Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Yên Bái
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú ch người nước ngoài tại Yên Bái
Bạn đang muốn làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài nên muốn tìm hiểu thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Yên Bái. Đọc hết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn điều kiện, trình tự và thủ tục làm thẻ tạm trú.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú tại Yên Bái
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ cho phép người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Dưới đây là các trường hợp được cấp thẻ tạm trú tại Yên Bái:
Người nước ngoài làm việc tại Yên Bái
Điều kiện:
Có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Được công ty, doanh nghiệp, tổ chức tại Yên Bái bảo lãnh.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Giấy phép lao động (hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động).
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (mẫu NA7).
Hộ chiếu gốc (còn hiệu lực ít nhất 13 tháng).
02 ảnh 2×3 cm.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh (bản sao công chứng).
Nhà đầu tư nước ngoài tại Yên Bái
Điều kiện:
Có giấy chứng nhận đầu tư tại Yên Bái.
Được tổ chức hoặc doanh nghiệp tại Yên Bái bảo lãnh.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Giấy chứng nhận đầu tư.
Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (mẫu NA7).
Hộ chiếu gốc (còn hiệu lực ít nhất 13 tháng).
02 ảnh 2×3 cm.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh (bản sao công chứng).
Người nước ngoài học tập tại Yên Bái
Điều kiện:
Được các cơ sở giáo dục tại Yên Bái tiếp nhận học tập.
Được cơ sở giáo dục bảo lãnh.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Quyết định tiếp nhận học sinh, sinh viên của cơ sở giáo dục.
Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (mẫu NA7).
Hộ chiếu gốc (còn hiệu lực ít nhất 13 tháng).
02 ảnh 2×3 cm.
Giấy phép hoạt động của cơ sở giáo dục (bản sao công chứng).
Người nước ngoài thăm thân nhân tại Yên Bái
Điều kiện:
Có thân nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang tạm trú, thường trú hợp pháp tại Yên Bái.
Thân nhân bảo lãnh.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn,…).
Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (mẫu NA7).
Hộ chiếu gốc (còn hiệu lực ít nhất 13 tháng).
02 ảnh 2×3 cm.
Thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú của thân nhân (bản sao công chứng).
Các trường hợp đặc biệt khác
Người nước ngoài thuộc diện công tác ngoại giao, nhà báo, chuyên gia quốc tế,… có công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú
Chuẩn bị hồ sơ:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của từng trường hợp cụ thể.
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh Yên Bái.
Địa chỉ: Số 937 Điện Biên, Phường Minh Tân, Thành phố Yên Bái, Tỉnh Yên Bái.
Điện thoại: 0216.385.281
Thẩm định và xử lý hồ sơ:
Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra và thẩm định hồ sơ.
Thời gian xử lý thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhận kết quả:
Nếu hồ sơ được chấp nhận, người nộp sẽ đến Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh để nhận thẻ tạm trú.
Lưu ý
Kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ trước khi nộp: Đảm bảo tất cả các giấy tờ hợp lệ và không thiếu sót.
Nộp hồ sơ đúng thời gian quy định: Để tránh các vấn đề phát sinh.
Giữ liên lạc với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh: Để cập nhật thông tin và giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh.
Việc tuân thủ đúng quy định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp quá trình xin cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi. Nếu có bất kỳ vấn đề gì hoặc cần hỗ trợ thêm, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh Yên Bái để được hướng dẫn chi tiết.
Có cách nào chuyển từ visa du lịch thành visa lao động để xin thẻ tạm trú không hay bắt buộc phải làm visa lao động?
Chuyển đổi từ visa du lịch (ký hiệu DL) sang visa lao động (ký hiệu LĐ) để xin thẻ tạm trú là một nhu cầu phổ biến đối với người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam sau khi nhập cảnh bằng visa du lịch. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài có thể chuyển đổi loại visa này mà không cần phải xuất cảnh và nhập cảnh lại với một số điều kiện và thủ tục nhất định. Dưới đây là các bước thực hiện:
Điều kiện để chuyển đổi từ visa du lịch sang visa lao động
Có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
Người nước ngoài phải có giấy phép lao động được cấp bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Trong trường hợp không cần giấy phép lao động, cần có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Có tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh:
Phải có tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam bảo lãnh và bảo đảm việc làm cho người nước ngoài.
Thủ tục chuyển đổi từ visa du lịch sang visa lao động
- Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi từ visa du lịch sang visa lao động bao gồm:
Đơn xin bảo lãnh cấp visa (Mẫu NA2):
Đơn NA2 phải được điền đầy đủ thông tin và có chữ ký, dấu xác nhận của tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh.
Hộ chiếu gốc:
Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất 6 tháng.
Ảnh:
02 ảnh cỡ 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
Giấy tờ này phải do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.
Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
Hợp đồng lao động hoặc thư mời làm việc từ phía công ty, tổ chức tại Việt Nam.
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức bảo lãnh (Mẫu NA6):
Văn bản đề nghị cấp visa lao động có chữ ký và đóng dấu của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức bảo lãnh.
- Nộp hồ sơ
Nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố:
Nơi người nước ngoài đang tạm trú.
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện:
Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện tới cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Xử lý hồ sơ
Thời gian xử lý:
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét và xử lý hồ sơ trong thời hạn từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nhận kết quả
Nhận visa lao động:
Nếu hồ sơ hợp lệ và được phê duyệt, visa lao động sẽ được cấp. Người nộp hồ sơ có thể đến nhận visa tại nơi đã nộp hồ sơ hoặc nhận qua đường bưu điện nếu có yêu cầu.
Tổng kết
Người nước ngoài có thể chuyển đổi từ visa du lịch sang visa lao động mà không cần phải xuất cảnh và nhập cảnh lại, với điều kiện phải có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, và có tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh tại Việt Nam. Hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ và nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để được xét duyệt. Việc tuân thủ đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp quá trình chuyển đổi loại visa diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Người nước ngoài đã có thẻ tạm trú thì có thể bảo lãnh em ruột sang Việt Nam theo diện thăm thân không?
Người nước ngoài đã có thẻ tạm trú tại Việt Nam có thể bảo lãnh em ruột sang Việt Nam theo diện thăm thân, nhưng điều này phải tuân thủ các quy định cụ thể của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là quy trình và các yêu cầu để thực hiện thủ tục này:
Điều kiện để bảo lãnh em ruột sang Việt Nam theo diện thăm thân
Người bảo lãnh:
Người bảo lãnh phải có thẻ tạm trú hợp lệ tại Việt Nam.
Có giấy tờ chứng minh mối quan hệ ruột thịt (giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình khác).
Người được bảo lãnh:
Em ruột của người bảo lãnh, có giấy tờ chứng minh quan hệ ruột thịt.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Đơn xin bảo lãnh (Mẫu NA2):
Đơn xin bảo lãnh cấp thị thực cho em ruột theo diện thăm thân, có chữ ký của người bảo lãnh.
Hộ chiếu gốc của người được bảo lãnh:
Hộ chiếu của em ruột phải còn thời hạn ít nhất 6 tháng.
Ảnh:
02 ảnh cỡ 4×6 cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Giấy tờ chứng minh quan hệ ruột thịt:
Giấy khai sinh của người bảo lãnh và em ruột, hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình khác.
Thẻ tạm trú của người bảo lãnh:
Bản sao thẻ tạm trú hợp lệ của người bảo lãnh.
Giấy tờ chứng minh tài chính của người bảo lãnh (nếu cần):
Giấy xác nhận tài khoản ngân hàng, hợp đồng lao động, giấy xác nhận thu nhập, v.v.
Quy trình nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài:
Người được bảo lãnh có thể nộp hồ sơ xin cấp thị thực tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia nơi họ đang cư trú.
Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh:
Người bảo lãnh có thể nộp hồ sơ bảo lãnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi họ đang tạm trú.
Xử lý hồ sơ
Thời gian xử lý: Thông thường từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quả: Nếu hồ sơ được chấp nhận, người được bảo lãnh sẽ nhận được visa thăm thân tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài hoặc tại cửa khẩu khi nhập cảnh vào Việt Nam.
Tổng kết
Người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam có thể bảo lãnh em ruột sang Việt Nam theo diện thăm thân nếu tuân thủ các quy định về hồ sơ và thủ tục. Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ sẽ giúp quá trình bảo lãnh diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú Việt Nam
Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) tại Việt Nam được cấp cho các đối tượng sau:
Nhân viên công ty nước ngoài: Được điều động để làm việc tại Việt Nam trong thời gian dài.
Người đầu tư nước ngoài: Đầu tư vào các dự án kinh tế tại Việt Nam hoặc tham gia vào hợp tác kinh tế, thương mại, dịch vụ.
Chủ doanh nghiệp, người giám đốc nước ngoài: Đang làm việc tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Người có chức vụ quản lý, chuyên gia, lao động kỹ thuật nước ngoài: Được cử đến làm việc tại các dự án, công trình, nhà máy, xưởng sản xuất, nơi cần sử dụng lao động kỹ thuật chuyên môn cao.
Người kết hôn với công dân Việt Nam: Được cấp thẻ tạm trú nếu kết hôn với công dân Việt Nam và đang sinh sống tại Việt Nam.
Con của người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam: Dưới 18 tuổi và là con của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc đang có thẻ tạm trú tại Việt Nam.
Người có giấy chứng nhận là người có nhu cầu nhập cư gia đình: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về nhập cư gia đình.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an
Cách thức thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
- 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
a) 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
b) 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
c) 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ:
– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
b) Thời gian trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Yên Bái
Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Yên Bái, bạn cần tuân thủ các thủ tục và chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là quy trình chi tiết:
Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:
Hộ chiếu gốc: Còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
Đơn xin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8): Được ký và đóng dấu bởi cơ quan, tổ chức bảo lãnh.
Mẫu NA8
Tờ khai thông tin về người nước ngoài (mẫu NA7): Điền đầy đủ và chính xác thông tin.
Mẫu NA7
Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (đối với người lao động nước ngoài).
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với nhà đầu tư).
Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (đối với vợ/chồng hoặc con cái của công dân Việt Nam).
Ảnh 2cm x 3cm: 02 ảnh nền trắng, mới chụp.
Giấy xác nhận tạm trú: Do công an phường/xã nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận.
Quy trình nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ:
Hồ sơ được nộp tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh, Công an tỉnh Yên Bái.
Địa chỉ: Số 602, đường Điện Biên, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Điện thoại: 0216 3852 521 (Liên hệ trực tiếp để biết thông tin chi tiết).
Thẩm định hồ sơ:
Cơ quan xuất nhập cảnh thẩm định hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của các giấy tờ.
Kiểm tra thực tế:
Cơ quan chức năng có thể tiến hành kiểm tra thực tế tại nơi người nước ngoài tạm trú nếu cần thiết.
Nhận kết quả:
Thời gian xử lý hồ sơ thường là 5 – 7 ngày làm việc.
Sau khi thẩm định, nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú.
Lệ phí cấp thẻ tạm trú
Lệ phí cấp thẻ tạm trú có thể thay đổi tùy theo loại thẻ và thời gian tạm trú:
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm: Khoảng 80 – 100 USD.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 2 năm: Khoảng 120 – 145 USD.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 3 – 5 năm: Trên 155 USD.
Tham khảo và liên hệ
Cổng thông tin điện tử về Xuất nhập cảnh: https://xuatnhapcanh.gov.vn
Công an tỉnh Yên Bái:
Địa chỉ: Số 602, đường Điện Biên, phường Yên Ninh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
Điện thoại: 0216 3852 52
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ quy trình thủ tục sẽ giúp quá trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Yên Bái diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể bảo lãnh anh, chị ở nước ngoài vào Việt Nam không?
Để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực, một trong những tài liệu quan trọng trong hồ sơ là văn bản đề nghị thủ tục bảo lãnh. Dưới đây là chi tiết về hồ sơ và các yêu cầu liên quan:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực cần chuẩn bị các tài liệu sau:
Đơn xin cấp thẻ tạm trú:
Mẫu đơn NA8 (theo mẫu quy định của Bộ Công an).
Hộ chiếu gốc:
Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
Ảnh:
02 ảnh 2x3cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.
Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh như giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng lao động, giấy phép lao động hoặc giấy chứng nhận kết hôn (đối với trường hợp thăm thân).
Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh:
Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan, tổ chức, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài. Văn bản này xác nhận mục đích và thời gian lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Giấy xác nhận tạm trú:
Giấy xác nhận tạm trú do công an phường/xã nơi người nước ngoài tạm trú cấp.
Thị thực gốc:
Bản sao thị thực hiện tại của người nước ngoài (nếu có).
Văn bản đề nghị thủ tục bảo lãnh
Vai trò của văn bản đề nghị thủ tục bảo lãnh: Đây là văn bản quan trọng trong hồ sơ, xác nhận rằng cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân tại Việt Nam chịu trách nhiệm bảo lãnh cho người nước ngoài trong suốt thời gian họ tạm trú tại Việt Nam.
Yêu cầu cụ thể: Văn bản này phải được ký bởi người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân bảo lãnh và cần nêu rõ lý do, mục đích, và thời gian bảo lãnh.
Quy trình nộp hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ:
Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu trong hồ sơ đều được chuẩn bị đầy đủ và chính xác.
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài tạm trú.
Xem xét và xử lý hồ sơ:
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét và xử lý hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, thẻ tạm trú sẽ được cấp trong vòng 5-7 ngày làm việc.
Tổng kết
Văn bản đề nghị thủ tục bảo lãnh là một phần quan trọng trong hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực. Hồ sơ cần bao gồm đơn xin cấp thẻ tạm trú, hộ chiếu gốc, ảnh, giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh, văn bản đề nghị bảo lãnh, giấy xác nhận tạm trú, và bản sao thị thực. Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ sẽ giúp quá trình cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Số điện thoại, địa chỉ cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Yên Bái
.Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Yên Bái, bạn cần liên hệ với Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Yên Bái. Dưới đây là thông tin liên hệ cụ thể:
Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh – Công an tỉnh Yên Bái
Địa chỉ: Số 937 Điện Biên, Phường Minh Tân, Thành phố Yên Bái, Tỉnh Yên Bái.
Điện thoại: 0216.385.2811
Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn về thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc cấp thẻ tạm trú, bạn nên liên h
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Yên Bái; do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Yên Bái
Dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng III tại Yên Bái
Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Yên Bái
Dịch vụ làm giấy lý lịch tư pháp Yên Bái
Dịch vụ làm giấy phép đăng ký kinh doanh tại Yên Bái
Dịch vụ thành lập công ty du lịch tại Yên Bái
Dịch vụ xin giấy phép lao động Yên Bái
Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ Yên Bái
Thành lập công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài tại Yên Bái
Thay đổi đăng ký kinh doanh tại Yên Bái
Thay đổi ngành nghề kinh doanh Yên Bái
Dịch vụ hải quan uy tín Yên Bái
Dịch vụ kế toán báo cáo thuế tại Yên Bái
Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người nước ngoài tại Yên Bái
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Địa chỉ: Số 129 Trần Hưng Đạo, P. Hồng Hà, Thành phố Yên Bái, Yên Bái
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com