Xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin cccd trong đăng ký thuế

Rate this post

Xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin cccd trong đăng ký thuế

Xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế, được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Kể từ ngày 5/12/2020 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoá đơn, chính thức có hiệu lực. Theo Điều 11 Nghị định này, thì Người nộp thuế (NNT) thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn. Làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế, hoặc thông báo mã số thuế có thể bị xử phạt lên đến 7 triệu đồng. 

Xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế
Xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế

Quy định về thay đổi thông tin ĐK thuế và xử phạt vi phạm

Khoản 1 Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

“Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.”

Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.

Tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, cụ thể là Điều 11, có các quy định xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế.

Xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin cccd trong đăng ký thuế

Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định rõ

“Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế

Khoản 1

1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định, từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ, 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Khoản 2

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày. Nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.

Khoản 3

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Khoản 4

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.

Khoản 5

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. Làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế, hoặc thông báo mã số thuế;

b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

Khoản 6

6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:

a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;

b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;

c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.

Khoản 7

7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế…”

Quy định cụ thể mức xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế

Quy định cụ thể mức xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế
Quy định cụ thể mức xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế

Trường hợp không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế

Trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn. Nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế, hoặc thông báo mã số thuế:

– Phạt cảnh cáo nếu quá thời hạn quy định từ 01 – 30 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng nếu quá thời hạn quy định từ 01 – 30 ngày. Và không có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt từ 01 – 03 triệu đồng nếu quá thời hạn quy định từ 31 – 90 ngày.

– Phạt từ 03 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

Trường hợp làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế

Trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hoặc thông báo mã số thuế:

– Phạt cảnh cáo nếu quá thời hạn quy định từ 01 – 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

– Phạt từ 01 – 03 triệu đồng nếu quá thời hạn quy định từ 01 – 30 ngày và không có tình tiết giảm nhẹ.
– Phạt từ 03 – 05 triệu đồng nếu quá thời hạn quy định từ 31 – 90 ngày.

– Phạt từ 05 – 07 triệu đồng nếu quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. Và thêm hành vi không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

Cập nhật dữ liệu trong quản lý thuế cá nhân

Cập nhật dữ liệu trong quản lý thuế cá nhân
Cập nhật dữ liệu trong quản lý thuế cá nhân

Theo đó, khi thay đổi thông tin do đổi CMND hoặc CCCD. Người nộp thuế phải thực hiện thông báo với cơ quan thuế, để cập nhật dữ liệu trong quản lý thuế cá nhân theo 2 cách. Cụ thể:

Thứ nhất

NNT thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế. Thực hiện theo cách này, NNT thực hiện kê khai các thông tin muốn thay đổi tại mẫu 08-MST. Theo Thông tư số 105/2020/BTC và đính kèm CMND/CCCD bản photo. Hoặc bản photo các tài liệu có liên quan đến việc thay đổi thông tin nộp tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp cấp mã số thuế cho cá nhân.

Thứ hai

Áp dụng đối với trường hợp NNT và cơ quan chi trả thu nhập do cùng một cơ quan thuế quản lý. Theo cách này, NNT có thể thay đổi thông tin qua cơ quan chi trả thu nhập. Như vậy, cá nhân gửi bản photo các giấy tờ có liên quan đến thay đổi thông tin cho cơ quan chi trả thu nhập.

Cơ quan chi trả thu nhập lập Tờ khai mẫu số 05-ĐK-TH-TCT theo Thông tư 105/2020/BTC. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi. Sau đó, cơ quan chi trả thu nhập gửi cơ quan thuế quản lý đơn vị.

Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của NNT. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

Tham khảo thêm:

Thủ tục cập nhật căn cước công dân của Giám đốc công ty

Các trường hợp không bị xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế
Các trường hợp không bị xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế

Nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế Mẫu số 08-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin đăng ký thuế của người phụ thuộc.

Bản sao thẻ CCCD còn hiệu lực đối với người nộp thuế/người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; hoặc

Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nộp thuế/người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài/người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập).

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế; đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế/Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.

Thông tin đăng ký thuế bao gồm những gì?

Thông tin đăng ký thuế của cá nhân không thuộc diện kinh doanh sẽ bao gồm: Họ và tên người nộp thuế; mã số thuế; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (theo khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14).

Cụ thể, khoản 1, khoản 2 Điều 34 Luật này quy định:

Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:

Tên người nộp thuế;

Mã số thuế;

Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:

Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;

Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;

Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;

Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.

Như vậy, tùy trường hợp khi đăng ký thuế cơ quan thuế sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế có các nội dung đăng ký thuế như trên.

Các trường hợp không bị xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế

Tuy nhiên, Khoản 6 Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP cũng loại trừ những trường hợp sau đây sẽ không bị xử phạt:

Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân. Chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân, khi được cấp thẻ căn cước công dân;

Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân. Khi người nộp thuế thu nhập cá nhân, là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân

Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế. Về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định, do thay đổi địa giới hành chính. Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Hoặc Nghị quyết của Quốc hội.

Việc có nằm trong 3 trường hợp nêu trên để không bị xử phạt vi phạm hành chính thuế. Người nộp thuế nên ưu tiên liên hệ bộ phận Tuyên truyền hỗ trợ. Đội Kê khai – Kế toán thuế. Hoặc Đội Quản lý thuế Thu nhập cá nhân để được cơ quan thuế xác định, phân tích và giải quyết trường hợp mà Người nộp thuế vướng phải.

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế
Xử phạt vi phạm chậm thay đổi thông tin CCCD trong đăng ký thuế

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo