Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Bạn đang muốn tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên nhưng bạn lại không am hiểu về thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn rõ cho bạn hiểu rõ thủ tục của nhà nước.
Để tạm ngừng công ty TNHH một thành viên cần các yếu tố gì?
Để tạm ngừng hoạt động của công ty TNHH một thành viên, bạn cần lưu ý các yếu tố sau:
Quyết định tạm ngừng hoạt động: Chủ sở hữu công ty phải đưa ra quyết định tạm ngừng hoạt động. Quyết định này cần được ghi rõ lý do, thời gian tạm ngừng, và phải được thông qua và ký bởi chủ sở hữu công ty.
Thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh:
Công ty phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng hoạt động tới Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đăng ký trong vòng ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng.
Thông báo phải bao gồm các thông tin: tên công ty, mã số doanh nghiệp, thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng, và lý do tạm ngừng.
Hoàn thành nghĩa vụ thuế:
Trước khi tạm ngừng, công ty cần hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế, bao gồm việc nộp các tờ khai thuế, báo cáo tài chính, và thanh toán các khoản thuế còn nợ (nếu có).
Nếu công ty không có hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng, công ty có thể xin miễn nộp tờ khai thuế cho khoảng thời gian đó.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Thông báo cho khách hàng và đối tác: Để tránh các tranh chấp hoặc vấn đề phát sinh, công ty nên thông báo trước cho khách hàng, đối tác, và các bên liên quan về việc tạm ngừng hoạt động.
Thời gian tạm ngừng: Theo quy định của pháp luật, thời gian tạm ngừng hoạt động không được vượt quá 1 năm. Sau thời gian này, nếu cần thiết, công ty có thể tiếp tục gia hạn tạm ngừng nhưng tổng thời gian tạm ngừng không được quá 2 năm liên tiếp.
Các yếu tố khác:
Nếu công ty có sử dụng lao động, cần giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động trong thời gian tạm ngừng.
Kiểm tra và xử lý các hợp đồng, nghĩa vụ tài chính, và các vấn đề pháp lý khác để đảm bảo không có rủi ro phát sinh trong thời gian tạm ngừng.
Các yếu tố trên đảm bảo việc tạm ngừng hoạt động của công ty diễn ra đúng quy định và không gây ra rủi ro pháp lý hoặc tài chính cho công ty sau này.
Điều kiện tạm ngừng hoạt động công ty TNHH một thành viên
Để tạm ngừng hoạt động của công ty TNHH một thành viên, doanh nghiệp cần phải tuân thủ một số điều kiện sau:
Quyết định của chủ sở hữu công ty: Việc tạm ngừng hoạt động cần có sự đồng ý của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên. Quyết định này phải được lập thành văn bản và ghi rõ thời gian tạm ngừng.
Thông báo cho cơ quan quản lý: Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoạt động.
Thời hạn tạm ngừng: Thời gian tạm ngừng hoạt động không quá 1 năm và có thể gia hạn thêm 1 năm nữa. Tổng thời gian tạm ngừng không quá 2 năm liên tục.
Không trong quá trình bị xử lý vi phạm: Công ty không được tạm ngừng hoạt động nếu đang trong quá trình bị xử lý vi phạm hành chính, kiểm tra hoặc thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Doanh nghiệp phải hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính, bao gồm các khoản nợ thuế, bảo hiểm xã hội, và các nghĩa vụ khác trước khi tạm ngừng hoạt động.
Hoàn thiện các báo cáo tài chính: Công ty phải đảm bảo hoàn thiện và nộp đầy đủ các báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định trước khi tạm ngừng hoạt động.
Các điều kiện này giúp đảm bảo rằng công ty sẽ thực hiện đúng theo quy định của pháp luật trong quá trình tạm ngừng hoạt động và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến quyền lợi của các bên liên quan.
Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty TNHH 1 thành viên
Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH một thành viên gồm các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH một thành viên (theo mẫu quy định).
Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu công ty.
Biên bản họp của chủ sở hữu (nếu có).
Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đã đăng ký kinh doanh.
Có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Xử lý hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở sẽ cập nhật tình trạng tạm ngừng hoạt động của công ty trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu sót, Sở sẽ thông báo cho công ty để bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ.
Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ được xử lý, công ty sẽ nhận được thông báo xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
Thời gian xử lý hồ sơ thường là từ 3-5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thông báo với cơ quan thuế
Công ty cần gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh tới cơ quan thuế để tạm ngừng nghĩa vụ thuế trong thời gian ngừng kinh doanh.
Nếu công ty không phát sinh nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng, công ty có thể xin miễn nộp tờ khai thuế.
Thông báo cho khách hàng và đối tác
Công ty nên thông báo cho các đối tác, khách hàng, và các bên liên quan về việc tạm ngừng kinh doanh để tránh các tranh chấp phát sinh.
Gia hạn tạm ngừng (nếu cần)
Thời gian tạm ngừng tối đa là 1 năm và có thể gia hạn thêm 1 năm nữa. Công ty cần nộp hồ sơ gia hạn trước khi kết thúc thời hạn tạm ngừng hiện tại.
Thực hiện đầy đủ và chính xác các bước trên sẽ giúp công ty tạm ngừng hoạt động một cách hợp pháp và tránh được các rủi ro pháp lý sau này.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên có vốn FDI
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) cần tuân thủ các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ bao gồm:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
Biên bản họp của Hội đồng thành viên (nếu có).
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Giấy ủy quyền (nếu có) kèm bản sao chứng thực cá nhân của người được ủy quyền.
Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hồ sơ phải được nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp online qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thông báo cho cơ quan thuế
Sau khi nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng kinh doanh.
Hoàn tất nghĩa vụ tài chính
Doanh nghiệp phải đảm bảo hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính với nhà nước, bao gồm nộp đủ các loại thuế, phí, bảo hiểm xã hội, và các khoản nợ khác trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Nhận kết quả
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh trong vòng 3-5 ngày làm việc.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm và có thể gia hạn thêm 1 năm nữa nếu cần. Tổng thời gian tạm ngừng không quá 2 năm liên tục.
Gia hạn tạm ngừng kinh doanh (nếu cần)
Nếu muốn gia hạn thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp cần nộp thông báo gia hạn trước khi hết hạn của đợt tạm ngừng kinh doanh trước đó.
Các thủ tục trên nhằm đảm bảo việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty có vốn FDI diễn ra đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan và tuân thủ các quy định về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH một thành viên có vốn FDI
Để tạm ngừng kinh doanh đối với một công ty TNHH một thành viên có vốn FDI (Foreign Direct Investment), bạn cần tuân thủ quy định của pháp luật và các cơ quan chức năng tại địa phương. Thông thường, quy trình tạm ngừng kinh doanh bao gồm các bước sau:
Xem xét quyền lợi và nghĩa vụ: Kiểm tra hợp đồng đầu tư, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh để đảm bảo tuân thủ các quy định.
Thông báo cho cơ quan chức năng
Thông báo cho cơ quan chức năng: Thông báo việc tạm ngừng kinh doanh cho các cơ quan chức năng như Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thuế, và các cơ quan quản lý lao động tại địa phương.
Thực hiện thủ tục hành chính: Hoàn thành các thủ tục hành chính liên quan, bao gồm việc cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi trạng thái kinh doanh tạm ngừng.
Nộp báo cáo thuế và phí: Đảm bảo nộp đầy đủ báo cáo thuế và phí liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh.
Lưu ý rằng quy trình cụ thể và yêu cầu pháp lý có thể khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực. Vì vậy, bạn nên tìm hiểu và tuân thủ quy định cụ thể tại địa phương của bạn hoặc tham khảo sự tư vấn từ luật sư hoặc chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ đúng quy trình.
Công ty tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với thuế?
Có, khi công ty tạm ngừng kinh doanh, bắt buộc phải thông báo với cơ quan thuế. Điều này giúp đảm bảo rằng công ty không phải nộp các tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng hoạt động, đồng thời không phát sinh các nghĩa vụ thuế khác.
Cụ thể, bạn cần làm những việc sau:
Thông báo tạm ngừng với cơ quan thuế:
Công ty cần nộp thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh tới cơ quan thuế nơi công ty quản lý.
Thông báo này phải được gửi trước ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động.
Xử lý các nghĩa vụ thuế còn tồn đọng:
Trước khi tạm ngừng, công ty phải hoàn thành mọi nghĩa vụ thuế còn tồn đọng, như nộp các khoản thuế, lệ phí, và báo cáo tài chính cần thiết.
Xin miễn nộp tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng:
Nếu công ty không phát sinh bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong thời gian tạm ngừng, công ty có thể xin miễn nộp tờ khai thuế. Việc này giúp tránh việc phải nộp các tờ khai thuế trắng.
Theo dõi và gia hạn tạm ngừng:
Nếu công ty cần gia hạn thời gian tạm ngừng, cần thông báo với cơ quan thuế và thực hiện thủ tục tương tự như lần đầu tạm ngừng.
Việc thông báo và làm việc với cơ quan thuế là rất quan trọng để tránh các rắc rối pháp lý và tài chính sau này.
Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:
Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn);
Và nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả kết quả.
Nhận kết quả
Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận một cửa phòng ĐKKD và phải mang các giấy tờ sau:
Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nhận kết quả thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau đây:
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.).
kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Thành phần hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
Quyết định của Chủ sở hữu Công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;
Đối với các công ty đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng lý kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm theo:
Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty;
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Công ty TNHH một thành viên bị giải thể trong trường hợp nào?
Công ty TNHH một thành viên có thể bị giải thể trong các trường hợp sau:
Kết thúc thời hạn hoạt động theo Điều lệ công ty:
Nếu trong Điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động và thời hạn này kết thúc mà không có quyết định gia hạn, công ty sẽ bị giải thể.
Theo quyết định của chủ sở hữu công ty:
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể quyết định giải thể công ty vào bất kỳ thời điểm nào, miễn là không vi phạm các quy định pháp luật và đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.
Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu:
Trường hợp này áp dụng cho các công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Tuy nhiên, đối với công ty TNHH một thành viên, nếu không thể duy trì việc tiếp tục hoạt động do các nguyên nhân khách quan (như chủ sở hữu không muốn tiếp tục kinh doanh), công ty có thể bị giải thể.
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Nếu công ty vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật, dẫn đến việc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty sẽ bị giải thể theo quyết định của cơ quan này.
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật:
Các trường hợp khác có thể bao gồm việc công ty không còn đáp ứng các điều kiện hoạt động kinh doanh theo pháp luật hoặc có quyết định giải thể theo phán quyết của tòa án.
Trong tất cả các trường hợp trên, quá trình giải thể cần phải tuân thủ các thủ tục pháp lý liên quan, bao gồm việc thanh toán tất cả các khoản nợ, thanh lý tài sản và đảm bảo quyền lợi của người lao động và các bên liên quan khác.
Điều kiện giải thể công ty TNHH một thành viên quy định thế nào?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty TNHH 1 thành viên (hay còn gọi là công ty TNHH một thành viên) có thể giải thể trong các trường hợp sau:
Quyết định của chủ sở hữu: Chủ sở hữu của công ty có quyền quyết định giải thể công ty.
Quyết định của tòa án: Tòa án có thẩm quyền cũng có thể ra quyết định giải thể công ty trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên liên quan đến công ty.
Vi phạm pháp luật: Công ty bị vi phạm pháp luật hoặc không thực hiện đúng các nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong một khoảng thời gian dài, cơ quan nhà nước có thể quyết định giải thể công ty.
Sau khi quyết định giải thể công ty được đưa ra, công ty sẽ phải thực hiện các thủ tục pháp lý như thanh lý tài sản, giải quyết các nghĩa vụ tài chính, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và chấm dứt hoạt động kinh doanh.
Tôi hy vọng rằng bài viết trên đây sẽ giúp bạn nắm được quy định của pháp luật về thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận
Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp
Thủ tục giải thể công ty cổ phần
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận
Những việc cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com