Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

Rate this post

Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

Để xin cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường, bạn cần tuân theo các thủ tục và chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Dưới đây là quy trình và các bước cụ thể để xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép

Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường:

Ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh, số lượng phòng, và các thông tin liên quan khác.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê mặt bằng:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Bản vẽ thiết kế nội thất và sơ đồ mặt bằng:

Đảm bảo phù hợp với các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và các quy định khác của pháp luật.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có phục vụ đồ ăn, đồ uống):

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Hợp đồng lao động và danh sách nhân viên:

Danh sách nhân viên và các hợp đồng lao động của nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh.

Cam kết tuân thủ quy định pháp luật:

Văn bản cam kết của chủ cơ sở kinh doanh về việc tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại địa phương nơi đặt cơ sở kinh doanh.

Bước 3: Thẩm định và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung, cơ quan sẽ thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Thẩm định cơ sở kinh doanh

Cơ quan chức năng sẽ tiến hành thẩm định thực tế cơ sở kinh doanh để kiểm tra việc tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, và các quy định khác.

Bước 5: Cấp Giấy phép kinh doanh

Nếu hồ sơ và cơ sở kinh doanh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Thời gian xử lý hồ sơ thường là từ 15 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.

Bước 6: Thông báo hoạt động

Sau khi được cấp Giấy phép, cơ sở kinh doanh cần thông báo hoạt động với các cơ quan chức năng liên quan tại địa phương như Công an, UBND phường/xã nơi đặt cơ sở.

Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về thủ tục và hồ sơ, bạn có thể liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp như Gia Minh để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết hơn.

Cơ sở pháp lý Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

 Nghị định 54/2019/NĐCP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Luật doanh nghiệp 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội

Luật Du lịch 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội. 

Luật Đầu tư 59/2005/QH11 ngày 29/01/2005 của Quốc hội. 

Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường
Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

Nghị định số 11/2006/NĐCP ngày 18/01/2006 của Chính Phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng..

 Nghị định 08/2001/NDCP ngày 22/2/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

 Thông tư hướng dẫn 69/2006TTBVHTT ngày 28/8/2006 của Bộ văn hóa Thông tin thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NDCP của Chính phủ.

Kinh doanh dịch vụ vũ trường

Kinh doanh dịch vụ vũ trường bao gồm: Hoạt động khiêu vũ tại cơ sở kinh doanh khiêu vũ theo quy định của pháp luật (trừ hoạt động dạy khiêu vũ).

Doanh nghiệp khi kinh doanh dịch vụ vũ trường ngoài việc đáp ứng các điều kiện để kinh doanh còn phải được cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.

Điều kiện xin cấp kinh doanh dịch vụ vũ trường

Theo Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐCP, để có thể kinh doanh dịch vụ vũ trường, cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. 

Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐCP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.

Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ). 

Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử  văn hóa từ 200m trở lên.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường

Hồ sơ xin kinh doanh dịch vụ vũ trường

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐCP).     

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. 

Thủ tục kinh doanh dịch vụ vũ trường

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường gồm các giai đoạn sau:

Giai đoạn 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. 

Giai đoạn 2: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ. 

Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định, nếu đáp ứng đủ điều kiện sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

Điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng để kinh doanh vũ trường

 Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

 Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ CP về điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

 Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.

 Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

  Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử  văn hóa từ 200m trở lên.

Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường gồm:

  Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường ( theo mẫu )

 Biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh vũ trường do Phòng Văn hóa Thông tin Quận Huyện thực hiên

 Bản sao có công chứng Biên bản kiểm tra Phòng cháy chữa cháy do cơ quan phòng cháy có thẩm quyền cấp

 Bản sao có công chứng Bản cam kết về An ninh trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp

 Bản sao có công chứng Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ( đối với doanh nghiệp) và do Ủy ban nhân dân Quận huyện cấp ( đối với hộ cá thể )

 Bản sao có công chứng Văn bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên về chuyên ngành Văn hóa Nghệ thuật của người điều hành tại vũ trường

Trách nhiệm khi kinh doanh dịch vụ vũ trường:

 Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

 Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn.

 Tuân thủ quy định tại Nghị định 105/2017/NĐ CP của Chính phủ về kinh doanh rượu.

 Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

 Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

 Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

 Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Tìm hiểu thêm:

An ninh trật tự cho khách sạn

Thủ tục xin cấp giấy phép an ninh trật tự

23 trường hợp xin giấy phép ANTT

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường gồm:

Thành phần hồ sơ

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐCP).

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Thẩm quyền cấp phép:

 Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Phương thức nộp: 

Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến.

Thời hạn giải quyết:

 Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định về kinh doanh dịch vụ vũ trường, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.

Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Phí, lệ phí

Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2021/TTBTC quy định về mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 15.000.000 đồng/giấy.

Tại các khu vực khác: 10.000.000 đồng/giấy.

Trình tự thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Định (127 Hai Bà Trưng, Quy Nhơn, Bình Định)

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Quy định mới về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
Quy định mới về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ CP có quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường

Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).

Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.

Theo đó, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tiểu mục 35 Mục A Chương II Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐ BVHTTDL năm 2022 có hướng dẫn về trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường được thực hiện như sau:

 Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

 Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

 Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐCP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tham khảo thêm:

Điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường 

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường 

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường bao gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 35 Mục A Chương II Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3684/QĐBVHTTDL năm 2022 hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Phí xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 01/2021/TTBTC có quy định:

Mức thu phí

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định như sau:

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

 Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

 Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

 Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

 Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

 Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

 Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.

Theo đó:

 Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 15.000.000 đồng/giấy;

 Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép là 10.000.000 đồng/giấy.

Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐCP một số quy định hết hiệu lực bởi điểm d khoản 2 Điều 31 Nghị định 144/2020/NĐCP có quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường bao gồm:

 Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

 Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

 Tuân thủ quy định tại Nghị định 105/2017/NĐCP.

 Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

 Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

 Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

 Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

Để xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh:

Đơn này cần ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh, loại hình dịch vụ kinh doanh (karaoke hoặc vũ trường), số lượng phòng (đối với karaoke), và các thông tin liên quan khác.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với dịch vụ karaoke hoặc vũ trường.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê mặt bằng:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê mặt bằng.

Bản vẽ thiết kế nội thất và sơ đồ mặt bằng:

Bản vẽ thiết kế nội thất và sơ đồ mặt bằng của cơ sở kinh doanh, đảm bảo phù hợp với các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và các quy định khác của pháp luật.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có phục vụ đồ ăn, đồ uống):

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

Hợp đồng lao động và danh sách nhân viên:

Danh sách nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh và các hợp đồng lao động của nhân viên.

Cam kết tuân thủ quy định pháp luật:

Văn bản cam kết của chủ cơ sở kinh doanh về việc tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

Sau khi hoàn thành hồ sơ, bạn cần nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để được xem xét và cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Thời gian xử lý hồ sơ thường là từ 15 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào từng địa phương.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường

Để đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường, bạn cần thực hiện các bước và chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường:

Đơn này cần ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh, số lượng phòng, và các thông tin liên quan khác.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê mặt bằng:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Bản vẽ thiết kế nội thất và sơ đồ mặt bằng:

Đảm bảo phù hợp với các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và các quy định khác của pháp luật.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có phục vụ đồ ăn, đồ uống):

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Hợp đồng lao động và danh sách nhân viên:

Danh sách nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh và các hợp đồng lao động của nhân viên.

Cam kết tuân thủ quy định pháp luật:

Văn bản cam kết của chủ cơ sở kinh doanh về việc tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại địa phương nơi đặt cơ sở kinh doanh.

Bước 3: Thẩm định và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung, cơ quan sẽ thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Thẩm định cơ sở kinh doanh

Cơ quan chức năng sẽ tiến hành thẩm định thực tế cơ sở kinh doanh để kiểm tra việc tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, và các quy định khác.

Bước 5: Cấp Giấy phép kinh doanh

Nếu hồ sơ và cơ sở kinh doanh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Thời gian xử lý hồ sơ thường là từ 15 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.

Bước 6: Thông báo hoạt động

Sau khi được cấp Giấy phép, cơ sở kinh doanh cần thông báo hoạt động với các cơ quan chức năng liên quan tại địa phương như Công an, UBND phường/xã nơi đặt cơ sở.

Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục, bạn có thể tìm đến các dịch vụ tư vấn pháp lý như Gia Minh để được hỗ trợ chi tiết và chuyên nghiệp hơn.

Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

Để cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, bạn cần tuân theo trình tự các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường:

Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh, số lượng phòng (đối với karaoke), và các thông tin liên quan khác.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê mặt bằng:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Bản vẽ thiết kế nội thất và sơ đồ mặt bằng:

Đảm bảo phù hợp với các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và các quy định khác của pháp luật.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy:

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có phục vụ đồ ăn, đồ uống):

Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Hợp đồng lao động và danh sách nhân viên:

Danh sách nhân viên làm việc tại cơ sở kinh doanh và các hợp đồng lao động của nhân viên.

Cam kết tuân thủ quy định pháp luật:

Văn bản cam kết của chủ cơ sở kinh doanh về việc tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại địa phương nơi đặt cơ sở kinh doanh.

Khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận được biên nhận hồ sơ để theo dõi tiến trình xử lý.

Thẩm định hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung, cơ quan sẽ thông báo và hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

Thẩm định thực tế cơ sở kinh doanh

Cơ quan chức năng sẽ tiến hành thẩm định thực tế cơ sở kinh doanh để kiểm tra việc tuân thủ các quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, và các quy định khác.

Cấp Giấy phép

Nếu hồ sơ và cơ sở kinh doanh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

Thời gian xử lý hồ sơ thường là từ 15 đến 30 ngày làm việc, tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.

Thông báo hoạt động

Sau khi được cấp Giấy phép, cơ sở kinh doanh cần thông báo hoạt động với các cơ quan chức năng liên quan tại địa phương như Công an, UBND phường/xã nơi đặt cơ sở.

Lưu ý:

Việc tuân thủ các quy định về tiếng ồn, an ninh trật tự và an toàn phòng cháy chữa cháy là rất quan trọng. Cơ sở kinh doanh cần đảm bảo các điều kiện này để tránh bị xử phạt hoặc thu hồi giấy phép.

Định kỳ, cơ quan quản lý sẽ kiểm tra và giám sát hoạt động của cơ sở kinh doanh để đảm bảo tuân thủ pháp luật.

Nếu bạn cần hỗ trợ chi tiết hơn hoặc gặp khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục, bạn có thể liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp như Gia Minh để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết hơn.

Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường có thể khác nhau tùy theo quy định của từng địa phương. Tuy nhiên, thông thường hồ sơ sẽ được nộp tại các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về văn hóa, thể thao và du lịch hoặc cơ quan cấp huyện/thành phố nơi cơ sở kinh doanh đặt trụ sở. Cụ thể như sau:

Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương:

Đây thường là cơ quan chính tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

Tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện/quận:

Tại một số địa phương, việc nộp hồ sơ có thể được thực hiện tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện/quận nơi cơ sở kinh doanh đặt trụ sở.

Tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp tỉnh/thành phố hoặc cấp huyện/quận:

Nhiều địa phương hiện nay đã triển khai các Trung tâm Phục vụ Hành chính công để tiếp nhận và xử lý hồ sơ của người dân, trong đó bao gồm cả hồ sơ cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

Các bước thực hiện:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn:

Bao gồm các giấy tờ cần thiết như đã nêu ở các bước trước.

Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền:

Bạn có thể tìm hiểu và liên hệ trước với cơ quan quản lý văn hóa tại địa phương để biết chính xác nơi nộp hồ sơ.

Nhận biên nhận hồ sơ:

Khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận được biên nhận hồ sơ để theo dõi tiến trình xử lý.

Chờ kết quả xử lý:

Thời gian xử lý thường từ 15 đến 30 ngày làm việc. Bạn có thể liên hệ lại với cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra tiến độ.

Địa chỉ liên hệ thông thường:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh/thành phố

Ví dụ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP. Hồ Chí Minh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nội.

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện/quận

Ví dụ: Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 1 TP. Hồ Chí Minh, Phòng Văn hóa và Thông tin Quận Hoàn Kiếm Hà Nội.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công

Ví dụ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công TP. Đà Nẵng, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Dương.

Bạn nên kiểm tra lại thông tin cụ thể tại địa phương của mình để biết chính xác nơi nộp hồ sơ và liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Muốn thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường thì phải đến đâu?

Để thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường, bạn cần đến các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tại địa phương nơi bạn đặt cơ sở kinh doanh. Dưới đây là các địa điểm thông thường mà bạn có thể nộp hồ sơ:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

Đây thường là cơ quan chính tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Ví dụ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP. Hồ Chí Minh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nội.

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện/quận

Tại một số địa phương, việc nộp hồ sơ có thể được thực hiện tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện/quận nơi cơ sở kinh doanh đặt trụ sở.

Ví dụ: Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 1 TP. Hồ Chí Minh, Phòng Văn hóa và Thông tin Quận Hoàn Kiếm Hà Nội.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công cấp tỉnh/thành phố hoặc cấp huyện/quận

Nhiều địa phương hiện nay đã triển khai các Trung tâm Phục vụ Hành chính công để tiếp nhận và xử lý hồ sơ của người dân, trong đó bao gồm cả hồ sơ cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Ví dụ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công TP. Đà Nẵng, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Dương.

Các bước thực hiện:

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn:

Bao gồm các giấy tờ cần thiết như đã nêu ở các bước trước.

Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền:

Bạn có thể tìm hiểu và liên hệ trước với cơ quan quản lý văn hóa tại địa phương để biết chính xác nơi nộp hồ sơ.

Nhận biên nhận hồ sơ:

Khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận được biên nhận hồ sơ để theo dõi tiến trình xử lý.

Chờ kết quả xử lý:

Thời gian xử lý thường từ 15 đến 30 ngày làm việc. Bạn có thể liên hệ lại với cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra tiến độ.

Liên hệ và Địa chỉ thông thường:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh/thành phố:

Ví dụ: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch TP. Hồ Chí Minh, Địa chỉ: Số 164 Đồng Khởi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nội, Địa chỉ: Số 47 Hàng Dầu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện/quận:

Ví dụ: Phòng Văn hóa và Thông tin Quận 1, Địa chỉ: 47 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

Phòng Văn hóa và Thông tin Quận Hoàn Kiếm, Địa chỉ: 126 Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công:

Ví dụ: Trung tâm Phục vụ Hành chính công TP. Đà Nẵng, Địa chỉ: 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Dương, Địa chỉ: Đường 30/4, Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương.

Việc cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được diễn ra như thế nào đã được Gia Minh trình bài qua bài viết Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường phía trên. Trường hợp quý độc giả vẫn còn thắc mắc đối với thủ tục này, hãy liên hệ ngay với Gia Minh để chúng tôi được kịp thời tư vấn và hỗ trợ một cách chính xác nhất.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Cấp giấy phép kinh doanh quán Bar 

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vũ trường 

Giấy phép kinh doanh vũ trường 

Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường 

Trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận an ninh trật tự

Mức phạt khi kinh doanh không có giấy phép đủ điều kiện về an ninh trật tự là bao nhiêu?

Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường có cần xin giấy phép an ninh trật tự không? 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo