Các bước giải thể doanh nghiệp

5/5 - (1 bình chọn)

Các bước giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp có thể là một quyết định khó khăn, nhưng đôi khi lại cần thiết để thích nghi với thị trường và sự thay đổi trong môi trường kinh doanh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi vào chi tiết về các bước giải thể doanh nghiệp, bắt đầu từ quyết định cuối cùng đến việc hoàn tất quá trình này. Hãy cùng tìm hiểu cách thực hiện một quá trình giải thể thành công trong bài viết dưới đây nhé.

Danh mục hồ sơ thủ tục giải thể doanh nghiệp
Danh mục hồ sơ thủ tục giải thể doanh nghiệp

I. Cơ sở pháp lý

II. Giải thể doanh nghiệp là gì?

Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại như một chỉnh thể nữa. Theo đó chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

III. Quy định pháp lý về giải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải thực hiện công việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước khi giải thể theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Theo Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quy trình, thủ tục giải thể doanh nghiệp:

1. Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

4. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

5. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác;

6. Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

8. Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

9. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Đọc thêm:

Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp qua mạng

IV. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp/công ty

Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau:

Giải thể tự nguyện

Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ mà không có quyết định gia hạn; theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

Giải thể bắt buộc

Doanh nghiệp không đáp ứng đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều kiện giải thể công ty/doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác.
  • Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

V. Các bước giải thể doanh nghiệp

Hồ sơ và thủ tục giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ và thủ tục giải thể doanh nghiệp

Đối với trường hợp giải thể doanh nghiệp tự nguyện

Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty

Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, giải thể thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Lý do giải thể.
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ HĐLĐ.
  • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).

Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của NLĐ theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.
  • Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh.

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 209 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cũng được quy định cụ thể tại Điều 210 Luật này.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo thời hạn sau:

  • Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
  • Nếu doanh nghiệp không nộp hồ sơ giải thể, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp được cập nhật lại sau 180 ngày kể từ ngày nhận được thông báo giải thể doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản.

Đối với trường hợp doanh nghiệp bắt buộc

Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể công ty trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo còn phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.

Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định này

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể.

Doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Quyết định giải thể phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh của doanh nghiệp.

Trong một số trường hợp pháp luật có yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.

Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Quyết định thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

VI. Một số lưu ý khi giải thể doanh nghiệp

Lưu ý trước khi giải thể công ty

  • Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký giải thể: Nếu doanh nghiệp có các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh, thì doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động (giải thể) các đơn vị phụ thuộc của công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đó.
  • Một số chủ doanh nghiệp nghĩ rằng, giải thể công ty là việc “trốn”, “giải thoát” các khoản nợ của doanh nghiệp. Đây là suy nghĩ sai lầm. Công ty muốn giải thể được thì phải hoàn thành tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản.
  • Trường hợp công ty không thể hoàn thành nghĩa vụ thanh toán. Công ty phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản 2014.

Lưu ý khi tiến hành thanh lý tài sản

Thanh lý tài sản là một trong những khâu quan trọng khi tiến hành thủ tục giải thể công ty mà doanh nghiệp cần lưu ý như sau.

Các bước để thực hiện thanh lý tài sản:

Bước 1: Tổ chức thành lập Hội đồng thanh lý tài sản.

Bước 2: Kiểm tra & đánh giá chất lượng và giá trị còn lại của tài sản.

Bước 3: Bán tài sản cần thanh lý.

Việc bán tài sản khi giải thể công ty cần chú ý cần có hóa đơn, chứng từ, hợp đồng rõ ràng. Và nhằm mục đích thực hiện thanh toán khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong quá trình giải thể (nếu có). Phần còn dư sau khi thực hiện xong nghĩa vụ thanh toán khoản nợ sẽ được chia cho các thành viên công ty theo tỷ lệ vốn góp.

Có được giải thể công ty khi chưa hoàn thành hợp đồng công việc không?

  • Không được giải thể công ty nếu doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng công việc đã ký kết trước đó.
  • Muốn tiến hành giải thể, doanh nghiệp phải hoàn tất các hợp đồng công việc đã ký kết trước đó hoặc có thể thực hiện việc đền bù theo thương lượng của hai bên để thanh lý hợp đồng trước khi thực hiện thủ tục giải thể công ty.
Đọc thêm:

Dịch vụ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

VII. So sánh giữa phá sản doanh nghiệp và giải thể doanh nghiệp

Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Thủ tục giải thể doanh nghiệp

Giống nhau:

  • Đều dẫn đến việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
  • Đều bị thu hồi con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Đều phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản (phân chia tài sản còn lại cho các chủ nợ, giải quyết quyền lợi cho người làm công…)

Khác nhau:

Tiêu chí phân biệt

Phá sản

Giải thể

Căn cứ pháp lý chính

Luật Phá sản 2014

Luật Doanh nghiệp 2020

Nguyên nhân

Doanh nghiệp được công nhận là phá sản khi thỏa mãn 2 điều kiện:

  • Do doanh nghiệp mất khả năng thanh toán nợ (không thể thanh toán nợ trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán)
  • Do Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản.

Doanh nghiệp giải thể thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
  • Theo quyết định của người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp.
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục nhưng không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bản chất của thủ tục

Thủ tục phá sản là thủ tục tư pháp, hoạt động của Tòa án có thẩm quyền tiến hành theo những trình tự, thủ tục quy định tại Luật phá sản

Giải thể là thủ tục hành chính, là giải pháp mang tính chất tổ chức do doanh nghiệp tự quyết hoặc do cơ quan có thẩm quyền quyết định giải thể

Người có quyền nộp đơn yêu cầu

Những người có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản gồm:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên
  • Thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần
  • NLĐ, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong liên tục ít nhất 06 tháng.

Những người có quyền nộp đơn yêu cầu giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Đại hội cổ đông đối với công ty cổ phần
  • Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH.
  • Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Thứ tự thanh toán tài sản

– Chi phí phá sản.

– Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH, BHYT đối với NLĐ, quyền lợi khác theo HĐLĐ và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết.

– Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.

– Sau khi đã thanh toán hết các khoản trên mà vẫn còn tài sản thì phần này thuộc về: chủ doanh nghiệp tư nhân; chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên; thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần; thành viên của công ty hợp danh.

– Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của NLĐ theo thỏa ước lao động tập thể và HĐLĐ đã ký kết.

– Các khoản nợ thuế và các khoản nợ khác.

– Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí, phần tài sản còn lại sẽ chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Trình tự, thủ tục

Trình tự, thủ tục phá sản của doanh nghiệp tiến hành như sau:

  • Nộp đơn cho Tòa án yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • Tòa án xem xét và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • Tòa án mở thủ tục phá sản đối với những trường hợp đã đáp ứng đủ điều kiện mở thủ tục phá sản.
  • Triệu tập hội nghị chủ nợ.
  • Phục hồi doanh nghiệp.
  • Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp (trừ trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) được tiến hành như sau:

  • Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
  • Tiến hành tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp.
  • Thông báo công khai quyết định giải thể doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp tiến hành thanh toán các khoản nợ và phân chia phần tài sản còn lại theo quy định.
  • Nộp hồ sơ giải thể.
  • Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các bước giải thể doanh nghiệp. Điều quan trọng là thực hiện một kế hoạch cẩn thận và tuân theo các quy định pháp lý để đảm bảo quá trình giải thể diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả. Qua bài viết trên nếu các bạn còn điều gì vướng mắc thì hãy liên hệ với Gia Minh chúng tôi qua Hotline: 0868 458 111 để được hướng dẫn chi tiết hơn nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Quy định về giải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp

Quá trình giải thể doanh nghiệp mất bao lâu?

Thủ tục giải thể doanh nghiệp tnhh một thành viên

Quy trình thủ tục giải thể doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo