Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Cà Mau

Rate this post

THỦ TỤC TẠM DỪNG KINH DOANH HỘ KINH DOANH TẠI CÀ MAU

Hộ kinh doanh gặp khó khăn hoặc vì nhiều lý do khác nhau khiến bạn phải tạm dừng kinh doanh. Để đảm bảo công việc kinh doanh sau này, bạn phải thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh theo đúng quy định. Vậy thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Cà Mau như thế nào?

Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh thực hiện như thế nào tại Cà Mau
Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh thực hiện như thế nào tại Cà Mau

Hộ kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh là loại hình kinh doanh do một cá nhân. Hoặc một nhóm cá nhân  là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm cố định, có dưới 10 lao động.

Đọc thêm: Thành lập hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh có được tạm ngưng kinh doanh?

Hộ kinh doanh cá thể được tạm ngưng hoạt động kinh doanh của mình theo Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ – CP.

Hộ kinh doanh có thể tạm dừng kinh doanh trong thời hạn không quá 1 năm phải thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh.

Trường hợp tạm dừng kinh doanh dưới 30 ngày, hộ cá thể không cần phải thực hiện thủ tục thông báo.

Ngoài ra, hộ kinh doanh có thể tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. Hoặc cơ quan có thẩm quyền khi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

Khi tạm dừng kinh doanh, hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng với khách hàng. Với người lao động và nộp đủ số thuế còn nợ.

Chi nhánh là gì?

Theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Như vậy, chi nhánh là một đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, được thành lập nhằm mục đích mở rộng quy mô, thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Chi nhánh có thể được đặt tại bất kỳ địa điểm nào trong nước hoặc nước ngoài.

Chi nhánh có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng và có quyền thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, chi nhánh phải chịu sự quản lý của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trước doanh nghiệp và pháp luật.

Trước khi tạm ngừng kinh doanh cần làm gì

Trước khi tạm ngừng kinh doanh, các hộ kinh doanh cần thực hiện một số công việc sau:

Xác định lý do tạm ngừng kinh doanh

Hộ kinh doanh cần xác định rõ lý do tạm ngừng kinh doanh của mình. Lý do tạm ngừng kinh doanh có thể do: kinh doanh không hiệu quả, điều kiện kinh doanh khó khăn,…

Kiểm tra lại các nghĩa vụ thuế

Hộ kinh doanh cần kiểm tra lại các nghĩa vụ thuế của mình, đảm bảo đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh với các đối tác, khách hàng

Để tránh các rủi ro phát sinh, hộ kinh doanh cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với các đối tác, khách hàng của mình.

Sau khi thực hiện các công việc trên, hộ kinh doanh có thể tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định.

Lưu ý về Tạm dừng kinh doanh

Theo “Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014” :

Doanh nghiệp có quyền Tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm dừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp Tạm dừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Trong thời gian Tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Công ty được tạm ngừng tối đa bao lâu thời gian?

– Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 có quy định: ” Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục Tạm dừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian Tạm dừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm”.

– Hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định: ” Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục Tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục Tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn Tạm dừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm”. Nhưng luật doanh nghiệp 2020 không hạn chế thời gian tối đa được phép tạm ngừng là bao lâu thời gian như quy định của luật doanh nghiệp 2014 nên ở đây được hiểu là khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động công ty thì thời gian tạm ngừng không bị hạn chế.

Tại sao Tạm dừng kinh doanh phải thông báo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

– Khi công ty tiến hành tạm ngừng thì một trong những thủ tục bắt buộc theo quy định của pháp luật chính là việc thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc công ty sẽ tiến hành tạm ngừng hoạt động. Điều này được quy định rõ tại Luật doanh nghiệp: “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày Tạm dừng kinh doanh”.

Theo đó các công ty hoạt động trên địa bàn muốn tạm ngừng hoạt động thì phải thông báo lên cơ quan đăng ký kinh doanh, cụ thể là thông báo lên Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư – Hơn nữa nếu như công ty tiến hành tạm ngừng mà không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì công ty bạn sẽ bị phạt theo quy định: “Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sau: Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn Tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh”.

Hộ kinh doanh tại có được Tạm dừng kinh doanh?

Hộ kinh doanh cá thể được tạm ngưng hoạt động kinh doanh của mình theo Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ – CP.

Hộ kinh doanh có thể Tạm dừng kinh doanh trong thời hạn không quá 1 năm phải thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh.

Trường hợp tạm dừng kinh doanh dưới 30 ngày, hộ cá thể không cần phải thực hiện thủ tục thông báo.

Ngoài ra, hộ kinh doanh có thể tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. Hoặc cơ quan có thẩm quyền khi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

Khi tạm dừng kinh doanh, hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng với khách hàng. Với người lao động và nộp đủ số thuế còn nợ.

Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ

Khi tạm dừng kinh doanh hộ cá thể trên 30 ngày. Chủ hộ sẽ phải chuẩn bị hồ sơ thông báo Tạm dừng kinh doanh bao gồm:

Thông báo Tạm dừng kinh doanh theo mẫu phụ lục III – 4 Thông tư 02/2019/TT – BKHĐT Bộ Kế hoạch đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bản sao giấy tờ tùy thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm dừng kinh doanh;

Giấy ủy quyền trong trường hợp không phải chủ hộ kinh doanh thông báo thực hiện tạm dừng kinh doanh.

Đọc thêm:

Thủ tục giải thể hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh có thể nộp kèm trong hồ sơ các giấy tờ để chứng minh cho việc tạm dừng kinh doanh là hợp pháp.

Ngoài ra, tùy vào trường hợp cụ thể, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu thêm một số giấy tờ khác. Để xem xét giải quyết việc tạm dừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể.

Nộp hồ sơ thông báo tạm dừng kinh doanh hộ cá thể

Chủ thể hộ kinh doanh nộp 1 bộ hồ sơ tại Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. Và 1 bộ hồ sơ tới Chi cục thuế huyện nơi đăng ký kinh doanh, ít nhất 15 ngày trước khi tạm dừng kinh doanh.

Nhận kết quả thông báo tạm dừng hộ kinh doanh cá thể

Phòng Tài chính – kế hoạch sẽ cấp Giấy xác nhận Tạm dừng kinh doanh cho hộ kinh doanh. Trong 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thuế không xác nhận tạm dừng kinh doanh hộ cá thể. Mà sẽ hoàn thiện hồ sơ thuế để làm căn cứ tính thuế khi đến kỳ hạch toán, quyết toán.

Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ

Khi tạm dừng kinh doanh hộ cá thể trên 30 ngày. Chủ hộ sẽ phải chuẩn bị hồ sơ thông báo tạm dừng kinh doanh bao gồm:

Thông báo tạm dừng kinh doanh theo mẫu phụ lục III – 4 Thông tư 02/2019/TT – BKHĐT Bộ Kế hoạch đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bản sao giấy tờ tùy thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm dừng kinh doanh;

Giấy ủy quyền trong trường hợp không phải chủ hộ kinh doanh thông báo thực hiện tạm dừng kinh doanh.

Đọc thêm:

Thủ tục giải thể hộ kinh doanh

Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tại Cà Mau

Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Cà Mau

Hộ kinh doanh có thể nộp kèm trong hồ sơ các giấy tờ để chứng minh cho việc tạm dừng kinh doanh là hợp pháp.

Ngoài ra, tùy vào trường hợp cụ thể, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu thêm một số giấy tờ khác. Để xem xét giải quyết việc tạm dừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể.

Nộp hồ sơ thông báo tạm dừng kinh doanh hộ cá thể

Chủ thể hộ kinh doanh nộp 1 bộ hồ sơ tại Phòng Tài chính – kế hoạch thuộc UBND cấp huyện. Và 1 bộ hồ sơ tới Chi cục thuế huyện nơi đăng ký kinh doanh, ít nhất 15 ngày trước khi tạm dừng kinh doanh.

