Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Rate this post

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Kinh doanh dịch vụ vũ trường – 1 trong những ngành, nghề được quy định là phải đáp ứng được điều kiện mới được diễn ra hoạt động kinh doanh. Công tác quản lý nhà nước về loại hình kinh doanh này ngày càng được chú trọng và tăng cường. Vậy thủ tục xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh được thực hiện như thế nào? Trình tự, thủ tục ra sao? Mời bạn theo dõi bài viết Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được Gia Minh thực hiện dưới đây.

Cơ sở pháp lý Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ vũ trường

 Nghị định 54/2019/NĐCP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Luật doanh nghiệp 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội

Luật Du lịch 44/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội. 

Luật Đầu tư 59/2005/QH11 ngày 29/01/2005 của Quốc hội. 

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Nghị định số 11/2006/NĐCP ngày 18/01/2006 của Chính Phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng..

 Nghị định 08/2001/NDCP ngày 22/2/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

 Thông tư hướng dẫn 69/2006TTBVHTT ngày 28/8/2006 của Bộ văn hóa Thông tin thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định 11/2006/NDCP của Chính phủ.

Kinh doanh vũ trường là gì?

Vũ trường là một địa điểm giải trí cung cấp âm nhạc, sân khấu, ánh sáng nhấp nháy, ánh sáng màu cho một lượng lớn khán giả khiêu vũ đơn độc hoặc theo nhóm. Vũ trường có thể là một địa điểm độc lập hoặc một phần của quán bar, khách sạn, nhà hàng.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, kinh doanh vũ trường là việc cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Ai có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường thuộc về Ủy ban fanhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Cụ thể, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương của tỉnh, thành phố sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định trước khi cấp giấy phép.

Để có thông tin chi tiết hơn và hướng dẫn cụ thể, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương tại địa phương của bạn.

Điều kiện để thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

Chủ kinh doanh vũ trường cần lưu ý các vấn đề sau:

Cơ sở kinh doanh vũ trường phải là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

Phải tuân thủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ; an ninh, trật tự theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP

Vũ trường phải có diện tích phòng sử dụng tối thiểu 80m2, không kể công trình phụ.

Không đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường; không đặt thiết bị báo động, trừ thiết bị báo cháy nổ.

Vũ trường phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử  văn hóa tối thiểu 200m.

Điều kiện cuối cùng là cần thiết để đảm bảo an toàn, trật tự; cũng như tính tôn nghiêm cho các địa điểm này.

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường:

Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;

Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ;

Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ);

Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.

Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:

Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây:

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm:

Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường như sau:

Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.

Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa từ 200m trở lên.

Tìm hiểu thêm:

Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường 

Điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường 

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường 

Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ vũ trường mới năm 2024

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường bao gồm các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (theo mẫu quy định).

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh dịch vụ vũ trường (bản sao công chứng).

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (bản sao công chứng).

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy (bản sao công chứng).

Giấy xác nhận đủ điều kiện vệ sinh môi trường (bản sao công chứng).

Bản thuyết minh về điều kiện kinh doanh (bao gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị, âm thanh, ánh sáng, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của khách hàng).

Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở sẽ tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở kinh doanh.

Thẩm định và cấp giấy phép:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định thực tế tại cơ sở kinh doanh để kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, an ninh, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường.

Sau khi thẩm định thực tế, nếu cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy phép thường trong khoảng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận kết quả:

Doanh nghiệp đến nhận Giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương theo thời gian hẹn.

Lưu ý:

Đảm bảo các giấy tờ trong hồ sơ đều được chứng thực hoặc công chứng theo quy định.

Kiểm tra lại các yêu cầu và quy định cụ thể tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương tại địa phương của bạn để đảm bảo hồ sơ và quy trình được thực hiện đúng quy định.

Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương tại địa phương của bạn.

Quy định về tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ vũ trường tại Việt Nam như sau:

Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường có trách nhiệm gửi văn bản thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) và Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã cấp cho cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh không thông báo, sau thời gian 12 tháng liên tục không hoạt động, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này.

