Dịch vụ Tư vấn thủ tục Thành lập công ty trọn gói
Bạn muốn khởi nghiệp kinh doanh, thì trước tiên cần phải thực hiện thủ tục thành lập công ty. Tuy nhiên, thủ tục hành chính đang khiến bạn gặp khó khăn. Bạn muốn tìm hiểu thủ tục thành lập doanh nghiệp và các vấn đề khác thì có thể tìm hiểu thông qua nội dung của bài viết này.
Thành lập công ty là gì?
Khái niệm thành lập công ty doanh nghiệp có thể được lý giải trên 2 góc độ như sau:
Góc độ kinh tế:
Thành lập công ty doanh nghiệp là quá trình chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh. Để thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể kinh doanh cần chuẩn bị tên, địa chỉ trụ sở, máy móc, thiết bị, nhân sự, vốn điều lệ…
Góc độ pháp lý:
Thành lập doanh nghiệp được xem là thủ tục pháp lý được chủ doanh nghiệp, tiến hành tại những cơ quan quản lý. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những hồ sơ, thủ tục này sẽ đơn giản, hoặc phức tạp tùy thuộc vào loại hình công ty.
Điều kiện để thành lập doanh nghiệp
Để thành lập công ty bạn chỉ cần chuẩn chuẩn bị 1 chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
Ngoài ra bạn cần chuẩn bị và cung cấp các thông tin sau:
- Tên công ty – doanh nghiệp
- Người đại diện pháp luật
- Địa chỉ trụ sở chính
- Ngành nghề kinh doanh
- Nguồn vốn kinh doanh
Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Khi thành lập doanh nghiệp bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Bước 1: Khi chuẩn bị thành lập doanh nghiệp bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Đơn đề nghị thành lập doanh nghiệp
- Bản sao chứng minh nhân dân
- Biên bản thành lập doanh nghiệp
- Quyết định thành lập doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Giấy ủy quyền
Hồ sơ thành lập công ty theo từng loại hình doanh nghiệp
Tuỳ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà có những tài liệu cần chuẩn bị khác nhau.
Thủ tục thành lập công ty TNHH:
Hồ sơ làm thủ tục thành lập công ty TNHH cần phải có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên góp vốn đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Nếu không phải là người đại diện, thì cần giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ.
Một số giấy tờ tùy thân:
- CMND bản sao công chứng không quá 3 tháng, căn cước công dân. Hoặc hộ chiếu còn hiệu lực (nếu thành viên là cá nhân);
- Nếu tổ chức thành lập công ty TNHH thì cần có giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp, quyết định thành lập.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân nếu cổ đông sáng lập, và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức nếu cổ đông là tổ chức. Và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập. Và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Cổ đông công ty cổ phần là tổ chức nước ngoài, thì bản sao giấy tờ phải được hợp pháp hoá lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư
Nơi nộp hồ sơ
- Sau khi hoàn tất hồ sơ đăng ký kinh doanh. Tổ chức, cá nhân cần nộp hồ sơ đến:
- Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh. Nơi đặt địa chỉ trụ sở chính của công ty.
Hình thức nộp hồ sơ
Hình thức nộp hồ sơ được quy định theo Khoản 1 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020. Sẽ có 03 hình thức như sau:
- Nộp trực tiếp
- Nộp qua đường bưu điện
- Nộp online qua mạng.
Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày, sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3:
Nhận giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp
Theo khoản 5 Điều 26 của Luật Doanh nghiệp 2020. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm;
- Tên của doanh nghiệp đặt đúng quy định;
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ phí và lệ phí theo quy định.
Bước 4:
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp sẽ tiến hành khắc dấu để thực hiện con dấu trong các thủ tục hoặc các giao dịch, hoạt động kinh doanh của công ty.
Theo Điều 43 của Luật Doanh nghiệp 2020, các công ty được tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung của con dấu.
Lưu ý: Trước đây, Luật Doanh nghiệp 2014, quy định các công ty phải thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của công ty. Trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 hiện nay đã bãi bỏ quy định này. Do đó, các công ty sau khi thành lập, không còn phải làm thủ tục công bố mẫu dấu công ty.
Bước 5:
Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan thuế
Bước 6:
Thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh
Tham khảo:
Dịch vụ làm hồ sơ khai thuế ban đầu
Dịch vụ mua bán công ty cổ phần
Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng
- Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
- Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) . Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Chi phí thành lập công ty tại Gia Minh
STT | GÓI DỊCH VỤ | PHÍ DỊCH VỤ (VNĐ) | GHI CHÚ |
1 | THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV | 1.500.000 | Giá trên đã bao gồm: Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước |
2 | THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV | 4.500.000
| Giá trên đã bao gồm: Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước – Chữ ký số VIN RA 3 năm – 300 hóa đơn điện tử Misa – Thủ tục ban đầu với thuế – Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp (áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho) |
3 | THÀNH LẬP CÔNG TY 1TV | 6.000.000 | Giá trên đã bao gồm: Giấy phép kinh doanh, dấu doanh nghiệp, phí nhà nước – Chữ ký số VIN RA 3 năm – 300 hóa đơn điện tử Misa – Thủ tục ban đầu với thuế – Hỗ trợ làm tài khoản doanh nghiệp (áp dụng cho công ty nào muốn theo dõi hàng tồn kho) |
Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện
Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)
Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch
Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.
(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?
Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.
Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc
Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.
Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT
Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.
Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)
05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);
01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)
Các tài liệu khác (nếu có):
Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Hình thức nộp đơn:
Nộp trực tiếp:
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:
Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Nộp đơn trực tuyến:
Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống
Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.
Dịch vụ thành lập công ty do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ. Nếu gặp khó khăn, trong quá trình thực hiện đăng ký kinh doanh công ty, Quý khách hàng có thể liên hệ chúng tôi theo hotline: 0868 458 111, để được tư vấn cụ thể hơn.
DANH SÁCH BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Trình tự thực hiện dự án đầu tư
Tư vấn dịch vụ mua bán công ty cổ phần
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài mới nhất
Thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất năm 2023
Hộ kinh doanh cá thể có được xuất hóa đơn điện tử không
Thành lập công ty nước ngoài có vốn đầu tư Hàn Quốc
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Email: dvgiaminh@gmail.com
Zalo: 085 3388 126