Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Rate this post

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng phát triển và hội nhập, nhu cầu về lao động linh hoạt và chất lượng cao trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Hoạt động cho thuê lại lao động đã và đang trở thành một giải pháp hữu hiệu, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong việc tối ưu hóa nguồn nhân lực và giảm thiểu chi phí. Bài viết Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do Gia Minh thực hiện dưới đây sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình cấp giấy phép không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động suôn sẻ mà còn góp phần vào sự ổn định và phát triển bền vững của thị trường lao động.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là gì?

Cho thuê lại lao động là hoạt động mà một doanh nghiệp (được gọi là “doanh nghiệp cho thuê lao động”) cung cấp lao động của mình cho một doanh nghiệp khác (được gọi là “doanh nghiệp thuê lại lao động”) để làm việc theo sự quản lý và điều hành của doanh nghiệp thuê lại lao động. Đây là một hình thức hợp tác trong đó doanh nghiệp cho thuê lao động ký hợp đồng cung ứng lao động với doanh nghiệp thuê lại lao động và người lao động vẫn thuộc biên chế của doanh nghiệp cho thuê lao động.

Các đặc điểm của cho thuê lại lao động

Mối quan hệ hợp đồng:

Hợp đồng lao động: Người lao động ký hợp đồng lao động với doanh nghiệp cho thuê lao động.

Hợp đồng cung ứng lao động: Doanh nghiệp cho thuê lao động ký hợp đồng cung ứng lao động với doanh nghiệp thuê lại lao động.

Quản lý và điều hành: Người lao động làm việc dưới sự quản lý và điều hành trực tiếp của doanh nghiệp thuê lại lao động trong suốt thời gian cho thuê lại.

Trách nhiệm và quyền lợi: Doanh nghiệp cho thuê lao động chịu trách nhiệm về quyền lợi của người lao động như trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

Lợi ích của cho thuê lại lao động

Đối với doanh nghiệp thuê lại lao động:

Tính linh hoạt: Giúp doanh nghiệp dễ dàng tăng hoặc giảm số lượng lao động theo nhu cầu sản xuất kinh doanh mà không cần lo lắng về thủ tục tuyển dụng, quản lý nhân sự.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Tiết kiệm thời gian và chi phí: Giảm bớt chi phí tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự, giúp tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi.

Chuyển đổi rủi ro: Giảm thiểu rủi ro pháp lý liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng lao động vì người lao động thuộc quản lý của doanh nghiệp cho thuê lao động.

Đối với doanh nghiệp cho thuê lao động:

Khai thác tối đa nguồn nhân lực: Tận dụng tốt hơn nguồn nhân lực hiện có, đảm bảo công việc liên tục và ổn định cho người lao động.

Tăng thu nhập: Tạo thêm nguồn thu nhập từ dịch vụ cung ứng lao động.

Đối với người lao động:

Cơ hội việc làm: Có thêm cơ hội tiếp cận với nhiều công việc, môi trường làm việc khác nhau.

Quyền lợi được đảm bảo: Quyền lợi về lương, bảo hiểm xã hội và các chế độ khác được đảm bảo bởi doanh nghiệp cho thuê lao động.

Quy định pháp luật về cho thuê lại lao động tại Việt Nam

Tại Việt Nam, cho thuê lại lao động được quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành. Một số quy định chính bao gồm:

Điều kiện doanh nghiệp cho thuê lại lao động:

Phải có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Đảm bảo điều kiện về vốn, ký quỹ và các điều kiện khác theo quy định pháp luật.

Hợp đồng cho thuê lại lao động:

Phải lập thành văn bản, trong đó nêu rõ công việc, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Thời hạn cho thuê lại lao động không được vượt quá thời hạn của hợp đồng lao động đã ký giữa doanh nghiệp cho thuê lao động và người lao động.

Quyền và nghĩa vụ của người lao động:

Người lao động được đảm bảo các quyền lợi về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo hợp đồng lao động và pháp luật.

Người lao động phải tuân thủ kỷ luật và nội quy lao động của doanh nghiệp thuê lại lao động.

Cho thuê lại lao động là một giải pháp hữu ích cho các doanh nghiệp trong việc quản lý nhân sự linh hoạt và hiệu quả, đồng thời tạo thêm cơ hội việc làm cho người lao động. Tuy nhiên, cần tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi của tất cả các bên liên quan.

Điều kiện thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động

Để thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động tại Việt Nam, doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện theo quy định của pháp luật, cụ thể là Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây là các điều kiện cần thiết:

Điều kiện về pháp lý và giấy phép

Đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có ngành nghề kinh doanh liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động.

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Doanh nghiệp cần xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.

Điều kiện về vốn pháp định

Doanh nghiệp phải có vốn pháp định tối thiểu là 2 tỷ đồng Việt Nam.

Doanh nghiệp cần có xác nhận ký quỹ tại ngân hàng với số tiền 2 tỷ đồng, số tiền này phải duy trì trong suốt thời gian hoạt động cho thuê lại lao động.

Điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp

Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc lĩnh vực cung ứng lao động.

Điều kiện về địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp phải có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam với địa chỉ rõ ràng, hợp pháp, đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp.

Điều kiện về nhân sự và hồ sơ

Nhân sự: Doanh nghiệp phải có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với hoạt động cho thuê lại lao động.

Hồ sơ đăng ký giấy phép: Bao gồm các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động, như:

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận ký quỹ.

Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh vốn pháp định.

Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc.

Điều kiện về hợp đồng và các văn bản liên quan

Hợp đồng lao động: Doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động trước khi cho thuê lại.

Hợp đồng cho thuê lại lao động: Hợp đồng giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải được lập thành văn bản và tuân thủ các quy định của pháp luật.

Tuân thủ các quy định pháp luật về lao động

Bảo hiểm xã hội: Đảm bảo đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định.

An toàn lao động: Đảm bảo các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động.

Tiền lương và phúc lợi: Đảm bảo trả lương và các chế độ phúc lợi khác cho người lao động theo đúng hợp đồng và quy định của pháp luật.

Danh mục các công việc được cho thuê lại lao động

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là tại Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, danh mục các công việc được cho thuê lại lao động bao gồm 20 công việc cụ thể. Dưới đây là danh mục các công việc được phép cho thuê lại lao động:

Phiên dịch/biên dịch/tốc ký

Thư ký/ trợ lý hành chính

Lễ tân

Hướng dẫn du lịch

Nhân viên bảo trì, sửa chữa thiết bị máy móc

Nhân viên bảo dưỡng công trình xây dựng và hệ thống kỹ thuật của tòa nhà

Lái xe

Nhân viên vận hành và kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống điện

Nhân viên sản xuất, lắp ráp thiết bị điện tử, viễn thông

Nhân viên kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm

Nhân viên cung cấp dịch vụ vận tải

Nhân viên dịch vụ khách hàng, chăm sóc khách hàng

Nhân viên vận hành máy móc, thiết bị sản xuất

Nhân viên bảo vệ

Nhân viên dọn dẹp, vệ sinh

Nhân viên chế biến và đóng gói thực phẩm

Nhân viên bán hàng, kinh doanh

Nhân viên làm việc trong lĩnh vực logistics, kho bãi

Nhân viên làm việc trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe

Nhân viên làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

Danh mục này có thể được cập nhật và điều chỉnh tùy theo tình hình kinh tế xã hội và nhu cầu thực tế của thị trường lao động. Do đó, các doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất để đảm bảo hoạt động của mình tuân thủ đúng quy định hiện hành.

Một số lưu ý khi cho thuê lại lao động

Giấy phép hoạt động: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp cho thuê lao động và người lao động phải nêu rõ công việc, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Quyền lợi của người lao động: Người lao động cho thuê lại phải được đảm bảo các quyền lợi về lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định pháp luật.

Thời hạn cho thuê lại lao động: Thời hạn cho thuê lại lao động không được vượt quá thời hạn của hợp đồng lao động đã ký giữa doanh nghiệp cho thuê lao động và người lao động.

Trách nhiệm của doanh nghiệp thuê lại lao động: Doanh nghiệp thuê lại lao động phải đảm bảo các điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh và bảo vệ sức khỏe của người lao động.

Việc tuân thủ đúng danh mục các công việc được phép cho thuê lại lao động và các quy định pháp luật liên quan giúp đảm bảo quyền lợi cho người lao động và hoạt động hiệu quả cho doanh nghiệp.

Các trường hợp không được cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, có một số trường hợp mà doanh nghiệp sẽ không được cấp giấy phép cho thuê lại lao động. Dưới đây là các trường hợp cụ thể:

Không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định

Không đáp ứng yêu cầu về vốn pháp định: Doanh nghiệp không có vốn pháp định tối thiểu là 2 tỷ đồng Việt Nam hoặc không có giấy chứng nhận ký quỹ tại ngân hàng với số tiền này.

Người đứng đầu không đủ kinh nghiệm: Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc lĩnh vực cung ứng lao động.

Không có địa chỉ kinh doanh hợp pháp: Doanh nghiệp không có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam với địa chỉ rõ ràng, hợp pháp.

Không đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ và thủ tục

Hồ sơ không đầy đủ: Hồ sơ xin cấp giấy phép thiếu các giấy tờ cần thiết như giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận ký quỹ, giấy tờ chứng minh vốn pháp định, sơ yếu lý lịch và tài liệu chứng minh kinh nghiệm của người đứng đầu.

Hồ sơ không hợp lệ: Các giấy tờ trong hồ sơ không được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ, hoặc có thông tin không chính xác.

Vi phạm các quy định pháp luật về lao động và doanh nghiệp

Đang trong thời gian bị xử phạt vi phạm hành chính: Doanh nghiệp đang trong thời gian chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội.

Đang bị đình chỉ hoạt động: Doanh nghiệp đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động do vi phạm pháp luật.

Không tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo hiểm xã hội: Doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động hoặc không đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Có các hành vi gian lận: Doanh nghiệp có các hành vi gian lận trong quá trình xin cấp giấy phép hoặc trong quá trình hoạt động cho thuê lại lao động trước đây.

Không đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề có điều kiện: Doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Quy trình khi bị từ chối cấp giấy phép

Nếu doanh nghiệp bị từ chối cấp giấy phép cho thuê lại lao động, cơ quan chức năng sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối. Doanh nghiệp có quyền khiếu nại hoặc khắc phục các thiếu sót, vi phạm để nộp lại hồ sơ xin cấp phép.

Để tránh các trường hợp bị từ chối cấp giấy phép, doanh nghiệp nên:

Tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật: Đảm bảo nắm rõ các điều kiện và yêu cầu để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác.

Tham khảo ý kiến tư vấn từ các chuyên gia: Liên hệ với các đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp để nhận được sự hỗ trợ chi tiết và toàn diện.

Kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ trước khi nộp: Đảm bảo các giấy tờ đều hợp lệ, chính xác và đầy đủ theo yêu cầu.

Sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý từ các đơn vị chuyên nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và tăng cơ hội được cấp giấy phép cho thuê lại lao động.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Việc cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tại Việt Nam được quy định chi tiết trong Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020. Dưới đây là quy trình và thủ tục cơ bản để xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:

Điều kiện để được cấp giấy phép

Điều kiện về vốn:

Doanh nghiệp phải có vốn pháp định không thấp hơn 2 tỷ đồng.

Ký quỹ:

Doanh nghiệp phải thực hiện ký quỹ 2 tỷ đồng tại ngân hàng thương mại.

Điều kiện về chủ doanh nghiệp:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ xin cấp giấy phép

Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:

Theo mẫu quy định tại Nghị định.

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

Giấy tờ chứng minh điều kiện về vốn:

Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp có vốn pháp định không thấp hơn 2 tỷ đồng.

Giấy tờ chứng minh đã ký quỹ:

Xác nhận ký quỹ 2 tỷ đồng của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện ký quỹ.

Lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

Bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

Quy trình cấp giấy phép

Nộp hồ sơ:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thẩm định hồ sơ:

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở sẽ tiến hành thẩm định các điều kiện của doanh nghiệp.

Cấp giấy phép:

Nếu hồ sơ và điều kiện của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp giấy phép, Sở sẽ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Sau khi được cấp giấy phép

Công khai giấy phép:

Doanh nghiệp phải công khai giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động tại trụ sở chính, chi nhánh và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp (nếu có).

Thông báo với cơ quan quản lý nhà nước:

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản về việc được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ báo cáo:

Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.

Lưu ý quan trọng

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn 60 tháng. Khi hết hạn, doanh nghiệp có thể xin gia hạn giấy phép.

Doanh nghiệp phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động, bảo đảm quyền lợi của người lao động cho thuê lại.

Trong quá trình hoạt động, nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến các điều kiện cấp phép, doanh nghiệp phải báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền.

Việc tuân thủ đúng quy trình và quy định sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp và bền vững trong lĩnh vực cho thuê lại lao động.

Để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?

Để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật Việt Nam, đặc biệt là Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn liên quan. Dưới đây là các điều kiện chi tiết mà doanh nghiệp cần đáp ứng:

Điều kiện về pháp lý

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có ngành nghề kinh doanh liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động.

Điều kiện về vốn pháp định

Vốn pháp định tối thiểu: Doanh nghiệp phải có vốn pháp định tối thiểu là 2 tỷ đồng Việt Nam.

Chứng minh vốn pháp định: Doanh nghiệp cần có xác nhận ký quỹ tại ngân hàng với số tiền 2 tỷ đồng, số tiền này phải duy trì trong suốt thời gian hoạt động cho thuê lại lao động.

Điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp

Kinh nghiệm: Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc lĩnh vực cung ứng lao động.

Lý lịch rõ ràng: Người đứng đầu không được có tiền án tiền sự, không đang trong thời gian bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động.

Điều kiện về địa điểm kinh doanh

Trụ sở hợp pháp: Doanh nghiệp phải có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam với địa chỉ rõ ràng, hợp pháp, đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp.

Cơ sở vật chất: Địa điểm kinh doanh phải có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động cho thuê lại lao động.

Điều kiện về nhân sự và hồ sơ

Nhân sự: Doanh nghiệp phải có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với hoạt động cho thuê lại lao động.

Hồ sơ đăng ký giấy phép: Bao gồm các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện hoạt động, như:

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận ký quỹ.

Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh vốn pháp định.

Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc.

Điều kiện về hợp đồng và các văn bản liên quan

Hợp đồng lao động: Doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động trước khi cho thuê lại.

Hợp đồng cho thuê lại lao động: Hợp đồng giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải được lập thành văn bản và tuân thủ các quy định của pháp luật.

Tuân thủ các quy định pháp luật về lao động

Bảo hiểm xã hội: Đảm bảo đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định.

An toàn lao động: Đảm bảo các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động.

Tiền lương và phúc lợi: Đảm bảo trả lương và các chế độ phúc lợi khác cho người lao động theo đúng hợp đồng và quy định của pháp luật.

Thời hạn giấy phép hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động bao lâu?

Thời hạn giấy phép hoạt động của doanh nghiệp cho thuê lại lao động tại Việt Nam là 60 tháng (5 năm). Sau khi hết thời hạn này, doanh nghiệp có thể xin gia hạn giấy phép nếu vẫn có nhu cầu tiếp tục hoạt động cho thuê lại lao động.

Quy trình gia hạn giấy phép

Để gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn:

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp trong thời gian giấy phép hoạt động.

Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp vẫn đáp ứng các điều kiện về vốn và ký quỹ theo quy định.

Nộp hồ sơ:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thẩm định hồ sơ:

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở sẽ tiến hành thẩm định và ra quyết định gia hạn giấy phép nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện.

Cấp giấy phép gia hạn:

Nếu hồ sơ và điều kiện của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép gia hạn hoạt động cho thuê lại lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép, Sở sẽ có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Lưu ý quan trọng

Doanh nghiệp cần nộp hồ sơ xin gia hạn trước khi giấy phép hiện tại hết hạn ít nhất 30 ngày để tránh gián đoạn trong hoạt động kinh doanh.

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động, bảo đảm quyền lợi của người lao động cho thuê lại, và thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.

Việc gia hạn giấy phép đúng thời hạn sẽ giúp doanh nghiệp tiếp tục hoạt động hợp pháp và duy trì ổn định trong lĩnh vực cho thuê lại lao động.

Điều kiện xin giấy phép cho thuê lại lao động
Điều kiện xin giấy phép cho thuê lại lao động

Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thuộc cơ quan nào?

Thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động thuộc về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XH). Cụ thể, cơ quan này có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho các doanh nghiệp đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động.

Quy trình cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết như đã liệt kê trong các bước trước đó, bao gồm:

Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận ký quỹ.

Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh vốn pháp định.

Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và các tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc.

Các hợp đồng lao động và hợp đồng cho thuê lại lao động.

Nộp hồ sơ

Hồ sơ được nộp tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thẩm định hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thẩm định các giấy tờ, kiểm tra tính pháp lý và điều kiện thực tế của doanh nghiệp.

Cán bộ thẩm định có thể kiểm tra thực tế trụ sở, cơ sở vật chất và điều kiện làm việc của doanh nghiệp.

Cấp giấy phép

Nếu hồ sơ và điều kiện đáp ứng yêu cầu, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động cho doanh nghiệp.

Thời gian giải quyết: Thường là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận giấy phép

Doanh nghiệp nhận giấy phép tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đã nộp hồ sơ.

Liên hệ và tư vấn

Để đảm bảo quá trình xin cấp giấy phép diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp nên liên hệ và nhận tư vấn từ các đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực pháp lý và lao động. Các đơn vị này có thể hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, và theo dõi quá trình thẩm định để đảm bảo nhận được giấy phép trong thời gian sớm nhất.

Sử dụng dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức và giảm thiểu rủi ro trong quá trình xin cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Tóm lại, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là một quy trình phức tạp nhưng cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong việc cung ứng nhân lực. Việc nắm vững và tuân thủ các bước trong quy trình này không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động một cách bền vững mà còn góp phần nâng cao uy tín và năng lực cạnh tranh trên thị trường. Hy vọng qua việc tham khảo bài viết Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do Gia Minh cung cấp đã giúp quý khách hàng hiểu để thực hiện đúng và đủ các yêu cầu pháp lý, từ đó đảm bảo hoạt động cho thuê lại lao động diễn ra hiệu quả và bền vững.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo