Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp do Gia Minh cung cấp dành cho khách hàng muốn thành lập công ty, muốn biết rõ hồ sơ thủ tục khi thành lập doanh nghiệp.
Chỉ với 1.500.00 Gia Minh sẽ thực hiện mọi thủ tục pháp lý theo đúng quy định của pháp luật. Nhằm giúp các chủ doanh nghiệp trong tương lai nắm rõ hơn những thủ tục pháp ký sau khi thành lập công ty.
I. Thành lập doanh nghiệp là gì?
Thành lập doanh nghiệp là việc cá nhân hoặc tổ chức thực hiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan đăng ký kinh doanh để xác định tư cách pháp nhân cho doanh nghiệp và đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp đó được pháp luật bảo hộ.
Để thành lập doanh nghiệp, cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổ chức và cá nhân là đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Đáp ứng các điều kiện đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Đảm bảo các yêu cầu về việc đặt trụ sở chính, vốn điều lệ, tên của doanh nghiệp.
Thành lập doanh nghiệp có thể được nhìn nhận dưới hai góc độ:
- Góc độ kinh tế: Thành lập doanh nghiệp là quá trình nhà đầu tư tiến hành các hoạt động đầu tư vốn, con người và cơ sở vật chất cần thiết để một tổ chức kinh tế ra đời và hoạt động.
- Góc độ pháp lý: Thành lập doanh nghiệp là thủ tục hành chính mà thành viên sáng lập doanh nghiệp hoặc người đại diện tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Ngoài các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư còn phải thực hiện một số thủ tục pháp lý khác phù hợp với pháp luật quốc gia đó để đáp ứng đủ cơ sở về pháp lý cho doanh nghiệp đó kinh doanh trên lãnh thổ quốc gia đó, cụ thể là:
- Thủ tục đăng ký đầu tư: Đối với những dự án đầu tư hay thành lập tổ chức kinh tế cần phải đăng ký đầu tư.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh doanh: Đối với nhà đầu tư lựa chọn ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
II. Điều kiện cần và đủ khi thành lập công ty?
1. Điều kiện về trụ sở kinh doanh
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở kinh doanh là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới hành chính. Trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Nằm trên lãnh thổ Việt Nam.
- Có địa chỉ cụ thể, bao gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
- Đủ diện tích để bố trí địa điểm làm việc, lưu trữ hồ sơ, tài liệu của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở thì phải có văn bản chấp thuận của chủ sở hữu hoặc người quản lý nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp đó.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện thì trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định.
Doanh nghiệp có thể đặt trụ sở kinh doanh tại địa điểm do doanh nghiệp thuê, mượn, nhận góp vốn, nhận tặng cho hoặc tự có.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về trụ sở kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh phải rõ ràng, dễ tìm kiếm.
- Doanh nghiệp cần có hợp đồng thuê, mượn, nhận góp vốn, nhận tặng cho hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với địa điểm đặt trụ sở kinh doanh.
- Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi trụ sở kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.
Việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện về trụ sở kinh doanh là một trong những điều kiện cần thiết để doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được phép hoạt động kinh doanh.
2. Điều kiện về người đại diện pháp luật
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang bị quản chế, đang cấm hành nghề hoặc hoạt động kinh doanh, đang bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, người đại diện pháp luật có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện pháp luật của công ty.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc là người đại diện pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện pháp luật của công ty.
Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Dưới đây là một số lưu ý khi lựa chọn người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp:
- Chọn người có năng lực và kinh nghiệm quản lý.
- Chọn người có uy tín và khả năng giao tiếp tốt.
- Chọn người có thời gian và khả năng dành cho công việc.
Việc lựa chọn người đại diện pháp luật phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tránh được những rủi ro pháp lý.
3. Điều kiện về vốn đăng ký kinh doanh
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp. Vốn điều lệ phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hiện nay, không có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện về vốn điều lệ do pháp luật quy định.
Ví dụ:
- Đối với ngành, nghề kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động, mức vốn điều lệ tối thiểu là 2 tỷ đồng.
- Đối với ngành, nghề kinh doanh bán hàng đa cấp, mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng.
- Đối với ngành, nghề kinh doanh bất động sản, mức vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhà ở, 20 tỷ đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nghỉ dưỡng, 50 tỷ đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản khu công nghiệp.
Việc đăng ký vốn điều lệ quá thấp có thể dẫn đến một số rủi ro cho doanh nghiệp, chẳng hạn như:
- Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính.
- Doanh nghiệp có thể bị hạn chế quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có thể khó khăn trong việc huy động vốn và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Do đó, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu vốn của doanh nghiệp khi đăng ký vốn điều lệ.
Dưới đây là một số lưu ý khi đăng ký vốn điều lệ:
- Chọn mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô và mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh vốn điều lệ đã góp.
- Đăng ký vốn điều lệ tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Việc đăng ký vốn điều lệ đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thuận lợi và tránh được những rủi ro pháp lý.
4. Điều kiện về tên công ty
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tên doanh nghiệp phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh và được sử dụng trong các giao dịch, hồ sơ, tài liệu của doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp phải được viết bằng các chữ cái tiếng Việt, chữ số và các ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Tên doanh nghiệp không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều kiện về tên doanh nghiệp cụ thể như sau:
- Tên doanh nghiệp phải được viết bằng các chữ cái tiếng Việt, chữ số và các ký hiệu.
Tên doanh nghiệp không được sử dụng các ký tự đặc biệt như @, #, &, *, %,…
- Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã được đăng ký tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
- Tên doanh nghiệp không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Tên doanh nghiệp không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu có tính chất kích động bạo lực, phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính, dân tộc, hoặc có ý nghĩa xấu, trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp cần ngắn gọn, dễ nhớ, dễ đọc.
- Tên doanh nghiệp cần thể hiện được lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp cần tránh trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác.
Việc đặt tên doanh nghiệp đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thuận lợi và tránh được những rủi ro pháp lý.
Đọc thêm:
III. 7 lý do vì sao bạn nên chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Gia Minh
Dưới đây là 7 lý do vì sao bạn nên chọn dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Gia Minh:
1. Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm
Gia Minh là công ty dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản về các quy định pháp luật liên quan đến thành lập doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên gia của Gia Minh sẽ giúp bạn tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác.
2. Quy trình làm việc chuyên nghiệp
Gia Minh có quy trình làm việc chuyên nghiệp, được chuẩn hóa theo quy định pháp luật. Quy trình này giúp đảm bảo việc thành lập doanh nghiệp của bạn được thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
3. Chi phí hợp lý
Gia Minh cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp với chi phí hợp lý, cạnh tranh trên thị trường. Chúng tôi luôn nỗ lực để mang đến cho khách hàng dịch vụ chất lượng với chi phí tốt nhất.
4. Hỗ trợ tận tình, chu đáo
Gia Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 24/7, kể cả ngoài giờ hành chính. Chúng tôi luôn lắng nghe và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng một cách tận tình, chu đáo.
5. Cam kết thành công
Gia Minh cam kết thành công trong việc thành lập doanh nghiệp cho khách hàng. Nếu hồ sơ thành lập doanh nghiệp của bạn bị từ chối, chúng tôi sẽ hoàn lại 100% phí dịch vụ.
6. Bảo mật thông tin tuyệt đối
Thông tin của khách hàng sẽ được Gia Minh bảo mật tuyệt đối. Chúng tôi cam kết không cung cấp thông tin của khách hàng cho bất kỳ bên thứ ba nào.
7. Hỗ trợ sau khi thành lập doanh nghiệp
Sau khi thành lập doanh nghiệp, Gia Minh vẫn sẽ hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chẳng hạn như:
- Tư vấn pháp lý
- Tư vấn thuế
- Tư vấn kế toán
- Dịch vụ kế toán
- Chữ ký số
Với những ưu điểm trên, Gia Minh là lựa chọn lý tưởng cho những ai đang có nhu cầu thành lập doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.
Đọc thêm:
Dịch vụ mua bán công ty cổ phần
IV. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp
1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên
- 01 bản chính – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Phụ lục I-2.docx
- 01 bản chính – Điều lệ công ty
- 01 bản sao – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- 01 bản sao – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo Phụ lục I-10 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản sao – Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên
- 01 bản chính – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-3 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản chính – Điều lệ công ty
- 01 bản chính – Danh sách thành viên theo Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản sao – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- 01 bản sao – Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo Phụ lục I-10 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản sao – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
3. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
- 01 bản chính – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản sao – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân
4. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- 01 bản chính – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản chính – Điều lệ công ty
- 01 bản chính – Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản chính – Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo Phụ lục I-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản sao – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- 01 bản sao – Bản sao Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo Phụ lục I-10 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
- 01 bản sao – Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
V. Thủ tục thành lập công ty mới nhất hiện nay
Thủ tục thành lập công ty mới nhất hiện nay được quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, thủ tục thành lập công ty được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chủ sở hữu công ty cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp dựa vào loại hình doanh nghiệp muốn thành lập một cách đầy đủ và chính xác theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ thành lập công ty được nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đọc thêm:
VI. Chi phí thành lập doanh nghiệp
Với nhiều năm kinh nghiệm trong dịch vụ thành lập doanh nghiệp Gia Minh tự hào là đơn vị tiên phong trong dịch vụ pháp lý. Hãy gọi cho Gia Minh để chúng tôi hỗ trợ tư vấn mọi thủ tục pháp ký 1 cách nhanh chóng nhất
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Kinh nghiệm thành lập công ty đào tạo kỹ năng mềm
Thành lập công ty đào tạo kỹ năng mềm
Thành lập doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Email: dvgiaminh@gmail.com
Zalo: 0853 388 126