Tạm ngừng kinh doanh tại Quận Thanh Khê
Tạm ngừng kinh doanh tại Quận Thanh Khê – Đà Nẵng
Tạm ngừng kinh doanh tại Quận Thanh Khê – Đà Nẵng do Gia Minh thực hiện nhanh chóng uy tín chất lượng trên toàn quốc.
Đến với Gia Minh khách hàng hoàn toàn yên tâm khi trao dịch vụ tạm ngừng kinh doanh cho chúng tôi.
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?
Căn cứ điểm a, khoản 2, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP:
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
Đồng thời, căn cứ Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC quy định:
Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Từ những quy định trên, nếu doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh mà không phát sinh bất kì nghĩa vụ thuế nào, thì không phải nộp hồ sơ báo cáo thuế của thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tròn năm dương lịch hoặc năm tài chính (01/01-31/12) và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì sẽ không phải kê khai và nộp báo cáo thuế.
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì sẽ phải nộp lệ phí môn bài, báo cáo tài chính, quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp.
Quy định về Tạm ngừng kinh doanh tại Quận Thanh Khê
Căn cứ Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh như sau:
Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Thời gian hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Căn cứ khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp khi tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH một thành viên);
- Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).
Theo đó, thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa là một năm. Nếu địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì sau khi hết thời hạn đã thông báo thì vẫn có thể thông báo về việc việc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Số lần thông báo tạm ngừng liên tiếp là không hạn chế.
Theo đó, khi đơn vị tạm ngừng kinh doanh thì phải làm thủ tục thông báo. Trách nhiệm thông báo thuộc về doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh. Và thực hiện thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Bên cạnh đó, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nếu thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.
Trình tự thực hiện tạm ngừng kinh doanh
Để tạm ngừng kinh doanh trọn gói bạn cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ; tài liệu theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng; là lý do tạm ngừng kinh doanh; thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính; và không thể tiếp tục hoạt động.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
- 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh
- 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên
- 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
- 1 Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty
- 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần
- 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
- 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;
- 1 Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh
- 1 Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)
- 1 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh
- 1 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài)
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư
Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân; tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp
Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty
Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ; xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết; và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ; trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ
Tìm hiểu thêm:
Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng); giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung; doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi; bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.
Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty
Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo; mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại; doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng; hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.
Điều kiện
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ của nhà nước, thanh toán các khoản nợ với nhà cung cấp, BHXH, lương còn nợ của người lao động.
Doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh trước 20 ngày tại sở kế hoạch đầu tư.
Theo nghị định 01/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh nhiều năm liên tiếp.
Về chính sách thuế
Đối với thuế môn bài:
Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai môn bài và thuế môn bài trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn năm tài chính.
Nếu DN tạm ngừng kinh doanh không trọn năm tài chính thì vẫn phải nộp tờ khai và lệ phí môn bài
Đối với thuế GTGT
Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh tại Quận Thanh Khê – Đà Nẵng
Về báo cáo tài chính
Tại điểm d, khoản 1. Điều 10 thông tư 156/2013/TT-BTC thì trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn năm tài chính thì không phải nộp báo cáo tài chính hồ sơ quyết toán thuế. Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm tài chính thì vẫn phải nộp BCTC, hồ sơ quyết toán thuế
Bảng giá tạm dừng kinh doanh tại Quận Thanh Khê – Đà Nẵng
Các lưu ý khác khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thứ nhất: Miễn lệ phí môn bài
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nguyên năm dương lịch hoặc nguyên năm tài chính;
Ví dụ: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nguyên năm 2022 – từ 01/01/2022 được miễn lệ phí môn bài nếu nộp hồ sơ trước 3 ngày làm việc, tính đến ngày tạm ngừng kinh doanh.
Thứ hai: Tờ khai thuế
Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
Thứ ba: Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính năm nếu tạm ngừng không nguyên năm dương lịch hay năm tài chính.
Thứ tư: Các lưu ý khác
Ngoài những lưu ý quan trọng về báo cáo và thuế, doanh nghiệp còn phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định sau:
- Vẫn phải treo bảng hiệu;
- Thanh toán các khoản nợ với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
- Không được ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
- Thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác với khách hàng, đối tác và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Các câu hỏi thường gặp khi tạm ngừng kinh doanh
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh là gì?
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh là trạng thái mà doanh nghiệp hoặc tổ chức ngừng cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ của mình tạm thời. Thông thường, lý do để tạm ngừng kinh doanh có thể là để thực hiện bảo trì, nâng cấp, hoặc tái cấu trúc. Trong một số trường hợp, tạm ngừng kinh doanh có thể do các vấn đề tài chính hoặc pháp lý. Khi một doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, thông tin cập nhật về thời gian hoạt động trở lại và lý do tạm ngừng kinh doanh sẽ được cung cấp cho khách hàng và đối tác liên quan.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh ở đâu tốt?
Công ty Gia Minh được đánh giá cao về chất lượng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu và yêu cầu của khách hàng. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về quy trình pháp lý, Gia Minh cam kết mang lại giải pháp chuyên nghiệp và hiệu quả. Bên cạnh đó, Gia Minh còn có đội ngũ hỗ trợ khách hàng tận tình, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ, từ đó tạo ra sự tin tưởng và hài lòng của khách hàng.
Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Thời hạn tối đa doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh là không được quá 1 năm. Đồng thời, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 2 năm.
Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Doanh nghiệp nợ thuế vẫn được làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, nhưng phải đảm bảo thanh toán đủ số thuế còn nợ trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
Quá 2 năm tạm ngừng kinh doanh nhưng vẫn muốn tạm ngưng tiếp tục thì làm thế nào?
Theo quy định, tổng thời gian tối đa doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh là 2 năm. Quá thời hạn trên, nếu doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải quay lại hoạt động trong thời gian ngắn, sau đó mới có thể tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Doanh nghiệp nên tạm ngừng kinh doanh hay giải thể?
Tùy vào định hướng của mỗi doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp vẫn chưa có quyết định về việc giải thể thì có thể thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh trước.
DANH SÁCH BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thành lập văn phòng đại diện tại TPHCM
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận
Thủ tục giải thể công ty cổ phần