Quy định về yêu cầu tạm dừng hoạt động kinh doanh dịch vụ vũ trường để khắc phục vi phạm

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về yêu cầu tạm dừng hoạt động kinh doanh để khắc phục vi phạm như sau:

Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh yêu cầu tạm ngừng kinh doanh bằng văn bản khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc một trong các trường hợp sau:

Vi phạm các điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định này nhưng chưa gây thiệt hại về tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản;

Vi phạm lần thứ hai về trách nhiệm khi hoạt động kinh doanh quy định tại các điều 6, 7 và 8 Nghị định này.

Văn bản yêu cầu tạm ngừng kinh doanh phải nêu rõ hành vi vi phạm, thời điểm và thời hạn tạm dừng. Việc xác định thời hạn tạm dừng căn cứ vào mức độ vi phạm, thời hạn khắc phục do cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định. Thời hạn tạm dừng không quá 03 tháng.

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh phải dừng kinh doanh theo yêu cầu và khắc phục vi phạm.

Hồ sơ xin thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

Theo quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm: 

 Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh;

 Bản sao có chứng thực; bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Quy trình, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Trình tự thực hiện

Bước 1. Chủ kinh doanh vũ trường nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch  nơi kinh doanh vũ trường.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong 01 ngày làm việc, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ. 

Bước 2. Trong 05 ngày làm việc, từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép.

Nếu không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường thì Cơ quan đó phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. 

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Kết quả 

Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ vũ trường

Dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh, ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định của Nghị định này.

Các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh dịch vụ vũ trường phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau:

 Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.

 Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

 Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật

Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định của pháp luật

Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa từ 200 m trở lên.

Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ đảm bảo tiêu chuẩn âm thanh, ánh sáng

Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh và chủ kinh doanh vũ trường

Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

Tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành về kinh doanh rượu.

Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.

Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Trách nhiệm của chủ kinh doanh

Có nội dung hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện; nội quy phải ghi rõ về thời gian hoạt động, độ tuổi và trang phục của người khiêu vũ, những quy định cấm đối với người ở trong vũ trường;

Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ;

Khi phát hiện người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích thích bị cấm sử dụng phải yêu cầu người đó ra khỏi vũ trường;

Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường

Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động.

Trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường được thực hiện như thế nào?

Để xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường, bạn cần thực hiện theo trình tự sau:

Chuẩn bị hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.

Giấy xác nhận đủ điều kiện vệ sinh môi trường.

Bản thuyết minh về điều kiện kinh doanh (bao gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị, âm thanh, ánh sáng, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của khách hàng).

Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở sẽ tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở kinh doanh.

Thẩm định và cấp giấy phép:

Sau khi thẩm định thực tế, nếu cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy phép thường trong khoảng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận kết quả:

Doanh nghiệp đến nhận Giấy phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương theo thời gian hẹn.

Bạn nên kiểm tra lại các yêu cầu và quy định cụ thể tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương tại địa phương của bạn để đảm bảo hồ sơ và quy trình được thực hiện đúng quy định.

Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường bao gồm những gì?

Hồ sơ xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường bao gồm các giấy tờ và tài liệu sau:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường:

Đơn đề nghị theo mẫu quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:

Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an cấp.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy:

Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy do cơ quan Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy cấp.

Giấy xác nhận đủ điều kiện vệ sinh môi trường:

Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện vệ sinh môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Bản thuyết minh về điều kiện kinh doanh:

Thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị, âm thanh, ánh sáng của cơ sở kinh doanh, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của khách hàng.

Các giấy tờ liên quan khác:

Các giấy tờ chứng minh đáp ứng đủ các điều kiện về bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Lưu ý rằng các bản sao giấy tờ trong hồ sơ cần được chứng thực hoặc công chứng theo quy định. Bạn nên kiểm tra lại các yêu cầu và quy định cụ thể tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương tại địa phương của bạn để đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định.

Tham khảo thêm:

Giấy phép kinh doanh vũ trường 

An ninh trật tự cho khách sạn

Thủ tục xin cấp giấy phép an ninh trật tự

Thành phần số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thủ tục Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường
Thủ tục Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường

Phí xin cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là bao nhiêu?

Phí xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng địa phương. Tuy nhiên, thông thường, phí này bao gồm các khoản sau:

Phí thẩm định hồ sơ:

Đây là khoản phí trả cho cơ quan có thẩm quyền để thẩm định và xử lý hồ sơ xin cấp phép.

Phí thẩm định thực tế:

Phí này chi trả cho việc thẩm định thực tế tại cơ sở kinh doanh để kiểm tra các điều kiện về cơ sở vật chất, an ninh, phòng cháy chữa cháy, và vệ sinh môi trường.

Các khoản phí khác:

Có thể bao gồm các khoản phí liên quan đến việc cấp các giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy, và vệ sinh môi trường.

Để biết chính xác mức phí cụ thể tại địa phương của bạn, bạn nên liên hệ trực tiếp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan tương đương của tỉnh, thành phố nơi bạn dự định kinh doanh. Cơ quan này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các khoản phí và lệ phí liên quan đến việc xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường.

Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm được quy định như thế nào?

Khi kinh doanh dịch vụ vũ trường, các doanh nghiệp và hộ kinh doanh có các trách nhiệm sau đây theo quy định của pháp luật Việt Nam:

Tuân thủ quy định pháp luật:

Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa cháy.

Đảm bảo an toàn và vệ sinh:

Đảm bảo cơ sở vật chất và các trang thiết bị an toàn, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn của khách hàng.

Thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm.

Thực hiện đúng ngành nghề đã đăng ký:

Chỉ được kinh doanh các ngành nghề, dịch vụ đã đăng ký và được cấp phép.

Giữ trật tự và an ninh:

Phối hợp với cơ quan chức năng để đảm bảo an ninh, trật tự tại cơ sở kinh doanh.

Đảm bảo không có các hoạt động vi phạm pháp luật xảy ra trong cơ sở kinh doanh, như sử dụng ma túy, mại dâm, đánh bạc.

Quản lý hoạt động kinh doanh:

Quản lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh, bao gồm việc kiểm tra giấy tờ tùy thân của khách hàng để đảm bảo không có khách hàng dưới độ tuổi quy định (thường là 18 tuổi trở lên).

Không mở cửa hoạt động ngoài giờ quy định.

Đóng thuế và các nghĩa vụ tài chính:

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế và các khoản tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Báo cáo định kỳ:

Báo cáo định kỳ về hoạt động kinh doanh của cơ sở với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Tuân thủ các quy định về âm thanh, ánh sáng:

Đảm bảo hệ thống âm thanh, ánh sáng không vượt quá mức cho phép và không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

Đào tạo nhân viên:

Đảm bảo nhân viên được đào tạo đầy đủ về an ninh, trật tự, an toàn và vệ sinh.

Công khai thông tin:

Công khai thông tin về giấy phép kinh doanh, các chứng chỉ đủ điều kiện kinh doanh tại cơ sở.

Những trách nhiệm này nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh dịch vụ vũ trường được diễn ra một cách an toàn, trật tự và tuân thủ pháp luật. Các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần nắm rõ và thực hiện nghiêm túc các quy định này để tránh vi phạm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Trên đây là bài viết Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường do Gia Minh trình bày. Hi vọng qua việc theo dõi bài viết, quý độc giả đã nắm được trình tự thực hiện và hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Trường hợp quý độc giả vẫn còn băn khoăn, thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được kịp thời hỗ trợ chính xác và đáng tin cậy.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Cấp giấy phép kinh doanh quán Bar 

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vũ trường 

23 trường hợp xin giấy phép ANTT

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

Trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận an ninh trật tự

Mức phạt khi kinh doanh không có giấy phép đủ điều kiện về an ninh trật tự là bao nhiêu?

Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường có cần xin giấy phép an ninh trật tự không? 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo