Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Thủ tục giải thể doanh nghiệp 2023
Khi một doanh nghiệp không còn hoạt động hoặc không còn cần thiết trong mô hình kinh doanh của bạn, thủ tục giải thể doanh nghiệp trở nên cần thiết. Giải thể là quá trình kết thúc hoạt động doanh nghiệp một cách hợp pháp, đảm bảo rằng bạn không phải chịu bất kỳ trách nhiệm tài chính hoặc pháp lý nào sau này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thủ tục giải thể doanh nghiệp 2023 tại Việt Nam. Cùng đọc qua bài viết tham khảo dưới đây để nắm rõ hơn nhé.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
II. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của một công ty theo ý chí của công ty hoặc của các cơ quan có thẩm quyền. Theo đó, Giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc chấm dứt tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.
Khoản 4 và 6 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:
- Đang làm thủ tục giải thể là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã có nghị quyết, quyết định giải thể. Thời gian xác định chuyển tình trạng pháp lý Đang làm thủ tục giải thể là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đã giải thể là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý. Thời gian xác định chuyển tình trạng pháp lý Đã giải thể là thời điểm Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
III. Những nguyên nhân dẫn đến giải thể doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh thua lỗ, kéo dài
Nguyên nhân đầu tiên dễ nhận thấy đó là do làm ăn thua lỗ kéo dài, doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong quá trình hoạt động vì không huy động được vốn, tài chính để tiếp tục hoạt động. Đây được xem là nguyên nhân chủ yếu và chiếm tỉ lệ cao nhất trong các doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Việc gặp khó khăn trong quá trình hoạt động thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gặp phải nhưng quan trọng doanh nghiệp đó có biết cách để vượt qua hay không? Việc vượt qua được những khó khăn còn đều từ nhiều yếu tố. Nếu doanh nghiệp không biết cách vượt qua khó khăn thì quy luật tất yếu doanh nghiệp sẽ phải giải thể.
Hạn chế về năng lực quản lý, điều hành của Ban Giám đốc
Do năng lực quản lý, điều hành doanh nghiệp của các cá nhân, tổ chức còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm trong việc quản lý, điều hành doanh nghiệp làm cho tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng đi xuống và không thể phát triển.
Đây là nguyên nhân chủ yếu thứ hai dẫn đến việc doanh nghiệp giải thể. Bởi vì, doanh nghiệp có phát triển tốt được hay không chủ yếu phụ thuộc và các chủ thể có thẩm quyền trong doanh nghiệp như giám đốc, phó giám đốc, các nhân viên chủ chốt trong doanh nghiệp,… Nếu các cá nhân này không biết cách quản lý, điều hành doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể phát triển, dẫn đến hậu quả là doanh nghiệp phá sản là điều tất yếu.
Chiến lược kinh doanh thiếu thực tế, không bắt kịp xu hướng
Do các doanh nghiệp thiếu các chiến lược để kinh doanh hiệu quả như tổ chức các chương trình khuyến mại, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, các ưu đãi khi khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty…
Cũng như do không biết áp dụng công nghệ mới nhất hiện nay là có một đội ngũ nhân viên SEO hoặc một website chuyên nghiệp. Dẫn đến việc doanh nghiệp này sẽ bị các doanh nghiệp khác đẩy lùi về phía sau, không có cơ hội phát triển, không tìm kiếm được khách hàng để có thể duy trì hoạt động kinh doanh.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Nguồn vốn hạn chế, không chủ động trong việc tìm kiếm thị trường
Việc thiếu vốn sản xuất kinh doanh, không tìm kiếm được thị trường hoặc đang thuộc diện bán hoặc chờ tổ chức lại loại hình doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp thường liên kết với các doanh nghiệp khác nếu không muốn nói là phụ thuộc vào doanh nghiệp khác để có thể hoạt động được, dẫn đến việc doanh nghiệp không thể tự chủ được vốn, cũng như thị trường, hậu quả là doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động được.
Ảnh hưởng kinh tế vĩ mô, thiên tai, dịch bệnh
Do khó khăn của nền kinh tế, sức cạnh tranh giảm sút, nhu cầu thị trường xuống thấp nên nhiều doanh nghiệp đang có xu hướng co cụm, tìm cách sáp nhập hợp nhất với nhau để tăng sức mạnh hoặc bị chính các đối thủ cạnh tranh thôn tính, rồi không thể tiếp tục hoạt động nên buộc phải giải thể doanh nghiệp.
IV. Những trường hợp cần phải thực hiện giải thể doanh nghiệp:
Bắt buộc giải thể doanh nghiệp:
Khi Doanh nghiệp bị tịch thu giấy CN đăng ký kinh doanh vì đã vi phạm vào quy định trong pháp luật.
Khi số lượng tối thiểu về thành viên dựa vào quy định trong Luật này với thời gian trong vòng 6 tháng liên tiếp mà không có thực hiện thủ tục để chuyển đổi về loại hình của doanh nghiệp.
Chú ý: Nhằm được hoàn thành những thủ tục về giải thể thì công ty cần phải đảm bảo đã thanh toán hết những khoản nợ tồn đọng và hoàn tất nghĩa vụ về tài sản mà công ty không có đang trong quá trình kinh doanh để tiến hành giải quyết các tranh chấp ở Tòa án.
Tự nguyện giải thể doanh nghiệp:
Khi doanh nghiệp đã kết thúc thời gian hoạt động của mình được ghi rõ ở trong điều lệ doanh nghiệp mà không có định tiến hành gia hạn thêm thời gian của giấy phép ĐK kinh doanh thì có thể tự nguyện thực hiện giải thể.
Dựa vào những quyết định từ người được đại diện pháp luât phụ thuộc vào mỗi loại hình của doanh nghiệp cụ thể như sau:
- Quyết định từ toàn bộ thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Quyết định từ chủ công ty trong doanh nghiệp tư nhân.
- Quyết định từ Đại HĐ cổ đông đối của công ty cổ phần.
- Quyết định từ HĐ thành viên, chủ doanh nghiệp của công ty TNHH.
V. Điều kiện giải thể doanh nghiệp
Một, các trường hợp bắt buộc doanh nghiệp phải giải thể
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Hai, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 207 cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Đọc thêm:
Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng
VI. Thủ tục giải thể doanh nghiệp 2023
Bước 1: Triệu tập họp để quyết định giải thể.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể.
Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
Bước 2: Tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
Bước 3: Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết
- Nợ thuế
- Các khoản nợ khác
Bước 4: Thực hiện các thủ tục, xác nhận doanh nghiệp không nợ thuế xuất, nhập khẩu tại Tổng cục hải quan
Tiến độ:
Tiến hành nộp xác nhận hải quan ngay sau khi Gia Minh nhận được bộ hồ sơ đã ký từ Doanh nghiệp
Hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
- Bản sao y hoặc photo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời gian hoàn tất:
Sau từ 15 – 30 ngày kể từ ngày gửi xác nhận trên, Cơ quan hải quan sẽ gửi lại kết quả trả lời. Trong trường hợp doanh nghiệp có nợ thuế thì phải hoàn tất nộp thuế và gửi lại lại xác nhận.
Bước 5: Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế.
Theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC. Doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế
Tiến độ:
Ngay sau khi có xác nhận hải quan về doanh nghiệp không nợ thuế ở bước 1, Gia Minh tiến hành nộp thông báo và quyết định giải thể tại chi cục thuế quản lý trực tiếp.
Hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
- Quyết định giải thể (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần)
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì phải bổ sung thêm văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan
Thời gian hoàn tất:
Đối với thủ tục đóng mã số thuế, không có mốc thời gian cụ thể để khẳng định: “Trong bao lâu thì hoàn tất thủ tục trên thuế?”
Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khách nhau:
- Thủ tục, quy trình hành chính khác nhau đối với các cơ quan thuế quản lý.
- Doanh nghiệp chưa hoàn tất nghĩa vụ với tổ chức các bên: Bảo hiểm, Người lao động, Ngân hàng, Nhà cung cấp,…
- Hàng tồn kho, tài sản còn ứ đọng chưa thanh lý hết.
- Sổ sách kế toán của doanh nghiệp không trung thực hợp lý, có nhiều điểm bất cập dẫn đến việc xử lý hồ sơ với cơ quan thuế chậm trễ.
- Khi quyết toán giải thể, doanh nghiệp chống đối, đưa số liệu khống hoặc không cung cấp số liệu kế toán cho cơ quan thuế xử lý.
- Tùy thuộc vào tiến độ doanh nghiệp quyết toán với cơ quan thuế về số liệu, sổ sách kế toán.
- Sự hợp tác giữa khách hàng và Gia Minh, giữa khách hàng và cơ quan thuế.
Bước 6: Thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Tiến độ:
Sau khi có thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế hoặc phiếu chuyển tại cơ quan thuế hay thông báo bằng miệng về việc hoàn tất thủ tục giải thể của cán bộ thuế (Tùy vào cơ quan thuế quản lý khác nhau, có các thức thông báo kết quả khác nhau)
Hồ sơ:
- Thông báo giải thể doanh nghiệp
- Quyết định giải thể doanh nghiệp
- Biên bản họp về việc giải thể doanh nghiệp
- Biên bản thanh lý tài sản
- Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng
- Xác nhận đóng mã số thuế
- Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có)
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu).
Thời gian hoàn tất:
Nhận “thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/ chấm dứt tồn tại” trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp thông báo, quyết định giải thể tại Sở KHĐT
Lưu ý:
Đối với trường hợp DN được thành lập trước ngày 01/07/2015, sử dụng con dấu do cơ quan Công An cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công An.
Hồ sơ trả con dấu bao gồm:
- Công văn xin trả mã dấu;
- Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Văn bản ủy quyền người đi nộp và nhận kết quả tại cơ quan Công An.
Đọc thêm:
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
VII. Những người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp
Những người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp bao gồm:
- Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Đại hội cổ đông đối với công ty cổ phần
- Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH.
- Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Quy định việc phân chia tài sản sau khi doanh nghiệp giải thể
Việc chia tài sản sau khi doanh nghiệp giải thể đã được quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 phần giải thể doanh nghiệp, trong đó:
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí Giải thể doanh nghiệp, phần tài sản còn lại sẽ thuộc về chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
Sau khi đã thanh toán các nghĩa vụ nếu còn tài sản, doanh nghiệp mới được thực hiện việc chia tài sản của các thành viên, cổ đông theo cơ sở đóng góp của các thành viên, cổ đông hoặc theo thỏa thuận của các thành viên, cổ đông với nhau.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:
Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết được ưu tiên đầu tiên
Sau đó cá Nợ thuế và các khoản nợ khác trong quá trình doanh nghiệp hoạt động có thực hiện việc vay ví dụ như: Ngân hàng, cá nhân….
Khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản góp vốn công ty hợp danh
Thủ tục thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
VIII. Các câu hỏi thường gặp về thủ tục giải thể doanh nghiệp
Dưới đây là một số câu trả lời chi tiết hơn cho các câu hỏi thường gặp về thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Việt Nam:
Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp là thủ tục chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp, được thực hiện theo quy định của pháp luật. Giải thể doanh nghiệp có thể xảy ra do một số nguyên nhân sau:
- Doanh nghiệp không còn đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp, các thành viên hợp danh, chủ sở hữu công ty, các cổ đông công ty.
Điều kiện giải thể doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã hoàn thành giải quyết các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm xã hội, lao động và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
- Doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ, trừ nợ của chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên hợp danh, chủ sở hữu công ty, các cổ đông công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Thời hạn giải thể doanh nghiệp là bao lâu?
Thời hạn giải thể doanh nghiệp không quá 180 ngày kể từ ngày thông báo về việc giải thể.
thủ tục giải thể doanh nghiệp 2023 là quá trình quan trọng để đảm bảo rằng bạn có thể kết thúc hoạt động doanh nghiệp một cách hợp pháp và không phải đối mặt với trách nhiệm tài chính hoặc pháp lý sau này. Hãy chắc chắn tuân thủ các quy định và hướng dẫn từ cơ quan quản lý doanh nghiệp để hoàn tất quy trình này một cách suôn sẻ.
Qua bài viết trên nếu các bạn còn điều gì vướng mắc hay chưa nắm rõ khái niệm về giải thể doanh nghiệp thì hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi qua Hotline: 0868 458 111 để được hướng dẫn chi tiết hơn nhé.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Quy định về giải thể doanh nghiệp
Giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài
Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp
Quá trình giải thể doanh nghiệp mất bao lâu?
Thủ tục giải thể doanh nghiệp tnhh một thành viên
Quy trình thủ tục giải thể doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com