Tư vấn thành lập hợp tác xã tại bình dương

Rate this post

Tư vấn thành lập hợp tác xã tại bình dương

Hồ sơ trình tự thủ tục thành lập hợp tác xã gồm những giấy tờ gì? Thủ tục có rườm rà hay không? Để thành lập hợp tác xã cần phải có bao nhiêu người? Điều kiện cấp giấy chứng nhận hợp tác xã cần những gì? Để được tư vấn thành lập hợp tác xã tại Bình Dương tốt nhất, đúng nhất hãy liên hệ với Gia Minh. Và bạn cũng có thể đọc hết bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn quy định nhé.

Hồ sơ và thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã tại Bình Dương
Hồ sơ và thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã tại Bình Dương

Hợp tác xã là gì?

Tư vấn thành lập hợp tác xã trọn gói tại Bình Dương
Tư vấn thành lập hợp tác xã trọn gói tại Bình Dương

Hợp tác xã là một tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân. Để thành lập hợp tác xã cần phải có ít nhất 07 thành viên thành lập và hợp tác tương trợ nhau trong sản xuất kinh doanh. Để đáp ứng nhu cầu của các thành viên, trên cơ sở tự chủ, bình đẳng trong quản lý hợp tác xã.

Điều kiện thành lập hợp tác xã tại Bình Dương

Có ít nhất 7 thành viên tự nguyện đăng ký thành lập HỢP TÁC XÃ;

Thành viên đủ điều kiện tham gia hợp tác xã theo quy định của pháp luật;

Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã theo quy định;

Ngành nghề đăng ký không nằm trong danh sách cấm đầu tư kinh doanh;

Các yêu cầu pháp lý khác như: đặt tên, địa điểm trụ sở chính.

Thẩm quyền thành lập hợp tác xã tại Bình Dương

Khi thành lập, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phải tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã dự định thành lập đặt trụ sở chính. Hợp tác xã đăng ký tại phòng tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Những ưu điểm và nhược điểm của Hợp tác xã tại Bình Dương

Ưu điểm:

HỢP TÁC XÃ là mô hình tổ chức kinh tế mà có thể thu hút được nhiều thành viên tham gia; tạo điều kiện phát triển cho việc sản xuất; kinh doanh của những cá thể riêng lẻ. Mô hình này thể hiện tính xã hội cao, trợ giúp cộng đồng hiệu quả.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Việc quản lý HỢP TÁC XÃ được thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng; nên không phân biệt số vốn góp nhiều hay ít của từng người mà các xã viên; vẫn được bình đẳng trong việc biểu quyết; quyết định các vấn đề của hoạt động của HỢP TÁC XÃ .

Các thành viên trong hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp khi thành lập. Trường hợp này tạo nên tâm lý yên tâm cùng đầu tư; sản xuất, kinh doanh; tránh được tâm lý lo lắng, rủi ro khi tham gia vào HỢP TÁC XÃ.

Nhược điểm

Khi thành lập HỢP TÁC XÃ thì không thể chuyển sang các mô hình kinh tế khác. Trong khi đó, nếu thành lập doanh nghiệp thì có thể chuyển sang các loại hình công ty khác nếu đủ điều kiện.

Theo Luật Hợp tác xã 2012, số lượng thành viên tối thiểu của hợp tác xã là 7. Mô hình này được là coi khó thành lập hiện nay; bởi lẽ việc thành lập tổ chức kinh tế vừa và nhỏ đang chiếm tỉ lệ cao. Vì vậy, số lượng cá nhân, tổ chức góp vốn để thành lập không quá nhiều. Bên cạnh đó, số lượng thành viên trên 7 thì cũng có nhiều lựa chọn khác như công ty cổ phần; công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Do HỢP TÁC XÃ phát triển theo cơ chế bình đẳng nên mô hình này thường không thu hút được thành viên đóng góp được nhiều vốn. Bởi lẽ thành viên HỢP TÁC XÃ sẽ cảm thấy quyền lợi của mình khi tham gia quyết định các vấn đề của hợp tác xã không tương xứng với số vốn mà mình đã góp.

Số lượng thành viên tham gia HỢP TÁC XÃ thường rất đông nên sẽ có nhiều vấn đề phức tạp trong việc quản lý.

Khả năng huy động vốn

Khả năng huy động vốn của HỢP TÁC XÃ không cao và cũng không có nhiều hình thức huy động vốn như doanh nghiệp. Nguồn vốn của hợp tác xã thường được huy động chủ yếu từ nguồn vốn góp; từ các thành viên và các khoản trợ cấp, hỗ trợ từ Nhà nước và các tổ chức khác. Trong khi đó, Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu…

Quyền góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức kinh tế khác bị hạn chế: Đây cũng là một hạn chế lớn của Hợp tác xã. Theo điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định 193/2013/NĐ-CP, HỢP TÁC XÃ không được góp vốn, mua cổ phần đối với các ngành, nghề không phải ngành nghề kinh doanh của HỢP TÁC XÃ.

Dịch vụ thành lập hợp tác xã tại Bình Dương chỉ từ 250.000đ
Dịch vụ thành lập hợp tác xã tại Bình Dương chỉ từ 250.000đ

Quy trình, thủ tục thành lập hợp tác xã tại Bình Dương

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Giấy đề nghị đăng ký;

Nghị quyết hội nghị thành lập;

Điều lệ hợp tác xã, liên hiệp HỢP TÁC XÃ;

Phương án sản xuất kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp HỢP TÁC XÃ;

Danh sách thành viên, hội đồng quản trị, ban quản lý và ban kiểm soát.

Đọc thêm: Các bước thành lập công ty theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người đại diện pháp luật nộp hồ sơ đến Phòng Tài chính – Kế toán thuộc UBND cấp huyện; nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính. Trường hợp thành lập Liên Hiệp Hợp tác xã thì nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh Doanh – Sở KH&ĐT.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan đăng ký sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đăng ký theo quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã, Phòng Tài chính – Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hợp tác xã trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Tài chính – Kế hoạch ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã đối với mỗi một bộ hồ sơ do hợp tác xã nộp trong 01 Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hợp tác xã

Chi phí thành lập hợp tác xã tại Bình Dương

Chi phí dịch vụ thành lập hợp tác xã tại Bình Dương
Chi phí dịch vụ thành lập hợp tác xã tại Bình Dương

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện Bình Dương

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Hồ sơ thành lập hợp tác xã / đăng ký hợp tác xã gồm những gì?

Hồ sơ thành lập hợp tác xã / liên hiệp hợp tác xã gồm:

Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã (Theo phụ lục I-1 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT),

Điều lệ Hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã

Phương án sản xuất kinh doanh,

Danh sách thành viên hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã

Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên,

Nghị quyết Hội nghị thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã,

Kèm theo các bản sao chứng thực hoặc công chứng các giấy tờ sau.

CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu của người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã,

Trường hợp có ủy quyền: Kèm theo bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền;

Hợp đồng cung cấp dịch vụ với Công ty luật và giấy giới thiệu của công ty luật cho cá nhân đi nộp hồ sơ và nhận
kết quả thủ tục hành chính.Những vấn đề liên quan đến hợp tác xã

Dịch vụ thành lập hợp tác xã p uy tín tại Bình Dương năm 2023
Dịch vụ thành lập hợp tác xã p uy tín tại Bình Dương năm 2023

Hình thức nộp online, qua mạng:

Để tiến hành nộp hồ sơ qua mạng, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Thông tin đăng ký phải đúng với thông tin trên văn bản điện tử;
  • Chi tiết hồ sơ, nội dung và tên các loại giấy tờ kê khai phải giống với văn bản giấy; 
  • Sử dụng chữ ký số điện tử (token) để xác thực thông tin bởi các chủ thể sau: 
    • Người đại diện theo pháp luật của Hợp Tác Xã, liên hiệp Hợp Tác Xã;
    • Người được ủy quyền bởi người đại diện theo pháp luật của Hợp Tác Xã, liên hiệp Hợp Tác Xã.

4 bước nộp hồ sơ online đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp Hợp Tác Xã, bao gồm:

Bước 1: Đăng nhập Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã bằng chữ ký số điện tử;

Bước 2: Nộp và kê khai hồ sơ theo hướng dẫn tại trang;

Bước 3: Nhận giấy biên nhận sau khi hoàn thành các bước kê khai;

Bước 4: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ hợp lệ:

  • Cơ quan đăng ký gửi thông tin cho cơ quan thuế để tạo mã số hợp tác xã, liên hiệp Hợp Tác Xã;
  • Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mã số, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ yêu cầu người đại diện mang giấy biên nhận và hồ sơ bản giấy đến để nhận kết quả.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Trong vòng 60 ngày, hợp tác xã, liên hiệp Hợp Tác Xã phải tiến hành điều chỉnh hồ sơ theo thông báo, hướng dẫn từ cơ quan đăng ký.

Thành lập hợp tác xã tại Bình Dương đối với hợp tác xã không phát sinh
Thành lập hợp tác xã tại Bình Dương đối với hợp tác xã không phát sinh

Những vấn đề liên quan đến Tư vấn thành lập hợp tác xã tại Bình Dương

Quy trình thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như thế nào?

Các bước thành lập hợp tác xã, liên hiệp HỢP TÁC XÃ được quy định như sau:

Người đại diện hợp pháp nộp bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký (nơi dự kiến đặt trụ sở);

Khi hồ sơ đã hợp lệ, cơ quan đăng ký trao hoặc gửi giấy biên nhận đăng ký thành lập;

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, cơ quan đăng ký phản hồi kết quả đăng ký.

Hợp tác xã đăng ký kinh doanh ở đâu?

Để đăng ký thành lập hợp tác xã, bạn đăng ký kinh doanh tại Phòng Tài chính – Kế toán thuộc UBND cấp huyện (nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính).

Khắc con dấu và đăng ký con dấu

Hợp tác xã được quyền quyết định hình thức; số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin về tên, mã số hợp tác xã.

Trước khi sử dụng, hợp tác xã có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh; để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hợp tác xã chủ động xây dựng công tác quản lý; sử dụng con dấu và con dấu cũng như các tài liệu quan trọng; hồ sơ pháp nhân của hợp tác xã phải được lưu tại trụ sở chính của hợp tác xã.

Treo biển hợp tác xã thực hiện như thế nào

Biển hiệu của hợp tác xã phải được treo tại trụ sở chính; các đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh…) và phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan về nội dung và hình thức của biển hiệu. Tên bằng tiếng Việt của hợp tác xã phải được viết to hơn tên bằng tiếng nước ngoài nếu có. Nếu hợp tác xã không treo biển hiệu sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Để nhận báo giá thành lập hợp tác xã, Quý khách vui lòng liên hệ hotline: 0939 456 569

Hiện nay có 02 cách nộp hồ sơ thành lập hợp tác xã là nộp trực tiếp hoặc nộp online tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Để được tư vấn thành lập hợp tác xã tại Bình Dương 1 cách nhanh nhất và chính xác nhất hãy liên hệ với Gia Minh để được hỗ trợ tốt nhất nhé.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thành lập công ty kinh doanh phụ liệu tóc tại Bình Dương

Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh trọn gói tại Bình Dương

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần ở Bình Dương

Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Bình Dương

Thành lập công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương

Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Bình Dương

Chi phí thành lập công ty tại Bình Dương

Dịch vụ làm giấy phép đăng ký kinh doanh tại Bình Dương

Dịch vụ thành lập công ty du lịch tại Bình Dương

Dịch vụ thành lập công ty tại Bình Dương

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Quy trình thủ tục thành lập hợp tác xã tại Bình Dương
Quy trình thủ tục thành lập hợp tác xã tại Bình Dương

Địa chỉ: Số 27 B, D20, Khu dân cư Việt Sing, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo