KIỂM NGHIỆM NÔNG SẢN
KIỂM NGHIỆM NÔNG SẢN
Nông sản là mặt hàng hóa chiếm 1 thị phần rất lớn đối với hàng hóa tại Việt Nam. Việc kiểm nghiệm nông sản là muốn đưa sản phẩm chất lượng ra thị trường.
Nông sản là thành phẩm của ngành sản xuất hàng hóa thông qua trồng, phát triển cây trồng. Ví dụ như thực phẩm, nguyên vật liệu, tơ sợi….Việc kiểm nghiệm nông sản chính giúp doanh nghiệp đưa sản phẩm có chất lượng ra thị trường; giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế, có được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Vậy kiểm nghiệm nông sản cần chú ý những gì? Việt Tín chia sẻ những vấn đề xung quanh kiểm nghiệm nông sản trong bài viết sau.
CÁC DỊCH VỤ PHÂN TÍCH:
VI SINH – PHÂN TÍCH CHẤT NHIỄM – HÓA LÝ – GMO – DNA & XÁC THỰC – LẤY MẪU
- Giảm nguy cơ thu hồi, trả lại và khiếu nại
- Tăng cường quản lý rủi ro và bảo vệ thương hiệu
- Đảm bảo sản phẩm của bạn không có mầm bệnh và chất gây ô nhiễm
- Dịch vụ chất lượng cao theo HACCP và GLP
TỐI ƯU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA BẠN
BẰNG CÁC KIỂM NGHIỆM VI SINH – HÓA LÝ – CHẤT GÂY Ô NHIỄM – BỆNH THỰC VẬT
- Phân tích đất: Cho phép bạn kiểm tra thành phần dinh dưỡng của đất, cung cấp sự phân hủy hóa học của các nguyên tố và khả năng nuôi dưỡng chúng có đối với cây trồng
- Phân tích thực vật:Chọn một kế hoạch bón phân phù hợp với nhu cầu của bạn để giúp xác định tình trạng dinh dưỡng và xác định bất kỳ sự thiếu hụt dinh dưỡng nào của cây trồng trong cây trồng của bạn
- Phân tích nước: Xác định chất lượng nước tưới và xác định thành phần dinh dưỡng của nó để kiểm soát tốt hơn việc tưới phân
- Phân tích chất nền hữu cơ: Nhận biết thành phần nguyên tố hóa học để thiết lập các sửa đổi hữu cơ cần thiết
Căn cứ pháp lý
– Luật an toàn thực phẩm
– Nghị định 15/2018/NĐ-Chính phủ hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
– Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT (quy định giới hạn tối đa cô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm)
– QCVN 8-2:2011/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm)
– QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm nông sản:
Thành phần chất lượng:
STT | Chỉ tiêu | Phương pháp thử nghiệm |
Cảm quan và cơ lý | ||
1 | Cảm quan (trạng thái , mùi, vị, màu sắc) | Cảm quan |
2 | Tạp chất (cát sạn ) | TK. TCVN 4808:2007 |
3 | Tỷ lệ cái, tịnh | TCVN 4414: 1987 |
Thành phần chất lượng | ||
4 | Độ ẩm (*) | FAO, 14/7, 1986/Karfisher |
5 | Đường tổng (*) | TCVN 4594:1988 |
6 | Đưởng khử | TCVN 4594:1988 |
7 | Carbohydrate | TCVN 4594:1988 |
8 | Xơ thô | TK. TCVN 5103:1990 |
9 | Tinh bột (*) | FAO, 14/7, 1986 |
10 | Muối (NaCL) | AOAC 937.09 (2011) |
11 | Piperin | ISO 5564:1993 |
12 | Acid tổng số (*) | TCVN 4589:1988 |
13 | Acid bay hơi | TCVN 4589:1988 |
14 | Tro tổng (*) | FAO, 14/7, 1986 |
15 | Tro không tan trong HCL (*) | TCVN 7765:2007 |
16 | Phospho tổng số | AOAC 995.11 (2011) |
17 | Đạm (*) | FAO, 14/7, 1986 |
18 | Béo (*) | FAO, 14/7, 1986 |
19 | Béo bão hòa | TK.AOAC 966.17 (2011) |
20 | Xơ dinh dưỡng | AOAC 985.29 (2011) |
21 | Nawg lượng (tính từ béo, đạm, carbohydrate) | Bảng NUTRITION FACTS |
Kim loại nặng:
22 | Arsen (As) (*) | AOAC 986.15 (2011) |
23 | Thủy ngân (Hg) (*) | AOAC 974.14 (2011) |
24 | Cadimi (Cd) (*) | AOAC 999.11 (2011) |
25 | Chì (Pb) (*) | AOAC 999.11 (2011) |
Vi sinh – Đối với nông sản đông lạnh | ||
26 | Tổng số vi khuẩn hiếu khí (*) | TCVN 4884:2005 ISO 4833:2003 |
27 | Coliforms (*) (CFU) | TCVN 6848:2007 ISO 4832:2007 |
28 | E.coli (*) (CFU) | TCVN 7924-2:2008 ISO 16649-2:2001 |
29 | Staphylococus areus (*) | AOAC 2003.07:2011 (Petrifilm) |
30 | Clostridium perfringens (*) | TCVN 4991:2005 ISO 7937:2004 |
31 | Salmonella spp (*) | TCVN 4829:2008 ISO 6579:2007 |
Vi sinh – Đối với nông sản muối, rau quả khô, cafe, hạt điều, tiêu … | ||
32 | Tổng số vi khuẩn hiếu khí (*) | TCVN 4884:2005 ISO 4833:2003 |
33 | Coliforms (*) (CFU) | AOAC 991.14:2011 (Petrifilm) |
34 | E.coli (*) (CFU) | AOAC 991.14:2011 (Petrifilm) |
35 | Clostridium perfringens (*) | TCVN 4991:2005 ISO 7937:2004 |
36 | Bacillus cereus (*) | TCVN 4992:2005 ISO 7932:2004 |
37 | Nấm men – nấm mốc (*) | TCVN 8275-1:2010 ISO 21527-1:2008 (dạng lỏng) TCVN 8275-2:2010 ISO 21527-2:2008 (dạng rắn) Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
|
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kiểm nghiệm nông sản
STT | Các chỉ tiêu | |
1 | Chất lượng dinh dưỡng | – Nước – Năng lượng – Muối khoáng – Vitamin – Các chất có hoạt tính sinh học khác.
|
2 | Chỉ tiêu cảm quan | – Màu sắc – Tình trạng tươi mọng – Hương thơm – Kích thước – Các dấu vết lạ xuất hiện trên nông sản như vết côn trùng cắn, vết sâu bệnh … – Các triệu chứng rối loạn sinh lý và vết bẩn khác.
|
3 | Chỉ tiêu chất lượng ăn uống | – Độ ngọt – Độ chua – Độ bở – Độ dẻo – Độ mịn |
4 | Chỉ tiêu chất lượng hàng hóa | – Chất lượng bao gói – Chất lượng vận chuyển – Chất lượng thẩm mỹ |
5 | Chỉ tiêu an toàn thực phẩm | – Mức độ ô nhiễm của môi trường đất, nước, không khí – Dư lượng thuốc trừ sâu và chất hóa học bảo vệ thực vật, phân bón nông nghiệp – Quy trình chế biến, bảo quản và bày bán nông sản |
6 | Chất lượng chế biến | – Chỉ tiêu đối với nhóm nông sản dùng để ăn bao gồm chỉ tiêu cảm quan, chất lượng ăn uống, nấu nướng. – Chỉ tiêu đối với nhóm nông sản dùng để chế biến bao gồm chỉ tiêu về hàm lượng chất khô và hàm lượng các chất mong muốn sau chế biến |
7 | Chất lượng bảo quản | – Độ hoàn thiện của nông sản – Tình trạng vỏ của nông sản – Độ cứng của nông sản – Độ chứa của vi sinh vật hại tiềm tàng |
Dịch vụ kiểm nghiệm nông sản của Gia Minh
Dịch vụ kiểm nghiệm nông sản của Gia Minh chúng tôi hỗ trợ các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp kiểm tra chất lượng các sản phẩm nông sản và hỗ trợ quá trình kiểm tra chất lượng của sản phẩm; trong quy trình giám định hàng hóa lưu thông trên thị trường và xuất nhập khẩu.
Với dịch vụ kiểm nghiệm của chúng tôi, quý khách sẽ không tốn thời gian và công sức làm kiểm nghiệm. Chúng tôi sẽ:
– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan tới kiểm nghiệm nông sản
– Có nhân viên kinh doanh đến tận cơ sở để tiếp nhận mẫu sản phẩm
– Lên chỉ tiêu kiểm nghiệm phù hợp, đúng quy định pháp luật
– Soạn thảo hồ sơ kiểm nghiệm và thực hiện kiểm nghiệm thay khách hàng
– Nhận phiếu kiểm nghiệm và bàn giao cho khách
– Tư vấn, hỗ trợ quý khách nếu quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu và hỗ trợ về công bố sản phẩm
Kiểm nghiệm nông sản là thủ tục bắt buộc nếu doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm ra thị trường. Nếu trong quá trình thực hiện nếu bạn gặp vướng mắc thì hãy liên hệ với chúng tôi để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn nhé.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hướng dẫn công bố thực phẩm chức năng
Thủ tục góp vốn vào công ty hợp danh
Thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền
Thủ tục Đăng ký thương hiệu văn phòng phẩm tại Việt Nam
Gia hạn giấy công bố sản phẩm thực phẩm
Thành lập công ty xuất nhập khẩu có vốn đầu tư nước ngoài
Đăng ký nhãn hiệu cho sơn tường
Hồ sơ công bố sản phẩm thực phẩm
đăng ký thương hiệu cho xe đạp
Đăng ký nhãn hiệu cho siêu thị nội thất