Dịch vụ đăng ký kinh doanh TPHCM

Rate this post

Dịch vụ đăng ký kinh doanh TPHCM

Dịch vụ đăng ký kinh doanh TPHCM do Gia Minh thực hiện sẽ cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết nhất để tiến hành đăng ký kinh doanh đúng luật và không bỏ sót bất cứ quy trình nào.

Dịch vụ đăng ký kinh doanh TPHCM
Dịch vụ đăng ký kinh doanh TPHCM

Các hình thức đăng ký kinh doanh tại TPHCM 

Hiện nay đăng ký kinh doanh có 2 hình thức

  1. Thành lập hộ kinh doanh
  2. Thành lập công ty / thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập hộ kinh doanh gồm có

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập cơ sở
  • Tên cơ sở
  • Địa chỉ của cơ sở:chỉ cần ghi rõ số nhà, số ngõ, hẻm, phường, quận, huyện… không ghi địa chỉ giả khi đăng ký kinh doanh.
  • Ngành kinh doanh của cơ sở
  • Chuẩn bị vốn dự kiến đầu tư: Một trong những vấn đề hộ kinh doanh cần chuẩn bị vốn kinh doanh. Bạn đang muốn biết mở cửa hàng sẽ tốn bao nhiêu tiền. Tùy thuộc vào quy mô của cửa hàng lớn hay nhỏ để chuẩn bị vốn, hiện nay để mở cửa hàng tối thiểu bạn cần 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng.
  • Số lượng lao động dự kiến: Chỉ được sử dụng dưới 10 người lao động.
  • Thông tin pháp lý và chữ ký của của các cá nhân nếu cơ sở sản xuất do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân nếu cơ sở sản xuất do cá nhân thành lập, của chủ hộ gia đình (người đại diện theo pháp luật) nếu cơ sở sản xuất do hộ gia đình thành lập
  • Thông tin nhân công sản xuất: Họ tên, bản sao CMND/CCCD,…
Đọc thêm:

Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

Dịch vụ đăng ký thành lập công ty tại TPHCM

Hồ sơ thành lập công ty 

  1. Giấy đề nghị thành lập công ty
  2. Điều lệ công ty
  3. Danh sách cổ đông sáng lập
  4. Danh sách cổ đông và nhà đầu tư nước ngoài
  5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền
  6. Chứng minh nhân dân công chứng

Ngoài  ra khi thành lập công ty Khách hàng cần cung cấp cho Gia Minh 1 số thông tin như sau:

Tên công ty:

Tên công ty gồm tên tiếng việt trường hợp doanh nghiệp muốn có thêm tiếng nước ngoài thì phải bao gồm: CÔNG TY + LOẠI HÌNH CÔNG TY + TÊN TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

Lưu ý: khi đặt tên công ty nên bỏ những chữ không cần thiết như: “một thành viên”, “hai thành viên” hay “MTV”.

Địa chỉ công ty: địa chỉ trụ sở chính là nơi doanh nghiệp tren biển hiệu và xác định kinh doanh.

Do đó địa chỉ không phải là chung cư, trừ các chung cư có chức năng kinh doanh.

Đọc thêm:

Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp được phép kinh doanh bất cứ ngành nào pháp luật không cấm

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Đọc thêm: 

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Vốn điều lệ: tùy thuộc và khả năng tài chính để đăng ký vốn ban đầu hợp lệ.

Đối với ngành nghề có điều kiện thì vốn điều lệ phải cao hơn vốn pháp định

Đọc thêm: 

Vốn pháp định và quy định pháp luật về vốn pháp định

Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1 Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty cho sở kế hoạch đầu tư.

Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày.

Những việc cần làm sau khi thành lập công ty

Bước 1: Nhận giấy phép

Bước 2: Khắc dấu doanh nghiệp

Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thì hiện nay doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu của công ty. Việc còn lại là cần tìm 1 đơn vị cung cấp Dịch vụ khắc dấu tại TPHCM có giá tốt tại TPHCM

Đọc thêm: 

Bảng giá dấu tròn công ty

Bước 3: Làm biển hiệu và treo biển hiệu tại địa chỉ trụ sở chính

Bước 4: Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan thuế (mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế, phát hành hóa đơn)

Bước 5: thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh

Chi phí dịch vụ đăng ký kinh doanh TPHCM

Chi phí đăng ký kinh doanh TPHCM
Chi phí đăng ký kinh doanh TPHCM

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Dịch vụ đăng ký kinh doanh TPHCM do Gia Minh thực hiện khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi giao dịch vụ cho chúng tôi. Với kinh nghiệm nhiều năm thực hiện đăng đăng ký kinh doanh, chúng tôi đã thực hiện thành công cho hàng ngàn khách hàng trên cả nước.

Nếu đang gặp khó khăn khi thực hiện đăng ký kinh doanh, chúng tôi có thể giúp bạn, liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0939 456 569, để được tư vấn và nhận báo giá dịch vụ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Chi phí thành lập công ty tại TPHCM

Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ TPHCM

Đăng ký mã vạch tại TPHCM

Đăng ký thành lập công ty tại TPHCM

Thành lập công ty bảo vệ tại TPHCM

Thành lập công ty cầm đồ tại TPHCM

Thành lập công ty cổ phần tại TPHCM

Thành lập công ty giá rẻ tại TPHCM

Thành lập công ty tại TPHCM trọn gói

Thành lập địa điểm kinh doanh tại TPHCM

Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại TPHCM

Thành lập hộ kinh doanh TPHCM

Muốn đăng ký kinh doanh TPHCM
Muốn đăng ký kinh doanh TPHCM

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Địa chỉ: 3E/16 Phổ Quang, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo