THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI MÔN BÀI
THỜI HẠN NỘP TỜ KHAI MÔN BÀI
Tờ khai môn bài là doanh nghiệp bắt buộc phải nộp khi mới thành lập doanh nghiệp. Vậy thời hạn nộp tờ khai môn bài là khi nào? Sau đây Gia Minh xin chia sẻ 1 số kiến thức để giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
- Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 302/2016/TT-BTC.
- Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ Tài chính ban hành.
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.
Lưu ý rằng: thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”.
Doanh nghiệp nào được miễn thuế môn bài?
Tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP có quy định đối tượng được miễn thuế môn bài bao gồm:
Doanh nghiệp mới thành lập (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Mức nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?
Đối với doanh nghiệp mới thành lập năm 2023
- Doanh nghiệp mới thành lập năm 2023 được miễn lệ phí môn bài năm 2023. Đồng thời, trong năm này, nếu doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài hết năm 2022.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể trong năm 2023 sẽ được miễn lệ phí môn bài trong vòng 3 năm tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Đồng thời, trong 3 năm này, nếu doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Đối với doanh nghiệp được thành lập từ năm 2022 trở về trước.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ được quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP cụ thể như sau:
MỨC THUẾ MÔN BÀI DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP NĂM 2023 | ||
Đối tượng doanh nghiệp | Mức thu | Bậc |
Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng. | 3.000.000đ/năm | 1 |
Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống. | 2.000.000đ/năm | 2 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác. | 1.000.000đ/năm | 3 |
Tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (không thuộc đối tượng được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập hoặc ra sản xuất kinh doanh) được thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Ví dụ 1: Công ty A thành lập năm 2022, được miễn thuế môn bài hết năm 2022. Năm 2023, công ty A mở thêm chi nhánh B tại Bình Dương, thì chi nhánh này không được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập. Chi nhánh B phải nộp thuế môn bài là 1.000.000đ nếu được thành lập trong 6 tháng đầu năm 2023, nộp thuế môn bài là 500.000đ nếu được thành lập trong 6 tháng cuối năm 2023.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) sau khi hết thời gian 3 năm đầu được miễn lệ phí môn bài, từ năm thứ 4 trở đi phải nộp tiền thuế môn bài như sau:
- Nếu kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Ví dụ 2: Công ty MTP được chuyển đổi từ hộ kinh doanh, có vốn điều lệ 5 tỷ.
- TH1: Công ty được cấp GPKD ngày 15/01/2023, theo quy định công ty MTP được miễn lệ phí môn bài 3 năm từ ngày 15/01/2023 đến 15/01/2026. Ngày kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài là 15/01/2026, rơi vào 6 tháng đầu năm, do đó, công ty A phải nộp 100% lệ phí môn bài năm 2026 là 2.000.000 đồng.
- TH2: Công ty được cấp GPKD ngày 15/07/2023, theo quy định công ty MTP được miễn lệ phí môn bài 3 năm từ ngày 15/07/2023 đến 15/07/2026. Ngày kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài là 15/07/2026, rơi vào 6 tháng cuối năm, do đó, công ty A phải nộp 50% lệ phí môn bài năm 2026 là 1.000.000 đồng.
Thời hạn nộp tờ khai môn bài
Thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp vừa kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài, thời gian nộp lệ phí sẽ như sau:
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện khai đúng cách lập tờ khai thuế môn bài. Và nộp lệ phí theo đúng thời hạn mà pháp luật quy định.
Tham khảo: Các loại thuế doanh nghiệp cần phải nộp hiện nay
Hướng dẫn cách lập tờ khai thuế môn bài
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế môn bài trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Tờ khai lệ phí có các thông tin cơ bản như sau:
Điền kỳ tính lệ phí là năm nộp thuế môn bài. Tích dấu x vào ô lần đầu nếu doanh nghiệp mới thành lập
Thông tin về người nộp thuế bao gồm: Người nộp lệ phí; Mã số thuế; Địa chỉ; Điện thoại; Fax; Email. Lưu ý cung cấp thông tin công ty theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
Điền thông tin số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu và Mức lệ phí môn bài phù hợp theo quy định pháp luật.
Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài
STT | Trường hợp vi phạm | Hình thức nộp phạt |
1 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
2 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày | Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng |
3 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. | Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng |
4 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. | Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng |
5 | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm CQT (cơ quan thuế) công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm CQT lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế. | Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng |
Trường hợp nếu doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm được tính như sau:
Doanh nghiệp xác định số tiền phạt chậm nộp tiền Lệ phí môn bài dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền phạt chậm nộp Lệ phí môn bài = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.
Thời hạn nộp tờ khai môn bài bạn đã nắm rõ rồi phải không, tốt nhất là 10 ngày sau khi thành lập công ty, quý doanh nghiệp nên nộp tờ khai nhanh nhất có thể. Nhằm để tránh tình trạng bị phạt.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hướng dẫn khai lệ phí môn bài cho địa điểm kinh doanh
Quy định mức phạt chậm nộp tờ khai môn bài (Cập nhật mới)
Thuế môn bài là gì? Cách nộp thuế và thời hạn nộp thuế môn bài
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com