Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Bạn đang muốn thành lập hộ kinh doanh nên cần quan tâm đến hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ trình bày cho bạn nắm rỏ thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh, nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh ở đâu. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Gia Minh. Đề tìm hiểu thêm nhiều bài viết về hộ kinh doanh, mời bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây.
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh là gì?
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh là thủ tục hành chính do cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình thực hiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, xác nhận cho hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Để đăng ký thành lập hộ kinh doanh, cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình cần chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Để đăng ký hộ kinh doanh, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
Đơn đề nghị đăng ký hộ kinh doanh:
Theo mẫu có sẵn tại phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện, nơi dự định đặt địa điểm kinh doanh.
Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu:
Của tất cả các thành viên trong hộ gia đình.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê nhà,…
Giấy ủy quyền (nếu có):
Nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện hộ kinh doanh.
Bản sao chứng chỉ hành nghề (nếu có):
Đối với những ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề.
Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu có):
Đối với những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên, bạn nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi bạn đặt trụ sở hộ kinh doanh. Thời gian xử lý hồ sơ thường là 3-5 ngày làm việc.
Quy định về tính pháp lý của hộ kinh doanh
Đối tượng thành lập hộ kinh doanh
Theo quy định của pháp luật hiện hành, hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Điểm cần lưu ý
Các cá nhân hay thành viên trong hộ gia đình, tổ chức quản lý chỉ được đăng ký dưới 01 hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc.
Cá nhân đứng tên hộ kinh doanh cá thể sẽ không được đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp danh, trừ trường hợp cá nhân nhận được sự nhất trí của các thành viên khác trong doanh nghiệp hợp danh.
Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp
Hộ kinh doanh là một mô hình kinh doanh nhỏ, đơn giản, không có tư cách pháp nhân. Hộ kinh doanh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Điểm khác biệt giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp
Hộ kinh doanh không có con dấu.
Hộ kinh doanh không được phép mở chi nhánh và không có văn phòng đại diện.
Không được áp dụng quyền xuất khẩu và quyền sử dụng Luật phá sản khi kinh doanh bị thua lỗ hay phá sản.
Cá nhân, thành viên phải chịu trách nhiệm hộ kinh doanh vô thời hạn
Cá nhân hoặc thành viên hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của hộ kinh doanh. Điều này có nghĩa là các cá nhân hoặc thành viên hộ kinh doanh phải trả hết các khoản nợ của hộ kinh doanh, ngay cả khi họ đã chấm dứt hoạt động kinh doanh.
Lưu ý
Trách nhiệm vô hạn của cá nhân hoặc thành viên hộ kinh doanh chỉ được áp dụng đối với các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của hộ.
Đọc thêm:
Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp
Cơ sở pháp lý quy định về thủ tục hộ kinh doanh cá thể
Cơ sở pháp lý quy định về thủ tục hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
Luật hộ kinh doanh năm 2014
Nghị định số 39/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật hộ kinh doanh
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
Quy định về mã số thuế hộ kinh doanh cá thể
Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể là một dãy số duy nhất được cơ quan thuế cấp cho mỗi hộ kinh doanh cá thể nhằm mục đích quản lý thuế. Dưới đây là các quy định và thông tin liên quan đến mã số thuế hộ kinh doanh cá thể:
Quy định về mã số thuế
Cấp mã số thuế:
Khi hộ kinh doanh cá thể thực hiện đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, cơ quan thuế sẽ cấp một mã số thuế duy nhất cho hộ kinh doanh đó.
Mã số thuế này được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ thuế và liên quan đến các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.
Sử dụng mã số thuế:
Hộ kinh doanh cá thể phải sử dụng mã số thuế này trong các giao dịch, báo cáo thuế và các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Mã số thuế phải được ghi rõ trên các hóa đơn, chứng từ và các tài liệu khác khi thực hiện các giao dịch kinh doanh.
Thay đổi thông tin:
Nếu có sự thay đổi thông tin đăng ký thuế như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải thông báo và làm thủ tục thay đổi với cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ cập nhật thông tin liên quan và mã số thuế sẽ vẫn giữ nguyên.
Chấm dứt mã số thuế:
Khi hộ kinh doanh cá thể chấm dứt hoạt động kinh doanh, phải thực hiện thủ tục chấm dứt mã số thuế với cơ quan thuế. Sau khi hoàn tất thủ tục, mã số thuế sẽ được thu hồi và không thể sử dụng lại.
Quy định về báo cáo và nộp thuế:
Hộ kinh doanh cá thể có mã số thuế phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp các loại thuế liên quan như thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng (nếu có).
Lợi ích của mã số thuế
Quản lý thuế rõ ràng: Giúp cơ quan thuế quản lý và kiểm soát thuế dễ dàng hơn.
Xác định danh tính pháp lý: Mã số thuế giúp xác định danh tính pháp lý của hộ kinh doanh trong các giao dịch kinh doanh và với cơ quan quản lý.
Lợi ích kinh doanh: Hộ kinh doanh có mã số thuế được công nhận là hợp pháp và có thể ký kết các hợp đồng, tham gia đấu thầu, và thực hiện các giao dịch kinh doanh một cách thuận lợi.
Việc tuân thủ quy định về mã số thuế là cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể được diễn ra một cách hợp pháp và minh bạch.
Quy trình giải quyết cấp đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Quy trình giải quyết cấp đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể gồm:
Đơn đề nghị đăng ký hộ kinh doanh: Theo mẫu có sẵn tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
Bản sao chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu: Của tất cả các thành viên trong hộ gia đình.
Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh: Như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê nhà,…
Giấy ủy quyền (nếu có): Nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện hộ kinh doanh.
Bản sao chứng chỉ hành nghề (nếu có): Đối với những ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề.
Văn bản xác nhận vốn pháp định (nếu có): Đối với những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.
Nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể được nộp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung, cơ quan sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung thêm.
Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Thời gian xử lý hồ sơ: Thông thường từ 3 đến 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Kết quả:
Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, Phòng Tài chính – Kế hoạch sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Nếu từ chối cấp, cơ quan sẽ thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Nhận kết quả
Người nộp hồ sơ đến Phòng Tài chính – Kế hoạch để nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo thời gian đã hẹn.
Công bố thông tin
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh cần thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan như đăng ký thuế, nộp thuế môn bài và các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.
Quy trình này giúp đảm bảo hộ kinh doanh hoạt động hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
Quyền thành lập hộ kinh doanh
Theo quy định pháp luật, các cá nhân, hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh để kinh doanh theo quy định của pháp luật. Quyền này bao gồm:
Quyền tự do kinh doanh: Cá nhân, hộ gia đình được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Quyền lựa chọn hình thức kinh doanh: Có thể lựa chọn hình thức hộ kinh doanh cá thể để phù hợp với quy mô và khả năng quản lý.
Quyền lựa chọn địa điểm kinh doanh: Được lựa chọn và quyết định địa điểm đặt hộ kinh doanh, miễn là địa điểm này phù hợp với quy hoạch và pháp luật.
Quyền tham gia vào các hoạt động kinh doanh và cung ứng sản phẩm, dịch vụ: Được tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thị trường.
Nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh
Theo quy định, các hộ kinh doanh có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:
Nghĩa vụ đăng ký kinh doanh:
Các cá nhân, hộ gia đình phải thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Phải đảm bảo cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin trong hồ sơ đăng ký.
Nghĩa vụ nộp thuế:
Sau khi đăng ký, hộ kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật, bao gồm thuế môn bài, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, và các loại thuế khác (nếu có).
Nghĩa vụ tuân thủ quy định pháp luật về ngành nghề kinh doanh:
Phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến ngành nghề kinh doanh, bao gồm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường, an ninh trật tự, và các quy định khác có liên quan.
Nghĩa vụ thông báo thay đổi:
Trong trường hợp có thay đổi về nội dung đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh phải thực hiện thông báo và đăng ký thay đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
Việc thực hiện đúng các nghĩa vụ này giúp đảm bảo hộ kinh doanh hoạt động hợp pháp và ổn định trong quá trình kinh doanh.
Hộ kinh doanh có được kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện không?
Có, hộ kinh doanh có thể kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Tuy nhiên, để hoạt động hợp pháp trong những ngành nghề này, hộ kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện cụ thể do pháp luật quy định. Dưới đây là những điều cần lưu ý:
Khái niệm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà pháp luật yêu cầu phải đáp ứng một số điều kiện nhất định mới được phép hoạt động. Những điều kiện này có thể bao gồm:
Yêu cầu về chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề yêu cầu trình độ chuyên môn cụ thể).
Yêu cầu về vốn pháp định (mức vốn tối thiểu cần có để được phép kinh doanh).
Yêu cầu về địa điểm kinh doanh (địa điểm phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn, vệ sinh, môi trường,…).
Yêu cầu về các giấy phép, giấy chứng nhận khác (như giấy phép con, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy phép phòng cháy chữa cháy,…).
Quy định cụ thể đối với hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh có thể đăng ký kinh doanh ngành, nghề có điều kiện với các quy định sau:
Đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật: Hộ kinh doanh phải đảm bảo đáp ứng tất cả các điều kiện mà pháp luật yêu cầu đối với ngành nghề đó trước khi tiến hành kinh doanh.
Thực hiện thủ tục cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề: Nếu ngành nghề yêu cầu giấy phép con hoặc chứng chỉ hành nghề, hộ kinh doanh phải làm thủ tục xin cấp các giấy tờ này từ cơ quan có thẩm quyền.
Tuân thủ các quy định trong quá trình hoạt động: Trong quá trình hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định liên quan đến ngành nghề có điều kiện. Nếu có vi phạm, có thể bị xử phạt hoặc đình chỉ hoạt động.
Ví dụ về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
Kinh doanh thực phẩm (yêu cầu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm).
Kinh doanh thuốc tân dược (yêu cầu chứng chỉ hành nghề dược).
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (yêu cầu giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ).
Việc tuân thủ đầy đủ các điều kiện kinh doanh là rất quan trọng để hộ kinh doanh có thể hoạt động hợp pháp và ổn định, tránh các rủi ro pháp lý và xử phạt từ cơ quan chức năng.
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh qua mạng sử dụng chữ ký số
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh qua mạng sử dụng chữ ký số được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi hoàn thành việc kê khai hồ sơ, chủ hộ kinh doanh sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh qua mạng.
Lưu ý
Chủ hộ kinh doanh phải có chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được kê khai và nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng
Căn cứ tiểu b Mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 1323/QĐ-BKHĐT năm 2023.
Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh gồm:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Đọc thêm:
Hộ kinh doanh cá thể có phải kê khai thuế
Quy định về hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải tuân thủ các quy định cụ thể liên quan đến thuế GTGT, thuế TNCN và thuế môn bài. Dưới đây là các quy định chính:
Quy định về thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Phương pháp kê khai
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT:
Hộ kinh doanh kê khai thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh.
Có thể khấu trừ thuế GTGT đầu vào (thuế GTGT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ) để tính số thuế GTGT đầu ra.
Tỷ lệ thuế
Tỷ lệ thuế GTGT áp dụng thường là 0%, 5% hoặc 10% tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ.
0%: Áp dụng cho xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
5%: Áp dụng cho một số mặt hàng thiết yếu.
10%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ thông thường.
Kê khai và nộp thuế
Kê khai thuế GTGT định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý.
Nộp hồ sơ kê khai và số thuế phải nộp trước ngày 20 của tháng kế tiếp (hoặc trước ngày 30 của quý kế tiếp nếu kê khai theo quý).
Quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Phương pháp kê khai
Phương pháp trực tiếp: Hộ kinh doanh kê khai thuế TNCN trực tiếp trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh.
Tỷ lệ thuế
Tỷ lệ thuế TNCN cho hộ kinh doanh thường là 1% trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh.
Kê khai và nộp thuế
Kê khai thuế TNCN hàng tháng hoặc hàng quý.
Nộp hồ sơ kê khai và số thuế phải nộp trước ngày 20 của tháng kế tiếp (hoặc trước ngày 30 của quý kế tiếp nếu kê khai theo quý).
Quy định về thuế môn bài
Mức thuế
Mức thuế môn bài được phân loại dựa trên mức doanh thu hàng năm của hộ kinh doanh:
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 000.000 đồng/năm.
Doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
Doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Không phải nộp thuế môn bài.
Kê khai và nộp thuế
Kê khai thuế môn bài hàng năm.
Nộp hồ sơ kê khai và thuế môn bài trước ngày 31 tháng 1 hàng năm.
Thực hiện kê khai thuế
Hồ sơ kê khai: Bao gồm các tờ khai thuế và chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí, hóa đơn đầu vào và đầu ra.
Lưu giữ chứng từ: Cần lưu giữ hóa đơn, chứng từ liên quan để phục vụ kiểm tra và quyết toán thuế.
Thời hạn kê khai: Đảm bảo kê khai và nộp thuế đúng hạn theo quy định để tránh bị xử phạt.
Các lưu ý quan trọng
Tư vấn từ cơ quan thuế: Nên liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn chi tiết về các quy định và thay đổi mới nhất.
Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định về kê khai và nộp thuế để tránh các vấn đề phát sinh liên quan đến thuế.
Tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
Khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) áp dụng cho hộ kinh doanh khi đáp ứng các tiêu chí và điều kiện cụ thể. Dưới đây là các tiêu chí và quy định liên quan:
Tiêu chí khai thuế theo quý
Đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Tiêu chí khai thuế theo quý:
Doanh thu hàng năm: Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng.
Lựa chọn kê khai thuế: Hộ kinh doanh có thể lựa chọn kê khai thuế GTGT theo quý nếu đáp ứng tiêu chí trên và đăng ký với cơ quan thuế.
Kê khai và nộp thuế theo quý:
Kê khai: Hộ kinh doanh phải kê khai thuế GTGT hàng quý bằng cách sử dụng mẫu tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT) và gửi tới cơ quan thuế quản lý.
Nộp hồ sơ: Hồ sơ kê khai thuế GTGT theo quý phải được nộp trước ngày 30 của tháng đầu tiên của quý kế tiếp. Ví dụ, hồ sơ kê khai quý I (tháng 1, 2, 3) phải được nộp trước ngày 30 tháng
Đối với thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Tiêu chí khai thuế theo quý:
Doanh thu hàng năm: Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng.
Lựa chọn kê khai thuế: Hộ kinh doanh có thể lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý nếu đáp ứng tiêu chí trên và đăng ký với cơ quan thuế.
Kê khai và nộp thuế theo quý:
Kê khai: Hộ kinh doanh phải kê khai thuế TNCN hàng quý bằng cách sử dụng mẫu tờ khai thuế TNCN (mẫu 02/KK-TNCN) và gửi tới cơ quan thuế quản lý.
Nộp hồ sơ: Hồ sơ kê khai thuế TNCN theo quý phải được nộp trước ngày 30 của tháng đầu tiên của quý kế tiếp. Ví dụ, hồ sơ kê khai quý I (tháng 1, 2, 3) phải được nộp trước ngày 30 tháng
Quy trình kê khai và nộp thuế theo quý
Chuẩn bị Hồ sơ kê khai:
Thuế GTGT: Tờ khai thuế GTGT, hóa đơn đầu vào, đầu ra, và các chứng từ liên quan.
Thuế TNCN: Tờ khai thuế TNCN, chứng từ liên quan đến doanh thu.
Kê khai thuế:
Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai thuế theo mẫu quy định.
Tính toán số thuế phải nộp theo doanh thu và tỷ lệ thuế suất.
Nộp Hồ sơ kê khai:
Nộp tờ khai thuế GTGT và TNCN theo quý tại cơ quan thuế quản lý địa phương.
Nộp Thuế:
Chuyển số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước qua ngân hàng hoặc hệ thống thanh toán trực tuyến.
Lưu ý
Đăng ký kê khai theo quý: Hộ kinh doanh cần đăng ký với cơ quan thuế nếu muốn chuyển từ khai thuế theo tháng sang theo quý.
Thực hiện đúng hạn: Đảm bảo việc kê khai và nộp thuế đúng hạn để tránh bị xử phạt.
Lưu giữ chứng từ: Cần lưu giữ các hóa đơn, chứng từ liên quan để phục vụ việc kiểm tra và quyết toán thuế.
Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế theo quy định
Khi người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế, cơ quan thuế có thể ấn định thuế theo quy định pháp luật. Dưới đây là các quy định và nguyên tắc ấn định thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế:
Các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế dẫn đến ấn định thuế
Kê khai sai lệch: Kê khai thuế không đúng, không đầy đủ hoặc không chính xác dẫn đến số thuế phải nộp thấp hơn thực tế.
Không nộp thuế: Không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định, không khai báo hoặc không nộp thuế đúng hạn.
Làm giả tài liệu: Sử dụng hóa đơn, chứng từ giả mạo để giảm số thuế phải nộp.
Không xuất trình chứng từ: Không cung cấp chứng từ, hóa đơn khi cơ quan thuế yêu cầu.
Kê khai không trung thực: Cung cấp thông tin không trung thực về doanh thu, chi phí, hoặc các yếu tố khác liên quan đến việc tính thuế.
Quy định về ấn định thuế
Căn cứ ấn định thuế
Tài liệu, chứng từ: Dựa trên các tài liệu, chứng từ, báo cáo tài chính và các yếu tố khác do cơ quan thuế thu thập hoặc ấn định.
Các quy định pháp luật: Căn cứ vào các quy định pháp luật về thuế và các quyết định, hướng dẫn của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Quy trình ấn định thuế
Xác định mức thuế phải nộp: Cơ quan thuế sẽ xác định số thuế phải nộp dựa trên kết quả kiểm tra, rà soát tài liệu và các thông tin liên quan.
Thông báo ấn định thuế: Cơ quan thuế sẽ thông báo quyết định ấn định thuế cho người nộp thuế, kèm theo lý do và cơ sở pháp lý của việc ấn định.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế: Người nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quyết định ấn định của cơ quan thuế trong thời hạn quy định.
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế theo quyết định ấn định thường được quy định trong thông báo ấn định của cơ quan thuế, thường là trong vòng 10 đến 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
Quyền của người nộp thuế
Khiếu nại: Có quyền khiếu nại quyết định ấn định thuế nếu thấy quyết định không chính xác hoặc không phù hợp.
Yêu cầu xem xét lại: Có thể yêu cầu cơ quan thuế xem xét lại quyết định ấn định thuế nếu có căn cứ hợp lý.
Nghĩa vụ của người nộp thuế
Thực hiện nộp thuế: Phải nộp đủ số thuế theo quyết định ấn định và trong thời hạn quy định.
Cung cấp chứng từ: Cung cấp đầy đủ chứng từ, hóa đơn khi cơ quan thuế yêu cầu.
Xử lý vi phạm
Xử phạt vi phạm hành chính: Ngoài việc ấn định thuế, cơ quan thuế cũng có thể áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính theo quy định pháp luật, bao gồm phạt tiền, xử lý hình sự trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng.
Căn cứ pháp lý
Luật Quản lý thuế: Quy định chung về quản lý thuế và các quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế.
Thông tư, nghị định hướng dẫn: Các quy định chi tiết về ấn định thuế và xử lý vi phạm.
Thời gian tiến hành làm thủ tục đăng ký kinh doanh
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời gian tiến hành làm thủ tục đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh là 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian cụ thể
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Trong vòng 1 ngày làm việc.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Trong vòng 1 ngày làm việc.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Trong vòng 1 ngày làm việc.
Lưu ý
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh phải được lập thành 02 bản, trong đó 01 bản nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh, 01 bản lưu tại hộ kinh doanh.
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là giấy tờ bắt buộc phải có khi hoạt động kinh doanh.
Hộ kinh doanh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.X. Các câu hỏi thường gặp về đăng ký hộ kinh doanh
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về đăng ký hộ kinh doanh:
Câu hỏi: Đối tượng nào được phép đăng ký hộ kinh doanh?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, đối tượng được phép đăng ký hộ kinh doanh là cá nhân, nhóm cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đáp ứng các điều kiện đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi: Nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở đâu?
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Câu hỏi: Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là bao lâu?
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh qua mạng sử dụng chữ ký số có những ưu điểm gì?
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh qua mạng sử dụng chữ ký số có những ưu điểm sau:
Thủ tục đơn giản, dễ thực hiện
Thời gian thực hiện nhanh chóng
Tiết kiệm chi phí
Câu hỏi: Chủ hộ kinh doanh có chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ hay không?
Chủ hộ kinh doanh cá thể chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Câu hỏi: Hộ kinh doanh có được mở chi nhánh, văn phòng đại diện hay không?
Hộ kinh doanh không được mở chi nhánh, văn phòng đại diện.
Câu hỏi: Hộ kinh doanh có được tham gia các hoạt động kinh doanh có điều kiện hay không?
Hộ kinh doanh được tham gia các hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, để được tham gia các hoạt động kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình đăng ký hộ kinh doanh nếu bạn không nắm rõ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cũng như điều kiện đăng ngành nghề kinh doanh. Hãy liên hệ với Gia Minh để được hỗ trợ nhanh nhất
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp
Hộ kinh doanh cá thể có phải kê khai thuế
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com