Nhận kết quả thông báo tạm dừng hộ kinh doanh cá thể

Phòng Tài chính – kế hoạch sẽ cấp Giấy xác nhận tạm dừng kinh doanh cho hộ kinh doanh. Trong 3 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thuế không xác nhận tạm dừng kinh doanh hộ cá thể. Mà sẽ hoàn thiện hồ sơ thuế để làm căn cứ tính thuế khi đến kỳ hạch toán, quyết toán.

Chi phí thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Cà Mau

Chi phí tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Cà Mau
Chi phí tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Cà Mau

Những lưu ý khi làm thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh

Khi làm thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh, các hộ kinh doanh cần lưu ý một số điểm sau:

Thực hiện đúng quy định về thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Thực hiện đúng quy định về hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh gồm có:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải được ký tên và đóng dấu của hộ kinh doanh.

Thực hiện đúng nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không phải đóng thuế môn bài. Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế khác phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,…

Thông báo tiếp tục kinh doanh khi có nhu cầu

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có thể tiếp tục hoạt động khi có nhu cầu. Tuy nhiên, cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tiếp tục hoạt động.

Ngoài ra, các hộ kinh doanh cần lưu ý một số điểm sau khi tạm ngừng kinh doanh:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh với các đối tác, khách hàng

Để tránh các rủi ro phát sinh, hộ kinh doanh cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với các đối tác, khách hàng của mình.

Giữ lại các giấy tờ, tài liệu liên quan

Hộ kinh doanh cần giữ lại các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh, như: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh,… để phục vụ cho việc giải thể hộ kinh doanh sau này nếu cần.

Những thắc mắc thường gặp khi làm thủ tục tạm dừng hộ kinh doanh

Khi làm thủ tục tạm dừng hộ kinh doanh, các hộ kinh doanh thường gặp một số thắc mắc như sau:

Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao nhiêu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không được quá 01 năm.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm những gì?

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh gồm những giấy tờ sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu;
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?

Hộ kinh doanh nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.

Thời gian giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh.

Có được tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng không?

Hộ kinh doanh được tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng khi có thông báo bằng văn bản gửi Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có phải đóng thuế không?

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không phải đóng thuế môn bài. Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế khác phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,…

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có được tiếp tục sử dụng hóa đơn không?

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh được tiếp tục sử dụng hóa đơn đã mua trước đó cho đến hết thời hạn sử dụng.

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có được giải thể không?

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh được giải thể theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, còn một số thắc mắc khác thường gặp, như:

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có được vay vốn không?

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh vẫn có thể vay vốn từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác, nhưng cần đảm bảo các điều kiện vay vốn của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đó.

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có được tiếp tục hoạt động không?

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có thể tiếp tục hoạt động khi có nhu cầu. Tuy nhiên, cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tiếp tục hoạt động.

Khi kinh doanh, bạn phải am hiểu quy định pháp luật về các thủ tục liên quan đến doanh nghiệp, hộ kinh doanh, thuế,… Nếu còn thắc mắc về thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại Cà Mau. Hãy liên hệ với chúng tôi theo hotline: 0868 458 111  để được giải đáp.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

6 điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022

Thủ tục thông báo ngừng kinh doanh hộ cá thể

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không

Tạm ngừng kinh doanh có bắt buộc phải thông báo

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?

Quy trình tạm ngưng kinh doanh theo quy định pháp luật

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty

Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tnhh một thành viên

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói tại Cà Mau

Cần tạm ngừng kinh doanh tại Cà Mau

Tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện tại Cà Mau

Thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Cà Mau

Tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tại Cà Mau

Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Cà Mau

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh theo quy định tại Cà Mau
Tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh theo quy định tại Cà Mau

Địa chỉ: Ấp 6, Xã Tân Thành, Thành phố Cà Mau, Cà Mau

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo