Cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty
Cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty
Cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty dành cho doanh nghiệp muốn Thành lập công ty hay bổ sung ngành nghề kinh doanh. Việc đăng ký ngành nghề kinh doanh cần áp dụng bảng Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam. Việc ghi ngành nghề trong hồ sở đăng ký cần ghi như thế nào cho đúng. Mời bạn tham khảo thêm bài viết dưới đây.

Quy định về ghi ngành nghề kinh doanh
Cách ghi ngành nghề kinh doanh được quy định trong Điều 7 Nghị Định số 78/2015/NĐ-CP như sau:
Điều 7. Ghi ngành, nghề kinh doanh:
- Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế
- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.
- Việc ghi ngành, nghề kinh doanh quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều này; trong đó, ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Doanh nghiệp được quyền kinh doanh ngành,
- Doanh nghiệp được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không báo cáo giải trình, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp.
Khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải ghi rõ ngành, nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngành, nghề kinh doanh được ghi theo mã ngành nghề kinh doanh trong Danh mục ngành nghề kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Đọc thêm:
Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp
Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp được quy định trong Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Về đăng ký doanh nghiệp:
Điều 5. Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp
- Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà nước bảo hộ.
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- Nghiêm cấm Cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan khác gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không được ban hành các quy định, văn bản về đăng ký doanh nghiệp áp dụng riêng cho ngành hoặc địa phương mình. Những quy định về đăng ký doanh nghiệp do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trái với quy định tại Nghị định này không có hiệu lực thi hành.
Quyền thành lập doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quyền thành lập doanh nghiệp được xác định như sau:
Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà nước bảo hộ.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Tức là, cá nhân, tổ chức có quyền tự do lựa chọn hình thức doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh, vốn đầu tư, lao động, tài sản và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Các nghĩa vụ cụ thể về đăng ký doanh nghiệp
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp: Cá nhân, tổ chức có quyền tự do lựa chọn hình thức doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh, vốn đầu tư, lao động, tài sản và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Khi có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện: Khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký hoạt động tạm ngừng kinh doanh: Khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Đăng ký hoạt động giải thể doanh nghiệp: Khi giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp là hai nội dung quan trọng được quy định trong pháp luật doanh nghiệp. Việc thực hiện đầy đủ, kịp thời các quyền và nghĩa vụ này sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động đúng quy định của pháp luật và được pháp luật bảo hộ.
Ngành nghề kinh doanh là gì?
Kinh doanh là hoạt động quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngành nghề kinh doanh là lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngành nghề kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.
Doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
- Ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện;
- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh không phải đáp ứng điều kiện gì thêm ngoài việc đăng ký kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện nhất định về kỹ thuật, trình độ chuyên môn, điều kiện về cơ sở vật chất, yêu cầu về bảo vệ môi trường, an ninh, trật tự an toàn xã hội và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0, ngành Kinh doanh đang có những thay đổi mạnh mẽ với sự xuất hiện của các mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ. Các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cũng cần được cập nhật để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Bên cạnh đó, nhiều nghề mới ra đời và nhiều nghề cũ cũng mất đi.
Các ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty
Ngành nghề kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo thứ tự từ cấp 1 đến cấp 5. Mỗi cấp ngành nghề kinh doanh được ghi bằng một mã số, trong đó:
- Mã cấp 1: 2 chữ số;
- Mã cấp 2: 3 chữ số;
- Mã cấp 3: 4 chữ số;
- Mã cấp 4: 5 chữ số;
- Mã cấp 5: 6 chữ số.
Ví dụ:
- Ngành nghề kinh doanh “Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị” được ghi là:
- Mã cấp 1: 15
- Mã cấp 2: 152
- Mã cấp 3: 1520
- Mã cấp 4: 15200
- Ngành nghề kinh doanh “Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống” được ghi là:
- Mã cấp 1: 46
- Mã cấp 2: 461
- Mã cấp 3: 4611
- Mã cấp 4: 46110
Trên đây là các thông tin về cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp và tránh được những rủi ro pháp lý.
Đọc thêm:

Hướng dẫn cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty
Ghi theo mã ngành cấp 4 số
Để ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty theo mã ngành cấp 4 số, doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:
- Truy cập vào website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tải về Danh mục ngành nghề kinh doanh.
- Tìm kiếm ngành nghề kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong Danh mục ngành nghề kinh doanh.
- Ghi mã ngành cấp 4 số của ngành nghề kinh doanh vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Danh mục ngành nghề kinh doanh
Danh mục ngành nghề kinh doanh được ban hành kèm theo Thông tư 23/2020/TT-BKHĐT ngày 02/12/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Danh mục này bao gồm 21 ngành, trong đó mỗi ngành được chia thành nhiều nhóm ngành, mỗi nhóm ngành được chia thành nhiều phân ngành và mỗi phân ngành được chia thành nhiều ngành cấp 4 số.
Ví dụ:
- Ngành nghề kinh doanh “Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị” được chia thành 2 nhóm ngành:
- Nhóm ngành 15 – Sản xuất máy móc, thiết bị
- Nhóm ngành 46 – Bán buôn và bán lẻ
- Ngành nghề kinh doanh “Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống” được chia thành 1 nhóm ngành:
- Nhóm ngành 461 – Hoạt động nhà hàng và các dịch vụ ăn uống
- Ngành nghề kinh doanh “Kinh doanh bất động sản” được chia thành 2 phân ngành:
- Phân ngành 681 – Kinh doanh bất động sản
- Phân ngành 682 – Bất động sản cho thuê
- Ngành nghề kinh doanh “Phát triển phần mềm” được chia thành 2 ngành cấp 4 số:
- Ngành cấp 4 số 62010 – Hoạt động phát triển phần mềm
- Ngành cấp 4 số 62020 – Hoạt động dịch vụ phần mềm
Ghi mã ngành cấp 4 số vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Mã ngành cấp 4 số được ghi vào mục “Ngành nghề kinh doanh” trên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần ghi đầy đủ và chính xác mã ngành cấp 4 số của ngành nghề kinh doanh mà mình lựa chọn.
Ví dụ:
- Đối với ngành nghề kinh doanh “Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị”, doanh nghiệp cần ghi mã ngành cấp 4 số 15200.
- Đối với ngành nghề kinh doanh “Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống”, doanh nghiệp cần ghi mã ngành cấp 4 số 46110.
- Đối với ngành nghề kinh doanh “Kinh doanh bất động sản”, doanh nghiệp cần ghi mã ngành cấp 4 số 68100.
- Đối với ngành nghề kinh doanh “Phát triển phần mềm”, doanh nghiệp cần ghi mã ngành cấp 4 số 62010 hoặc 62020
Ghi theo ngành nghề quy định tại văn bản chuyên ngành
Ngoài cách ghi ngành nghề kinh doanh theo mã ngành cấp 4 số, doanh nghiệp có thể ghi ngành nghề kinh doanh theo ngành nghề quy định tại văn bản chuyên ngành. Theo đó, doanh nghiệp có thể ghi ngành nghề kinh doanh theo quy định của các văn bản pháp luật chuyên ngành như:
- Luật, nghị định, thông tư,… liên quan đến ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn,… liên quan đến ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ:
- Đối với ngành nghề kinh doanh “Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô”, doanh nghiệp có thể ghi ngành nghề kinh doanh theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô,…
- Đối với ngành nghề kinh doanh “Kinh doanh dịch vụ lưu trú”, doanh nghiệp có thể ghi ngành nghề kinh doanh theo quy định tại Luật Du lịch, Nghị định 92/2021/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ lưu trú,..
Cách ghi ngành nghề kinh doanh theo mã ngành cấp 4 số và ghi theo ngành nghề quy định tại văn bản chuyên ngành đều được pháp luật Việt Nam cho phép. Doanh nghiệp có thể lựa chọn cách ghi ngành nghề kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình.
Ghi theo ngành không có trong hệ thống ngành kinh tế
Để ghi ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế, doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:
- Tìm kiếm ngành nghề kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong hệ thống ngành kinh tế.
- Nếu không tìm thấy ngành nghề kinh doanh phù hợp, doanh nghiệp có thể ghi ngành nghề kinh doanh theo ý hiểu của mình.
- Ghi rõ tên ngành nghề kinh doanh và mô tả chi tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ “Tư vấn và cung cấp giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp”.
Trong hệ thống ngành kinh tế, không có ngành nghề kinh doanh “Tư vấn và cung cấp giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp”. Do đó, doanh nghiệp có thể ghi ngành nghề kinh doanh như sau:
- Tên ngành nghề kinh doanh: Tư vấn và cung cấp giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp
- Mô tả chi tiết hoạt động kinh doanh:
- Tư vấn và cung cấp giải pháp công nghệ thông tin cho doanh nghiệp
- Các giải pháp công nghệ thông tin bao gồm:
- Tư vấn chiến lược công nghệ thông tin
- Tư vấn thiết kế hệ thống công nghệ thông tin
- Tư vấn triển khai hệ thống công nghệ thông tin
- Tư vấn vận hành và bảo trì hệ thống công nghệ thông tin
Lưu ý khi ghi ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế
- Doanh nghiệp cần ghi rõ tên ngành nghề kinh doanh và mô tả chi tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mô tả chi tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải phù hợp với tên ngành nghề kinh doanh đã ghi.
- Doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh của ngành nghề kinh doanh đã ghi nếu ngành nghề kinh doanh đó thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Doanh nghiệp có thể ghi ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế nếu ngành, nghề đó không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh. Doanh nghiệp cần lưu ý ghi rõ tên ngành nghề kinh doanh và mô tả chi tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động kinh doanh của mình được pháp luật bảo hộ.
Đọc thêm:
Một số lưu ý khi ghi mã ngành nghề trong đăng ký kinh doanh
Dưới đây là một số lưu ý cụ thể về cách ghi mã ngành nghề trong đăng ký kinh doanh:
Cách ghi mã ngành nghề kinh doanh:
- Mã ngành nghề kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mã ngành cấp 4 số. Mỗi mã ngành cấp 4 số bao gồm 4 chữ số.
- Ví dụ:
- Ngành nghề kinh doanh “Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị” được ghi là:
- Mã ngành cấp 4: 15200
- Ngành nghề kinh doanh “Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống” được ghi là:
- Mã ngành cấp 4: 46110
- Ngành nghề kinh doanh “Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị” được ghi là:
Cách ghi mã ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế:
- Doanh nghiệp có thể ghi ngành nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế nếu ngành, nghề đó không thuộc ngành, nghề cấm kinh doanh.
- Doanh nghiệp cần ghi rõ tên ngành nghề kinh doanh và mô tả chi tiết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách bổ sung, thay đổi, xóa mã ngành nghề kinh doanh:
- Doanh nghiệp có thể bổ sung, thay đổi, xóa mã ngành nghề kinh doanh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để bổ sung, thay đổi, xóa mã ngành nghề kinh doanh.
Để được tư vấn cụ thể về cách ghi mã ngành nghề trong đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp vui lòng liên hệ với luật sư hoặc chuyên gia tư vấn pháp luật.
Cách ghi ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty theo quyết định được Gia Minh trình bày trên đây hy vọng giúp bạn chọn đúng và ghi đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh. Liên hệ Gia Minh để được tư vấn cụ thể về các vấn đề khi thành lập công ty
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com