Lập kế hoạch bảo vệ môi trường
LẬP KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Hoạt động sản xuất tạo ra lượng chất thải lớn, điều này sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng ta. Vì vậy, các doanh nghiệp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý Nhà Nước thẩm tra. Vậy kế hoạch bảo vệ môi trường là gì? Trình tự thực hiện như thế nào? Quý khách hàng hãy tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.
Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì?
Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) là một tài liệu quan trọng nhằm đảm bảo rằng các hoạt động sản xuất, kinh doanh, và dịch vụ không gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường. KHBVMT bao gồm các biện pháp và quy trình cụ thể nhằm giảm thiểu, kiểm soát và quản lý các tác động môi trường. Dưới đây là các nội dung chính của KHBVMT:
Mô tả dự án: Thông tin chi tiết về quy mô, địa điểm, và các hoạt động của dự án.
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Phân tích các tác động tiềm tàng của dự án đối với môi trường tự nhiên và xã hội.
Biện pháp bảo vệ môi trường: Các biện pháp cụ thể để giảm thiểu và kiểm soát các tác động tiêu cực đến môi trường.
Kế hoạch quản lý và giám sát: Quy trình theo dõi và đánh giá các biện pháp bảo vệ môi trường để đảm bảo chúng được thực hiện hiệu quả.
Dự toán chi phí: Các chi phí dự kiến để thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
KHBVMT được yêu cầu đối với nhiều loại dự án theo quy định của pháp luật môi trường tại Việt Nam, và cần được phê duyệt bởi các cơ quan quản lý môi trường trước khi dự án có thể triển khai. Việc thực hiện KHBVMT không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý, tránh các rủi ro pháp lý và tài chính cho doanh nghiệp.
Căn cứ pháp lý lập Kế hoạch bảo vệ môi trường?
Căn cứ pháp lý để lập Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) tại Việt Nam dựa trên các văn bản pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường. Dưới đây là một số căn cứ pháp lý chính:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13: Đây là văn bản luật cơ bản quy định về bảo vệ môi trường tại Việt Nam, trong đó có các quy định về đánh giá tác động môi trường và lập KHBVMT.
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ: Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, bao gồm các quy định về lập, thẩm định và phê duyệt KHBVMT.
Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục lập và phê duyệt KHBVMT.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ: Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Các văn bản pháp luật khác liên quan: Bao gồm các nghị định, thông tư và quyết định liên quan đến bảo vệ môi trường, quản lý chất thải, nước thải, khí thải và các yếu tố môi trường khác.
Việc lập KHBVMT cần tuân thủ theo các quy định và hướng dẫn của các văn bản pháp luật trên để đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả trong bảo vệ môi trường.
Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường
Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) được quy định trong các văn bản pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường tại Việt Nam. Dưới đây là thẩm quyền phê duyệt KHBVMT:
Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Phê duyệt các dự án thuộc thẩm quyền của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
Phê duyệt các dự án thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Phê duyệt các dự án liên quan đến các ngành, lĩnh vực quản lý trực tiếp bởi các cơ quan trung ương.
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh:
Phê duyệt các dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
Phê duyệt các dự án không thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhưng thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
UBND cấp huyện:
Phê duyệt các dự án có quy mô nhỏ, ít tác động đến môi trường.
Các dự án cụ thể do UBND cấp tỉnh ủy quyền cho UBND cấp huyện phê duyệt.
Các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường:
Các sở tài nguyên và môi trường thuộc UBND cấp tỉnh và các phòng tài nguyên và môi trường thuộc UBND cấp huyện có thể tham gia thẩm định và phê duyệt KHBVMT theo sự phân công và ủy quyền của UBND các cấp.
Quy trình phê duyệt KHBVMT
Nộp hồ sơ: Chủ dự án nộp hồ sơ KHBVMT tại cơ quan có thẩm quyền.
Thẩm định hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ, bao gồm việc kiểm tra, đánh giá các nội dung trong KHBVMT.
Phê duyệt: Sau khi thẩm định và đánh giá, cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định phê duyệt hoặc yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ KHBVMT.
Thông báo kết quả: Thông báo kết quả phê duyệt KHBVMT đến chủ dự án.
Các tiêu chí phân loại thẩm quyền
Quy mô dự án: Dự án có quy mô lớn, phức tạp thường thuộc thẩm quyền phê duyệt của cơ quan trung ương, trong khi các dự án nhỏ hơn có thể được phê duyệt bởi cơ quan cấp tỉnh hoặc huyện.
Phạm vi tác động môi trường: Dự án có phạm vi tác động lớn đến môi trường tự nhiên và xã hội thường cần sự thẩm định và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền cao hơn.
Thủ tục liên quan
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Bao gồm các tài liệu về đánh giá tác động môi trường, biện pháp bảo vệ môi trường, kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
Tuân thủ quy định pháp luật: Đảm bảo mọi thủ tục và quy trình đều tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
Việc xác định đúng thẩm quyền phê duyệt KHBVMT là rất quan trọng để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Đối tượng cần phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các đối tượng cần phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) bao gồm các tổ chức, cá nhân có các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có khả năng gây tác động đến môi trường. Dưới đây là các đối tượng cụ thể:
Dự án đầu tư xây dựng công trình:
Các dự án xây dựng nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật như đường giao thông, cầu, cống, cảng biển, sân bay, nhà ga, bến xe.
Các dự án xây dựng khu đô thị, khu dân cư, khu du lịch, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí.
Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh:
Các dự án sản xuất công nghiệp như sản xuất hóa chất, phân bón, chế biến thực phẩm, đồ uống, dệt may, da giày, chế biến gỗ, sản xuất giấy, xi măng, gạch ngói, gốm sứ.
Các dự án khai thác tài nguyên thiên nhiên như khai thác khoáng sản, dầu khí, nước ngầm, nước mặt.
Các dự án chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản quy mô lớn.
Dự án dịch vụ:
Các dự án dịch vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng, trung tâm thương mại, chợ đầu mối.
Các dự án dịch vụ y tế như bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế.
Các dự án dịch vụ giáo dục như trường học, cơ sở đào tạo, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm kỹ năng.
Dự án liên quan đến năng lượng:
Các dự án xây dựng và vận hành nhà máy điện, trạm biến áp, đường dây truyền tải điện.
Các dự án khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió, thủy điện nhỏ.
Các dự án khác:
Các dự án có quy mô nhỏ hơn nhưng vẫn có khả năng gây tác động đáng kể đến môi trường theo quy định của cơ quan quản lý môi trường.
Các dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các công trình hiện có mà có thể gây tác động đến môi trường.
Quy định cụ thể về đối tượng lập KHBVMT
Theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ và Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đối tượng thuộc các nhóm trên cần phải lập KHBVMT khi thực hiện các hoạt động đầu tư, xây dựng, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có khả năng gây tác động đến môi trường. Việc lập KHBVMT nhằm đảm bảo các biện pháp giảm thiểu, kiểm soát và quản lý các tác động môi trường được thực hiện đầy đủ và hiệu quả.
Trình tự thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Trình tự thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) gồm các bước cụ thể như sau:
- Chuẩn bị hồ sơ
Xác định nội dung KHBVMT: Xác định các hoạt động của dự án, phạm vi, quy mô, và các yếu tố có khả năng gây tác động đến môi trường.
Thu thập thông tin: Thu thập dữ liệu liên quan đến hiện trạng môi trường, các yếu tố tự nhiên và xã hội trong khu vực dự án.
Lập kế hoạch bảo vệ môi trường: Soạn thảo KHBVMT bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động, kế hoạch quản lý và giám sát môi trường.
- Nộp hồ sơ
Chuẩn bị đầy đủ tài liệu: Bao gồm bản thảo KHBVMT, các tài liệu kỹ thuật liên quan và các giấy tờ pháp lý cần thiết.
Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện hoặc tỉnh, tùy thuộc vào quy mô và loại dự án).
- Thẩm định hồ sơ
Thẩm định sơ bộ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Thẩm định chi tiết: Hội đồng thẩm định sẽ đánh giá chi tiết các nội dung trong KHBVMT, bao gồm các biện pháp bảo vệ môi trường và kế hoạch quản lý, giám sát.
- Phê duyệt hồ sơ
Phê duyệt hoặc yêu cầu bổ sung: Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định phê duyệt KHBVMT hoặc yêu cầu chủ dự án bổ sung, chỉnh sửa nếu cần.
Cấp giấy xác nhận: Khi KHBVMT được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy xác nhận phê duyệt KHBVMT cho chủ dự án.
- Triển khai thực hiện
Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường: Chủ dự án triển khai các biện pháp đã đề xuất trong KHBVMT để giảm thiểu tác động đến môi trường.
Giám sát và báo cáo: Thực hiện giám sát môi trường định kỳ và báo cáo kết quả giám sát đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
- Kiểm tra và xử lý vi phạm
Kiểm tra định kỳ: Cơ quan quản lý môi trường sẽ tiến hành kiểm tra định kỳ để đảm bảo chủ dự án thực hiện đúng các biện pháp bảo vệ môi trường.
Xử lý vi phạm: Nếu phát hiện vi phạm, cơ quan quản lý sẽ xử lý theo quy định pháp luật, có thể bao gồm cảnh cáo, phạt tiền hoặc đình chỉ hoạt động của dự án.
Quy định cụ thể về trình tự lập KHBVMT
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ: Quy định chi tiết về các bước lập, thẩm định, phê duyệt và giám sát thực hiện KHBVMT.
Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục và nội dung cần có trong KHBVMT.
Thực hiện đúng quy trình trên sẽ đảm bảo KHBVMT được lập một cách đầy đủ, chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
Thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch.
Thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) được quy định cụ thể tại Việt Nam dựa trên loại dự án và quy mô tác động đến môi trường. Theo quy định hiện hành, thẩm quyền này thường thuộc về các cơ quan sau:
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh:
Xác nhận đăng ký KHBVMT đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình có quy mô lớn, phạm vi tác động rộng và thuộc nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) nhưng chưa thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
UBND cấp huyện:
Xác nhận đăng ký KHBVMT đối với các dự án có quy mô nhỏ hơn, tác động môi trường hạn chế và thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện.
Các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện hoặc do UBND cấp tỉnh ủy quyền.
Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Xác nhận đăng ký KHBVMT đối với các dự án có phạm vi tác động lớn, quy mô toàn quốc hoặc liên quan đến nhiều tỉnh thành.
Các dự án quan trọng quốc gia hoặc thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Quy định cụ thể về thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, trong đó có quy định về thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT.
Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn chi tiết về việc lập, thẩm định, phê duyệt và xác nhận đăng ký KHBVMT.
Quy trình xác nhận đăng ký KHBVMT
Chuẩn bị và nộp hồ sơ: Chủ dự án chuẩn bị hồ sơ KHBVMT theo quy định và nộp cho cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký.
Thẩm định hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành thẩm định, xem xét nội dung KHBVMT, bao gồm các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất.
Xác nhận đăng ký: Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xác nhận đăng ký KHBVMT. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung, cơ quan sẽ yêu cầu chủ dự án hoàn thiện hồ sơ.
Cấp giấy xác nhận: Khi hồ sơ được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận đăng ký KHBVMT cho chủ dự án.
Việc xác định đúng thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT là rất quan trọng để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nội dung của Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) bao gồm các thông tin chi tiết về dự án và các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu, kiểm soát và quản lý các tác động môi trường. Dưới đây là các phần chính của KHBVMT:
- Thông tin chung về dự án
Tên dự án: Tên chính thức của dự án.
Chủ dự án: Tên, địa chỉ, thông tin liên hệ của chủ dự án.
Địa điểm thực hiện dự án: Mô tả vị trí địa lý cụ thể của dự án.
Quy mô dự án: Thông tin về diện tích, công suất, khối lượng và các thông số kỹ thuật khác.
- Mô tả chi tiết về dự án
Mục tiêu và phạm vi của dự án: Mục tiêu kinh tế, xã hội của dự án và phạm vi thực hiện.
Các hoạt động chính của dự án: Các công đoạn, quy trình sản xuất, dịch vụ sẽ được thực hiện.
Công nghệ và thiết bị sử dụng: Mô tả công nghệ, máy móc, thiết bị sẽ sử dụng trong dự án.
- Đánh giá tác động môi trường
Hiện trạng môi trường khu vực dự án: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các yếu tố môi trường hiện tại.
Các nguồn tác động đến môi trường: Các nguồn phát sinh chất thải, khí thải, nước thải, tiếng ồn, rung động, và các yếu tố khác.
Mức độ tác động: Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố này đến môi trường xung quanh.
- Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn: Các biện pháp xử lý, tái chế, thu gom và quản lý chất thải rắn.
Biện pháp giảm thiểu nước thải: Các biện pháp xử lý nước thải, hệ thống thoát nước, tái sử dụng nước.
Biện pháp giảm thiểu khí thải: Các biện pháp kiểm soát, xử lý khí thải, lắp đặt các thiết bị lọc khí.
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động: Các biện pháp cách âm, giảm tiếng ồn và rung động từ các hoạt động của dự án.
Các biện pháp khác: Biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, đất, hệ sinh thái và cảnh quan.
- Kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường: Các chỉ tiêu, tần suất, phương pháp giám sát môi trường.
Trách nhiệm giám sát: Phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị, cá nhân tham gia giám sát.
Báo cáo kết quả giám sát: Quy định về việc lập báo cáo, nộp báo cáo kết quả giám sát môi trường cho cơ quan quản lý.
- Dự toán chi phí
Chi phí thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường: Chi phí lắp đặt, vận hành các hệ thống xử lý chất thải, nước thải, khí thải.
Chi phí giám sát môi trường: Chi phí thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ.
Các chi phí khác: Các chi phí liên quan đến bảo vệ môi trường không được liệt kê ở trên.
- Kết luận và kiến nghị
Kết luận: Tổng kết các biện pháp bảo vệ môi trường và cam kết của chủ dự án trong việc thực hiện KHBVMT.
Kiến nghị: Đề xuất các biện pháp bổ sung nếu cần và các kiến nghị khác liên quan đến việc bảo vệ môi trường.
KHBVMT phải được lập đầy đủ và chi tiết theo các nội dung trên để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc bảo vệ môi trường. Việc tuân thủ các quy định và hướng dẫn của các cơ quan quản lý môi trường là rất quan trọng trong quá trình lập và thực hiện KHBVMT.
Kế hoạch bảo vệ môi trường là một thủ tục quan trọng trước khi đi vào hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Giấy phép cam kết bảo vệ môi trường
Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản là gì?
Thành lập công ty tư vấn thiết kế về môi trường
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com