Giấy chứng nhận Miễn Thị thực

5/5 - (1 bình chọn)

Giấy chứng nhận Miễn Thị thực

Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời (dạng sổ):

Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực

Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam

Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế

Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực

Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp Giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ

Giấy chứng nhận Miễn Thị thực
Giấy chứng nhận Miễn Thị thực

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy miễn thị thực

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai (theo mẫu);

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);

Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu có:

Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;

Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;

Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam;

Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;

Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị);

Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc đã hết giá trị);

Giấy khai sinh;

Thẻ cử tri mới nhất;

Sổ hộ khẩu;

Sổ thông hành cấp trước 1975;

Thẻ căn cước cấp trước 1975;

  Tờ trích lục Bộ giấy khai sanh cấp trước 1975;

Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm:

01 Tờ khai (theo mẫu);

02 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ);

Một trong những giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây (nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu):

Giấy đăng ký kết hôn;

Giấy khai sinh;

Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con;

Các giấy tờ khác có giá trị theo quy định của pháp luật Việt Nam;

 Quyết định nuôi con nuôi.

Hồ sơ cấp lại Giấy miễn thị thực

Trường hợp bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong Giấy miễn thị thực được cấp lại Giấy miễn thị thực.

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy miễn thị thực gồm:

Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy miễn thị thực lưu hồ sơ);

01 Tờ khai (theo mẫu);

2 tấm ảnh màu mới chụp cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời);

Trường hợp Giấy miễn thị thực bị mất cần nộp thêm đơn báo mất.

Bản sao được chứng thực từ bản chính, hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu, của giấy tờ chứng minh nội dung cần điều chỉnh trong giấy miễn thị thực.

Nộp hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại giấy miễn thị thực

Người đề nghị cấp/cấp lại giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài (cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)”.

Thời hạn cấp Giấy miễn thị thực

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài chuyển thông tin của người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy miễn thị thực.

Các trường hợp người nước ngoài được chuyển đổi mục đích visa thị thực ở Việt Nam

Các trường hợp visa thị thực người nước ngoài được chuyển đổi mục đích theo quy định mới quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019 và bắt đầu có hiệu lực chính thức từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, cụ thể  visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài được chuyển đổi trong một số trường hợp sau đây:

  • Người nước ngoài có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

Trường hợp này, nếu người nước ngoài trước đây sử dụng visa Du lịch (DL), thăm thân (TT), Lao động (LĐ, LĐ 1, LĐ 2), visa doanh nghiệp (DN, DN1, DN2) v.v  khi có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty (Ghi trên đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư v.v) thì được chuyển đổi mục đích thị thực phù hợp đúng với vị trí và vai trò hiện tại.

  • Người nước ngoài có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

 Trường hợp này, cá nhân mời bảo lãnh được hiểu bao gồm là cá nhân người mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thị thực tại Việt Nam theo đúng quy định thì có thể chuyển đổi mục đích visa thị thực cho người thân của mình. 

  • Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

Trường hợp này được hiểu là người nước ngoài trước đó đã được công ty mời và bảo lãnh vào làm việc cho chính với công ty đó khi chưa có giấy phép lao động hoặc chưa có xin giấy miễn giấy phép lao động với các loại visa doanh nghiệp ký hiệu là DN, DN1 thì có thể chuyển đổi thành loại thị thực visa lao động (bao gồm cả thẻ tạm trú) có ký hiệu là LĐ 1, LĐ2

  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.người nước ngoài của 80 quốc gia và vùng lãnh thổ khi nhập cảnh Việt nam bằng thị thực điện tử (Visa EV) với thời hạn 30 ngày khi có giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động thì được chuyển đổi mục đích visa từ visa điện tử (EV visa) thành visa (hoặc thẻ tạm trú) có ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 theo quy định

Giấy chứng nhận Miễn Thị thực 5 năm cho người nước ngoài là gì?

Miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài là một chính sách miễn thị thực đặc biệt của Nhà nước Việt Nam dành cho người nước ngoài không phân biệt quốc tịch nếu có nguồn gốc Việt Nam, từng có quốc tịch Việt Nam, người nước ngoài có bố, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa là 5 năm, mỗi lần nhập cảnh được miễn thị thực 3 tháng (180 ngày). Hết hạn thời hạn tạm trú người nước ngoài có thể gia hạn theo quy định về gia hạn tạm trú cho người nước ngoài.

Mục đích chính của giấy miễn thị thực là để cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm thân hoặc giải quyết các vấn đề cá nhân theo nguyện vọng cá nhân.

Thời hạn, giá trị và hình thức của Giấy miễn thị thực

Giấy miễn thị thực gồm 02 loại sau đây:

Loại dán: Giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài dùng để nhập cảnh Việt Nam.

Loại sổ: Giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ có giấy thường trú do nước ngoài cấp và người sử dụng hộ chiếu của những nước, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao.

Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.

Thủ tục xin cấp giấy miễn thị thực cho người nước ngoài

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy miễn thị thực

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy miễn thị thực được quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị định 82/2015/NĐ-CP như sau:

“Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực

Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;

b) Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

Cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài

Điều 7. Cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài

  1. Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
  2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
  3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
  4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực.

Cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Điều 8. Cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh

Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp giấy miễn thị thực nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực.”

Đối với các trường hợp khác

Đối với các trường hợp khác quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 3a và khoản 4 Điều 12 Nghị định 82/2015/NĐ-CP nêu trên thì:

* Điều kiện miễn thị thực

(căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019):

Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;

Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, sửa đổi 2019 sau đây:

Cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Trường hợp chưa cho nhập cảnh

“Điều 21. Các trường hợp chưa cho nhập cảnh

  1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
  2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
  3. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
  4. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
  5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
  6. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
  7. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
  8. Vì lý do thiên tai.
  9. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”

Thủ tục miễn thị thực:

Người nước ngoài cần xuất trình giấy tờ chứng minh đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên như hộ chiếu, vé máy bay khứ hồi hoặc vé máy bay bay tiếp.

Nếu không đáp ứng các điều kiện này, người nước ngoài phải có thị thực để nhập cảnh Việt Nam.

 

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN :

Gia hạn Visa Việt Nam

Trình tự thực hiện dự án đầu tư

Thủ tục cấp thẻ đi lại của doanh nhận APEC

Thủ tục làm thư mời người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục góp vốn của người nước ngoài tại việt nam

Dịch vụ gia hạn visa việt nam cho người argentina

Thủ tục và điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo