Người nước ngoài mở công ty ở Việt Nam có được không?
Người nước ngoài mở công ty ở Việt Nam có được không?
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, Việt Nam đã và đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ vào môi trường kinh doanh năng động và chính sách mở cửa thu hút đầu tư. Câu hỏi “Người nước ngoài mở công ty ở Việt Nam có được không?” thường được đặt ra bởi những nhà đầu tư quốc tế đang tìm kiếm cơ hội mở rộng kinh doanh tại đây. Bài viết Người nước ngoài mở công ty ở Việt Nam có được không? sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các bước cần thiết để người nước ngoài có thể mở công ty tại Việt Nam, từ việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp, chuẩn bị hồ sơ, đăng ký kinh doanh đến các quy định về vốn và lĩnh vực hoạt động.
Người nước ngoài mở công ty ở Việt Nam có được không? Và thực hiện thế nào?
Người nước ngoài hoàn toàn có thể mở công ty tại Việt Nam và thực hiện việc này theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là quy trình cơ bản để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam:
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
Chuẩn bị hồ sơ:
Đơn đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
Đề xuất dự án đầu tư.
Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư hoặc tài liệu xác nhận khả năng tài chính.
Chứng minh nhân dân/hộ chiếu của nhà đầu tư.
Quyết định hoặc tài liệu tương đương về việc thành lập công ty (nếu nhà đầu tư là tổ chức).
Giấy tờ về địa điểm dự kiến đặt trụ sở (hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, v.v.).
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Nộp hồ sơ:
Hồ sơ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty dự kiến đặt trụ sở.
Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 15-20 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)
Chuẩn bị hồ sơ:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần).
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và các thành viên/cổ đông.
Nộp hồ sơ:
Hồ sơ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty dự kiến đặt trụ sở.
Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 3-5 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Công bố thông tin doanh nghiệp
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Khắc dấu và thông báo mẫu dấu
Khắc dấu công ty:
Công ty tiến hành khắc dấu và thông báo mẫu dấu với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thông báo mẫu dấu:
Thông báo mẫu dấu sẽ được Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Các thủ tục hậu đăng ký
Mở tài khoản ngân hàng: Công ty mở tài khoản ngân hàng và thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Đăng ký thuế: Đăng ký mã số thuế và các nghĩa vụ thuế liên quan.
Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội: Đăng ký lao động và tham gia bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
Thực hiện các thủ tục khác: Tùy theo lĩnh vực kinh doanh, có thể cần phải xin thêm các giấy phép con hoặc giấy phép chuyên ngành.
Lưu ý:
Vốn điều lệ: Người nước ngoài cần xác định mức vốn điều lệ phù hợp với quy định pháp luật và ngành nghề kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh: Phải tuân thủ các quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện và không điều kiện theo pháp luật Việt Nam.
Cá nhân nước ngoài có được xem là nhà đầu tư nước ngoài không hay phải là tổ chức mới được công nhận?
Theo Luật Đầu tư Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Cả hai loại nhà đầu tư này đều được công nhận và có thể tham gia vào các hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về các quy định liên quan:
Định nghĩa nhà đầu tư nước ngoài
Cá nhân nước ngoài: Là cá nhân có quốc tịch nước ngoài và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật nước mà cá nhân đó mang quốc tịch.
Tổ chức nước ngoài: Là tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước ngoài.
Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài
Cả cá nhân và tổ chức nước ngoài đều có quyền và nghĩa vụ như sau khi đầu tư tại Việt Nam:
Thành lập tổ chức kinh tế: Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam.
Góp vốn, mua cổ phần: Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong các tổ chức kinh tế tại Việt Nam.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng: Thực hiện các hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng BOT (Build-Operate-Transfer), BTO (Build-Transfer-Operate), BT (Build-Transfer) và các hình thức hợp đồng khác theo quy định của pháp luật.
Đầu tư gián tiếp: Thông qua việc mua chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán và các hình thức đầu tư gián tiếp khác.
Thủ tục và điều kiện đầu tư
Đăng ký đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao (tùy thuộc vào địa điểm và ngành nghề đầu tư).
Tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu: Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu tối đa theo quy định của pháp luật.
Tuân thủ quy định về pháp luật Việt Nam: Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế, lao động, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng và các quy định pháp luật khác khi đầu tư tại Việt Nam.
Kết luận
Cả cá nhân và tổ chức nước ngoài đều có thể được công nhận là nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Họ có thể thực hiện các hoạt động đầu tư theo các hình thức khác nhau và phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với cá nhân nước ngoài khi thành lập tổ chức kinh tế là gì?
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với cá nhân nước ngoài khi thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định sau đây:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế: Cá nhân nước ngoài cần tuân thủ các quy định về đăng ký thành lập tổ chức kinh tế theo Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn. Việc đăng ký phải được thực hiện qua các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, chủ yếu là Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
Điều kiện kinh doanh: Cá nhân nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh được phép theo quy định của pháp luật Việt Nam và các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý.
Vốn điều lệ: Đối với một số ngành nghề, việc thành lập tổ chức kinh tế có thể yêu cầu cá nhân nước ngoài đảm bảo vốn điều lệ nhất định, tuân thủ quy định về tỷ lệ sở hữu của người nước ngoài trong tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
Quyền hạn của người đại diện pháp nhân: Cá nhân nước ngoài đóng vai trò người đại diện pháp nhân của tổ chức kinh tế phải có đầy đủ quyền hạn và được ủy quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các yêu cầu khác: Cá nhân nước ngoài cần tuân thủ các yêu cầu về quản lý, báo cáo tài chính, nộp thuế và các nghĩa vụ pháp lý khác đối với tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Quy trình người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam
Quy trình người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam bao gồm một số bước chính sau đây:
Điều kiện và yêu cầu
Đối tượng: Người nước ngoài cá nhân, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức có người nước ngoài là thành viên, muốn thành lập công ty tại Việt Nam.
Điều kiện: Cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên, tổ chức phải có pháp nhân và được phép hoạt động theo pháp luật quốc gia của mình.
Lập kế hoạch kinh doanh
Nghiên cứu thị trường: Đánh giá thị trường và xác định mục tiêu kinh doanh.
Lập kế hoạch đầu tư: Bao gồm nguồn vốn đầu tư, cơ cấu cổ đông và quản lý công ty.
Đăng ký tên công ty
Đăng ký tên công ty: Nếu chưa có tên công ty, cần đăng ký tên công ty tại Cục Đăng ký kinh doanh.
Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Hồ sơ cần chuẩn bị: Bao gồm các giấy tờ như đề nghị thành lập công ty, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người nước ngoài (nếu có), giấy ủy quyền (nếu có), giấy phép hoạt động kinh doanh (nếu áp dụng), v.v.
Đăng ký thành lập công ty
Nơi đăng ký: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty sẽ đặt trụ sở chính.
Xem xét và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Thời gian xem xét: Cơ quan chức năng sẽ xem xét hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Nếu hồ sơ đủ điều kiện, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thực hiện các thủ tục thuế, lao động và bảo hiểm xã hội
Đăng ký mã số thuế: Đăng ký thuế, bảo hiểm xã hội, lao động cho công ty.
Thực hiện các nghĩa vụ thuế: Theo quy định của pháp luật thuế Việt Nam.
Các thủ tục sau thành lập
In con dấu công ty: Đăng ký con dấu công ty tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Mở tài khoản ngân hàng: Mở tài khoản ngân hàng cho công ty để tiến hành các giao dịch tài chính.
Đăng ký sử dụng con dấu điện tử (nếu có): Đăng ký sử dụng con dấu điện tử cho các giao dịch điện tử.
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam thường bao gồm các nội dung sau:
Tư vấn trước khi thành lập công ty
Tư vấn về các quy định pháp luật liên quan:
Các quy định về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Các lĩnh vực đầu tư có điều kiện hoặc cấm đầu tư.
Quy định về góp vốn, mua cổ phần và tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài.
Tư vấn về hình thức và loại hình doanh nghiệp:
Công ty trách nhiệm hữu hạn (một thành viên hoặc hai thành viên trở lên).
Công ty cổ phần.
Công ty hợp danh.
Doanh nghiệp tư nhân.
Tư vấn về cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty:
Cơ cấu tổ chức quản lý.
Quyền và nghĩa vụ của các thành viên, cổ đông.
Quy chế hoạt động và quản lý doanh nghiệp.
Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty
Soạn thảo hồ sơ đăng ký đầu tư:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Báo cáo khả năng tài chính của nhà đầu tư.
Dự thảo điều lệ công ty.
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư (bản sao hộ chiếu, giấy phép kinh doanh…).
Soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Dự thảo điều lệ công ty.
Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập.
Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác của các thành viên, cổ đông sáng lập.
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước
Nộp hồ sơ đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
Bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ nếu có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
Nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
Bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ nếu có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hỗ trợ sau khi thành lập công ty
Khắc dấu và công bố mẫu dấu:
Khắc dấu doanh nghiệp.
Thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký mã số thuế:
Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng.
Đăng ký mã số thuế và mua chữ ký số.
Tư vấn và hỗ trợ về thủ tục kế toán, thuế ban đầu:
Đăng ký thuế ban đầu với cơ quan thuế.
Lập sổ sách kế toán.
Tư vấn về các quy định thuế và lập báo cáo tài chính.
Tư vấn về lao động và bảo hiểm:
Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
Tư vấn về các quy định liên quan đến lao động và bảo hiểm.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tư vấn
Tiết kiệm thời gian và chi phí:
Giảm thiểu các rủi ro pháp lý và các lỗi có thể xảy ra trong quá trình thành lập công ty.
Tận dụng kinh nghiệm và chuyên môn của các chuyên gia tư vấn.
Đảm bảo tuân thủ pháp luật:
Đảm bảo các thủ tục và hồ sơ tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Hỗ trợ toàn diện:
Được hỗ trợ từ giai đoạn chuẩn bị, nộp hồ sơ đến khi hoàn thành thủ tục thành lập công ty và các thủ tục sau thành lập.
Thời gian, chi phí thành lập công ty vốn nước ngoài ?
Thời gian, chi phí thành lập công ty vốn nước ngoài ?
Thời gian và chi phí để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có thể khác nhau tùy thuộc vào quy mô, ngành nghề kinh doanh và địa điểm hoạt động. Dưới đây là thông tin tổng quan về quy trình, thời gian và chi phí cần thiết:
Thời gian thành lập công ty vốn nước ngoài
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thời gian: Khoảng 15-20 ngày làm việc từ khi nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc Ban Quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao (nếu công ty đặt trụ sở trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).
Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thời gian: Khoảng 3-5 ngày làm việc từ khi nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Cơ quan tiếp nhận: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Chi phí thành lập công ty vốn nước ngoài
Phí nhà nước
Phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Thường từ 200.000 – 300.000 đồng.
Phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Khoảng 200.000 đồng.
Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý (nếu thuê công ty tư vấn)
Chi phí này có thể dao động từ 1.500 – 5.000 USD tùy thuộc vào quy mô và phạm vi dịch vụ mà bạn yêu cầu.
Chi phí khác
Chi phí công chứng, dịch thuật: Phí dịch thuật, công chứng các tài liệu liên quan có thể từ 500 – 2.000 USD.
Chi phí khắc con dấu: Khoảng 200.000 – 500.000 đồng.
Chi phí mở tài khoản ngân hàng: Thường không đáng kể nhưng cần chuẩn bị một số vốn ban đầu để nộp vào tài khoản.
Các bước và quy trình
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký đầu tư, bao gồm: Đơn đăng ký đầu tư, đề xuất dự án đầu tư, báo cáo tài chính (nếu có), giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư (hộ chiếu, giấy đăng ký kinh doanh…).
Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: Đơn đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách thành viên/cổ đông, bản sao công chứng các giấy tờ liên quan (hộ chiếu, giấy đăng ký kinh doanh…).
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 3: Khắc dấu và công bố mẫu dấu
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành khắc dấu và công bố mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng và nộp vốn điều lệ
Mở tài khoản ngân hàng tại một ngân hàng thương mại tại Việt Nam và nộp vốn điều lệ theo quy định.
Lưu ý
Thời gian và chi phí: Thời gian và chi phí có thể thay đổi tùy thuộc vào tính chất cụ thể của từng dự án đầu tư và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
Dịch vụ tư vấn: Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật.
Tóm lại, việc người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam không chỉ khả thi mà còn được khuyến khích nhờ vào các chính sách mở cửa và ưu đãi đầu tư của chính phủ. Tuy nhiên, để thành công, các nhà đầu tư quốc tế cần nắm rõ và tuân thủ các quy định pháp lý, từ việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh, đến việc đáp ứng các yêu cầu về vốn và lĩnh vực hoạt động. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết Người nước ngoài mở công ty ở Việt Nam có được không? sẽ giúp các nhà đầu tư tự tin hơn trong việc mở công ty tại Việt Nam, góp phần thúc đẩy sự hợp tác kinh tế và phát triển thịnh vượng cho cả hai bên.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn