trường
Tại sao phải đăng ký kinh doanh?
Giấy phép kinh doanh khu vui chơi trẻ em
Thủ tục đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi
Đăng ký giấy phép kinh doanh cửa hàng bánh mì
Máy in có phải xin giấy phép nhập khẩu không?
Dịch vụ xin giấy phép sao khách sạn mới nhất 2022
Danh mục ngành nghề kinh doanh Việt Nam mới nhất
Xin giấy phép sản xuất khẩu trang vải kháng khuẩn
Đăng ký lưu hành sản phẩm khẩu trang tại Việt Nam
Giấy phép kinh doanh có vay ngân hàng được không
Đăng ký giấy phép kinh doanh cửa hàng văn phòng phẩm
Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
Chủ shop – fanpage nhận được thông báo của cục thuế phải làm gì?
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com