Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Rate this post

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Việt Nam, với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và nền văn hóa phong phú, đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho nhiều người nước ngoài đến sinh sống và làm việc. Để có thể cư trú hợp pháp và lâu dài tại Việt Nam, người nước ngoài cần phải có thẻ tạm trú. Hướng dẫn chi tiết về Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam do Gia Minh thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ các bước cần thực hiện, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến các yêu cầu cụ thể của cơ quan chức năng. Điều này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo tính chính xác và hợp pháp trong quá trình xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Thẻ tạm trú là gì? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài để họ có thể tạm trú hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Thẻ tạm trú có giá trị tương đương với thị thực dài hạn và giúp người nước ngoài có thể ở lại và làm việc tại Việt Nam mà không cần phải gia hạn thị thực nhiều lần.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Điều kiện để cấp thẻ tạm trú:

Người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc là thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên của doanh nghiệp tại Việt Nam.

Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Người nước ngoài là nhà đầu tư, đại diện cho tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Đơn xin cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA7).

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của tổ chức bảo lãnh.

Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu có).

Giấy xác nhận tạm trú hoặc sổ tạm trú.

Ảnh 3x4cm (2 ảnh).

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (đối với trường hợp vợ, chồng, con của người nước ngoài là công dân Việt Nam).

Quy trình xin cấp thẻ tạm trú:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.

Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ, thời gian xử lý thường từ 5-7 ngày làm việc.

Bước 4: Nhận thẻ tạm trú.

Lưu ý: Người nộp hồ sơ cần đảm bảo các giấy tờ trong hồ sơ là bản gốc hoặc bản sao công chứng và đầy đủ thông tin. Thời gian hiệu lực của thẻ tạm trú thường từ 1-5 năm, tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ dịch vụ, vui lòng liên hệ với Gia Minh để được tư vấn chi tiết.

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

Người lao động nước ngoài:

Người lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn hiệu lực ít nhất 1 năm.

Người lao động nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động (ví dụ: những người giữ vị trí quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật).

Nhà đầu tư nước ngoài:

Nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận góp vốn trong các doanh nghiệp tại Việt Nam.

Người nước ngoài là thành viên của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên:

Thành viên của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên của các doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam.

Người thân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú:

Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, hoặc cha, mẹ của công dân Việt Nam.

Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài có thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Học sinh, sinh viên nước ngoài:

Học sinh, sinh viên nước ngoài đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, và các cơ sở giáo dục khác tại Việt Nam.

Chuyên gia, nhà khoa học, giáo sư, giảng viên:

Chuyên gia, nhà khoa học, giáo sư, giảng viên được mời đến làm việc, giảng dạy, nghiên cứu tại các tổ chức, cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Những trường hợp khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:

Các trường hợp đặc biệt khác được Bộ Công an, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc các cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp thẻ tạm trú.

Mỗi trường hợp cụ thể sẽ yêu cầu hồ sơ và thủ tục khác nhau, vì vậy, để đảm bảo việc cấp thẻ tạm trú được thực hiện đúng quy định và nhanh chóng, người nước ngoài nên tìm hiểu kỹ và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết hoặc liên hệ với các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp như Gia Minh để được hỗ trợ chi tiết.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các giấy tờ sau:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:

Mẫu NA6 (đối với cơ quan, tổ chức) hoặc mẫu NA7 (đối với cá nhân) theo quy định của Bộ Công an.

Hộ chiếu của người nước ngoài:

Bản gốc hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng và bản sao có công chứng toàn bộ các trang có thông tin.

Ảnh:

02 ảnh cỡ 3x4cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư:

Bản sao có công chứng của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của tổ chức bảo lãnh.

Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động:

Bản gốc và bản sao có công chứng của giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động (nếu có) đối với người lao động nước ngoài.

Giấy xác nhận tạm trú:

Giấy xác nhận tạm trú do công an phường/xã nơi người nước ngoài đang tạm trú cấp.

Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (đối với người thân của công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã có thẻ tạm trú):

Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, hoặc các giấy tờ khác chứng minh quan hệ gia đình. Tất cả các giấy tờ này phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng.

Giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú tại Việt Nam:

Thư mời làm việc, hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, hoặc các giấy tờ khác liên quan đến mục đích lưu trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú:

Công văn do tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh gửi đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Quy trình nộp hồ sơ:

Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên.

Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.

Chờ xử lý hồ sơ trong thời gian từ 5-7 ngày làm việc.

Nhận thẻ tạm trú tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Lưu ý:

Các giấy tờ phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng (nếu cần).

Hồ sơ phải được chuẩn bị cẩn thận và đầy đủ để tránh việc bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ dịch vụ, vui lòng liên hệ với Gia Minh để được tư vấn chi tiết.

Thời hạn thẻ tạm trú

Thời hạn của thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam phụ thuộc vào từng loại thẻ và đối tượng được cấp. Cụ thể, thời hạn của thẻ tạm trú được quy định như sau:

Thẻ tạm trú loại ĐT (dành cho nhà đầu tư):

Thẻ tạm trú ĐT1: Có thời hạn từ 1 năm đến 10 năm.

Thẻ tạm trú ĐT2: Có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.

Thẻ tạm trú ĐT3: Có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm.

Thẻ tạm trú ĐT4: Có thời hạn không quá 12 tháng.

Thẻ tạm trú loại LĐ (dành cho người lao động):

Thẻ tạm trú LĐ1, LĐ2: Có thời hạn tối đa 2 năm.

Thẻ tạm trú loại TT (dành cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đang làm việc hoặc đầu tư tại Việt Nam):

 

Thẻ tạm trú TT: Có thời hạn tối đa 3 năm.

Thẻ tạm trú loại LV1, LV2 (dành cho người làm việc tại các cơ quan, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam):

Thẻ tạm trú LV1, LV2: Có thời hạn tối đa 5 năm.

Thẻ tạm trú loại NG3 (dành cho nhân viên đại sứ quán, lãnh sự quán, tổ chức quốc tế, phái đoàn):

Thẻ tạm trú NG3: Có thời hạn tối đa 3 năm.

Thẻ tạm trú loại DH (dành cho học sinh, sinh viên):

Thẻ tạm trú DH: Có thời hạn tối đa 5 năm.

Thẻ tạm trú loại NN1, NN2 (dành cho người đứng đầu văn phòng đại diện, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam):

Thẻ tạm trú NN1, NN2: Có thời hạn tối đa 3 năm.

Thẻ tạm trú loại NN3 (dành cho người làm việc tại các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam):

Thẻ tạm trú NN3: Có thời hạn tối đa 3 năm.

Lưu ý:

Thời hạn thẻ tạm trú phải ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

Sau khi hết hạn, thẻ tạm trú có thể được gia hạn nếu người nước ngoài vẫn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ dịch vụ liên quan đến thẻ tạm trú, vui lòng liên hệ với Gia Minh để được tư vấn chi tiết.

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Thẻ tạm trú là giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Dưới đây là các bước thủ tục để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:

 Điều kiện để xin cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài phải có visa đúng loại: Visa ký hiệu LĐ (lao động), DN (doanh nghiệp), ĐT (đầu tư), DH (học tập), PV (phóng viên, báo chí), TT (thăm thân), hoặc LS (luật sư).

Có giấy phép lao động: Nếu làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài cần có giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Có giấy tờ chứng minh mục đích cư trú hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh, giấy xác nhận đầu tư, giấy kết hôn (đối với trường hợp bảo lãnh bởi người thân là công dân Việt Nam), v.v.

 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

Đơn xin cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA8 do Bộ Công an ban hành.

Hộ chiếu bản gốc: Còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA7 do Bộ Công an ban hành (đối với tổ chức bảo lãnh).

Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Giấy tờ chứng minh mục đích cư trú:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh.

Giấy chứng nhận đầu tư.

Giấy kết hôn (nếu bảo lãnh bởi người thân là công dân Việt Nam).

Giấy xác nhận tạm trú của công an địa phương.

Ảnh 3×4: 02 ảnh nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.

Giấy tờ khác: Các giấy tờ liên quan khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.

 Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

Cục Quản lý Xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty, tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh đặt trụ sở.

Thời gian nộp hồ sơ:

Từ thứ 2 đến thứ 6 (giờ hành chính).

Thứ 7 (buổi sáng).

 Quy trình xử lý hồ sơ

Tiếp nhận hồ sơ:

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ trong hồ sơ.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần bổ sung thêm giấy tờ, cán bộ sẽ hướng dẫn cụ thể để người nộp hoàn thiện hồ sơ.

Xử lý hồ sơ:

Hồ sơ sau khi được tiếp nhận sẽ được chuyển đến bộ phận xử lý. Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 5 đến 7 ngày làm việc.

Nhận kết quả:

Người nộp hồ sơ hoặc người đại diện có giấy ủy quyền đến nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Nếu hồ sơ được chấp thuận, thẻ tạm trú sẽ được cấp cho người nước ngoài.

 Lưu ý khi xin cấp thẻ tạm trú

Thời hạn thẻ tạm trú: Thời hạn của thẻ tạm trú phụ thuộc vào loại visa và mục đích cư trú của người nước ngoài, thường từ 1 đến 3 năm.

Gia hạn thẻ tạm trú: Trước khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin gia hạn theo quy trình tương tự.

Thông báo thay đổi thông tin: Nếu có sự thay đổi về thông tin cá nhân hoặc mục đích cư trú, người nước ngoài cần thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Lưu giữ giấy tờ: Luôn giữ bản sao các giấy tờ quan trọng như thẻ tạm trú, hộ chiếu, giấy phép lao động (nếu có) để tiện cho các thủ tục hành chính khác.

Kết luận

Việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Tuân thủ đúng quy trình và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền sẽ giúp quá trình xin cấp thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. Nếu cần, bạn có thể nhờ đến sự hỗ trợ của các dịch vụ tư vấn pháp lý hoặc luật sư để đảm bảo thủ tục được thực hiện đúng quy định.

cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?

Bạn có thể làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại các cơ quan sau:

Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Đây là cơ quan chính chịu trách nhiệm cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Bạn có thể đến các văn phòng của Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại các tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: Nếu bạn ở các tỉnh, thành phố nhỏ hơn, bạn có thể đến phòng Quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Công an tỉnh hoặc thành phố đó để nộp hồ sơ và xin cấp thẻ tạm trú.

Các công ty dịch vụ pháp lý: Nhiều công ty dịch vụ pháp lý, như Gia Minh Law, cũng cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Họ có thể giúp bạn chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình cấp thẻ tạm trú.

Để biết chi tiết hơn về quy trình và yêu cầu cụ thể, bạn có thể liên hệ với Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng Quản lý xuất nhập cảnh gần nhất, hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các công ty dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp.

Việc nắm vững Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam là điều vô cùng cần thiết để đảm bảo quyền lợi cư trú hợp pháp và ổn định cuộc sống tại đây. Bằng cách tuân thủ các quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ tránh được những rắc rối không đáng có và tiến hành thủ tục một cách suôn sẻ. Hãy chủ động tìm hiểu và thực hiện đúng các bước để có thể an tâm sinh sống và làm việc tại Việt Nam, góp phần vào sự hòa nhập và phát triển cộng đồng quốc tế tại đây.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo