Thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu

Rate this post

Thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu

Bạn đang muốn biết Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Vũng Tàu nên muốn hiểu rõ thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu. Đọc xong bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn về thủ tục và trình tự thực hiện.

Thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu
Thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian cụ thể.

Đọc thêm:

Giấy ủy quyền tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Phụ lục II-15 thông báo tạm ngừng kinh doanh

Quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH

Quyết định tạm ngừng kinh doanh dành cho công ty cổ phần

Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoạt động chi nhánh

Tạm ngừng kinh doanh trình tự và thủ tục gồm những bước sau:

Doanh nghiệp gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động chậm nhất là 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Phòng đăng ký kinh doanh gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

Trong thời gian 3 ngày làm việc phòng đăng ký kinh doanh sẽ xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ cần chuẩn bị tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như sau:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định)

Quyết định tạm ngừng kinh doanh

Biên bản họp tạm ngừng kinh doanh

Những vướng mắc của khách hàng khi tạm ngừng kinh doanh

Công ty chúng tôi có 2 chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu, nhưng do hoạt động kinh doanh không hiệu quả, công ty tôi muốn tạm ngừng hoạt động cả 2 chi nhánh cùng 1 lúc có được hay không?

Trả lời: Pháp luật không quy định về số lượng chi nhánh có thể tạm ngừng hoạt động trong 1 hồ sơ, tuy nhiên hiện nay mỗi doanh nghiệp đều có 1 mã số nên bạn có thể tạm ngừng cùng lúc hoặc lần lượt.

Khi công ty quay lại hoạt động thì có phải thực hiện thông báo không?

Trả lời: Trường hợp doanh nghiệp quay lại hoạt động trước thời hạn thì phải gửi thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh trong thời gian trước 3 ngày khi doanh nghiệp hoạt động lại.

Hồ sơ gồm có:

Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh.

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh.

Giấy ủy quyền

Bản sao chứng minh nhân dân

Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh khi hết thời gian thông báo thì không phải thông báo hoạt động lại.

Thời gian tạm ngừng liên tiếp tối đa của công ty là bao lâu?

Trả lời: hiện nay nhà nước không quy định về thời gian tạm ngừng liên tiếp của công ty. So với trước đây thì thời gian tạm ngừng của công ty không quá 2 năm nhưng hiện nay thì không giới hạn thời gian hoạt động.

Khi tạm ngừng kinh doanh, công ty có được miễn thuế môn bài hay không?

Theo điểm c khoản 2 Điều 1 nghị định 22/2020/NĐ-CP doanh nghiệp đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài.

Nếu doanh nghiệp hoạt động không tròn năm tài chính thì phải đóng thuế môn bài theo quy định

Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Bà Rịa Vũng Tàu như thế nào?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế tại Bà Rịa Vũng Tàu, cũng như tại các tỉnh thành khác, được quy định khá chi tiết theo pháp luật Việt Nam. Quy trình này cần tuân thủ các quy định về đăng ký kinh doanh và thuế của doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết các bước và điều kiện liên quan đến thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

Điều kiện để tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nếu:

Doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình hoạt động hoặc không thể duy trì hoạt động do những yếu tố khách quan như khủng hoảng kinh tế, thị trường không ổn định, thiếu vốn, v.v.

Doanh nghiệp muốn tạm dừng hoạt động để tái cấu trúc hoặc thay đổi chiến lược kinh doanh.

Không có nghĩa vụ nợ hoặc các nghĩa vụ khác mà doanh nghiệp không thể thanh toán khi đến hạn.

Thời gian tạm ngừng kinh doanh

Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 1 năm. Nếu sau 1 năm doanh nghiệp vẫn không thể hoạt động trở lại, có thể xin gia hạn thêm, nhưng tổng thời gian tạm ngừng không vượt quá 2 năm liên tục.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế

Doanh nghiệp cần gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế trước ít nhất 15 ngày làm việc trước khi tạm ngừng. Thông báo này được thực hiện như sau:

Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định – Phụ lục II-21, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH) hoặc Hội đồng quản trị (đối với công ty cổ phần) về việc tạm ngừng kinh doanh.

Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ).

Cách nộp hồ sơ:

Nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động.

Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn) nếu doanh nghiệp đã đăng ký tài khoản trực tuyến.

Quy trình xử lý:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế sẽ xem xét và xác nhận việc tạm ngừng kinh doanh.

Cơ quan thuế sẽ cập nhật thông tin tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp lên hệ thống quản lý.

Nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Kê khai và nộp thuế: Nếu doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh (ví dụ như nghĩa vụ về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng), doanh nghiệp vẫn phải thực hiện đầy đủ.

Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp cần hoàn thành các nghĩa vụ về báo cáo tài chính, kê khai thuế đến thời điểm trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Nộp thuế môn bài: Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vào năm tài chính mới mà không thông báo trước ngày 30/01, thì vẫn phải nộp thuế môn bài cho năm đó.

Các lưu ý quan trọng

Doanh nghiệp phải thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cả Sở Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan thuế.

Doanh nghiệp phải đảm bảo rằng trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, các quyền lợi và nghĩa vụ với người lao động, đối tác và khách hàng vẫn được đảm bảo.

Nếu sau khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp không quay trở lại hoạt động và không xin gia hạn tạm ngừng, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính.

Gia hạn tạm ngừng kinh doanh

Nếu doanh nghiệp vẫn chưa thể hoạt động lại sau thời gian tạm ngừng, có thể xin gia hạn thêm. Thủ tục gia hạn tương tự như thủ tục tạm ngừng lần đầu, cần thông báo cho cơ quan thuế và Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Xử lý khi doanh nghiệp không thông báo tạm ngừng kinh doanh

Trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động mà không thông báo với cơ quan thuế:

Doanh nghiệp vẫn phải nộp các loại báo cáo thuế và chịu các nghĩa vụ thuế bình thường.

Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính do không hoàn thành nghĩa vụ báo cáo.

Chi phí thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu
Chi phí thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu

Doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời gian tạm ngừng kinh doanh tại Bà Rịa Vũng Tàu không? 

Khái niệm về Tạm Ngừng Kinh Doanh

Tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp pháp lý cho phép doanh nghiệp tạm dừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định nhưng không dẫn đến việc giải thể hoặc chấm dứt tư cách pháp nhân. Trong thời gian này, doanh nghiệp vẫn duy trì sự tồn tại về mặt pháp lý, nghĩa là doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính và thủ tục khác theo quy định của pháp luật nếu không được miễn trừ.

Doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh trong một khoảng thời gian tối đa là 01 năm và có thể gia hạn tiếp nếu cần thiết. Việc tạm ngừng phải thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký và cơ quan quản lý thuế trước ít nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến tạm ngừng.

Quyền và Nghĩa vụ của Doanh nghiệp Khi Tạm Ngừng Kinh Doanh

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có một số quyền và nghĩa vụ như sau:

Quyền:

Không phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài trong năm tạm ngừng kinh doanh.

Được tạm dừng các hợp đồng, giao dịch đã ký nếu không có thỏa thuận khác với đối tác.

Không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp nếu không phát sinh hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng.

Nghĩa vụ:

Phải thanh toán hết các khoản nợ, bao gồm nợ thuế, nợ lương, nợ BHXH cho người lao động và các khoản nợ khác trước khi tạm ngừng.

Phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh trước thời điểm tạm ngừng.

Không được ký kết các hợp đồng mới, không được mở rộng kinh doanh trong thời gian tạm ngừng.

Doanh Nghiệp Có Phải Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Trong Thời Gian Tạm Ngừng Kinh Doanh Không?

Theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có thể tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người lao động nếu không còn bất kỳ ai làm việc trong doanh nghiệp (tức toàn bộ nhân viên đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc được thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động). Việc tạm dừng đóng BHXH phải tuân thủ các quy định tại Điều 16 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 42 Luật BHXH 2014:

Trường hợp Doanh nghiệp Không Có Người Lao Động Làm Việc:

Doanh nghiệp được phép tạm dừng đóng BHXH trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, vì không phát sinh quan hệ lao động và thu nhập.

Cần thông báo với cơ quan BHXH và cơ quan quản lý thuế về tình trạng tạm ngừng này để tạm dừng đóng BHXH và không phát sinh nghĩa vụ liên quan.

Trường hợp Doanh nghiệp Vẫn Có Người Lao Động Làm Việc:

Nếu doanh nghiệp vẫn có người lao động đang thực hiện công việc (có thể là nhân viên quản lý, bảo vệ, hoặc nhân sự tối thiểu), doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục đóng BHXH cho các đối tượng này theo quy định.

Để tránh nghĩa vụ đóng BHXH, doanh nghiệp có thể:

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động với người lao động theo thỏa thuận.

Thực hiện thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động, hoặc thỏa thuận về việc không tham gia BHXH trong thời gian ngừng việc.

Cách Thức Tạm Ngừng Đóng BHXH:

Doanh nghiệp cần lập hồ sơ thông báo tạm ngừng đóng BHXH, gửi kèm các giấy tờ chứng minh tình trạng tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan BHXH tại Bà Rịa – Vũng Tàu.

Hồ sơ gồm: Công văn đề nghị tạm ngừng đóng BHXH, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận việc tạm ngừng kinh doanh, và danh sách người lao động (nếu có).

Sau khi cơ quan BHXH tiếp nhận và chấp thuận, doanh nghiệp sẽ không phải nộp tiền BHXH trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Nghĩa Vụ Đối Với Người Lao Động Khi Tạm Ngừng Kinh Doanh

Doanh nghiệp cần có phương án giải quyết quyền lợi cho người lao động trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Các phương án này có thể bao gồm:

Tạm hoãn hợp đồng lao động: Được thực hiện khi doanh nghiệp không thể duy trì công việc cho người lao động. Trong thời gian tạm hoãn, người lao động không được đóng BHXH nhưng thời gian này vẫn được bảo lưu.

Chấm dứt hợp đồng lao động: Nếu doanh nghiệp quyết định cắt giảm lao động, cần thông báo trước và chi trả các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc theo quy định.

Thỏa thuận nghỉ không lương: Nếu doanh nghiệp và người lao động đồng thuận, có thể thực hiện phương án nghỉ không lương và doanh nghiệp không cần đóng BHXH.

Thủ Tục và Hồ Sơ Tạm Ngừng Kinh Doanh Tại Bà Rịa – Vũng Tàu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh, bao gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định.

Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị (đối với công ty TNHH hoặc công ty cổ phần).

Giấy ủy quyền (nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện thủ tục).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (hoặc Phòng Đăng ký Kinh doanh).

Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xác nhận và cập nhật tình trạng tạm ngừng lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Các Lưu Ý Khi Tạm Ngừng Kinh Doanh

Doanh nghiệp cần lưu ý thông báo về việc tạm ngừng với cơ quan thuế và cơ quan BHXH để tránh bị truy thu và phát sinh các khoản phạt hành chính.

Nếu trong thời gian tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại mà không thông báo, doanh nghiệp có thể bị xử lý vi phạm hành chính với mức phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng theo Nghị định số 50/2016/NĐ-CP.

Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, nếu doanh nghiệp vẫn chưa thể hoạt động lại, cần làm thủ tục gia hạn tạm ngừng hoặc thực hiện các thủ tục giải thể, chấm dứt kinh doanh nếu không còn khả năng tiếp tục.

Cần lưu ý gì khi xử lý tài sản cố định của doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh tại Bà Rịa Vũng Tàu? 

Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tại Bà Rịa-Vũng Tàu, việc xử lý tài sản cố định cần tuân thủ một số quy định pháp lý và nguyên tắc kế toán nhằm đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ trong quản lý tài sản và duy trì quyền lợi của doanh nghiệp. Dưới đây là những lưu ý chuyên sâu khi xử lý tài sản cố định trong giai đoạn tạm ngừng kinh doanh:

Tuân thủ quy định pháp lý về tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp cần phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng theo quy định tại Điều 206, Luật Doanh nghiệp 2020.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải duy trì nghĩa vụ báo cáo tài chính, thuế và các báo cáo khác nếu cơ quan nhà nước yêu cầu.

Doanh nghiệp không được thực hiện các hoạt động kinh doanh (bao gồm cả mua bán, thanh lý tài sản cố định) mà không có sự cho phép hoặc điều chỉnh từ cơ quan quản lý.

Quản lý tài sản cố định trong thời gian tạm ngừng kinh doanh

Bảo toàn tài sản cố định: Doanh nghiệp phải bảo quản tài sản cố định theo đúng quy định để tránh hao hụt, mất mát, hoặc hư hỏng. Các phương án bảo quản bao gồm việc lập biên bản kiểm kê, niêm phong hoặc ủy thác cho bên thứ ba.

Không trích khấu hao tài sản cố định: Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, nếu doanh nghiệp không sử dụng tài sản trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, tài sản sẽ không được trích khấu hao. Tuy nhiên, cần ghi rõ vào biên bản về lý do ngừng trích khấu hao để đảm bảo sự rõ ràng và minh bạch.

Xử lý tài sản cố định trong thời gian tạm ngừng

Bán hoặc thanh lý tài sản cố định: Nếu doanh nghiệp có nhu cầu bán hoặc thanh lý tài sản trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, phải thông báo cho cơ quan thuế và điều chỉnh lại kế hoạch tạm ngừng (nếu cần). Thao tác này phải được ghi nhận đầy đủ trong sổ sách và các báo cáo tài chính.

Cho thuê tài sản cố định: Doanh nghiệp có thể cho thuê tài sản cố định nếu không sử dụng. Tuy nhiên, hoạt động này phải tuân thủ quy định về thuế cho thuê tài sản và lập hợp đồng cho thuê với các điều khoản rõ ràng. Thu nhập từ việc cho thuê phải được báo cáo thuế theo quy định hiện hành.

Xử lý chi phí bảo trì, bảo dưỡng tài sản

Trong thời gian tạm ngừng, chi phí liên quan đến bảo trì và bảo dưỡng tài sản cố định vẫn có thể phát sinh. Doanh nghiệp cần lưu ý cách ghi nhận các chi phí này vào chi phí quản lý doanh nghiệp mà không đưa vào giá trị khấu hao hoặc khấu trừ chi phí sản xuất, kinh doanh.

Tất cả các khoản chi này cần được lập chứng từ, hóa đơn hợp lệ và lưu giữ đầy đủ để làm cơ sở cho việc khai báo thuế và kiểm toán.

Lưu ý về thuế đối với tài sản cố định

Nếu doanh nghiệp bán, thanh lý tài sản trong thời gian tạm ngừng, cần kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Đặc biệt, việc thanh lý cần có chứng từ hóa đơn đầy đủ và được ghi nhận vào báo cáo thuế một cách minh bạch.

Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, các nghĩa vụ thuế liên quan đến tài sản (như thuế nhà đất, thuế sử dụng tài sản cố định) vẫn có thể tiếp tục phát sinh nếu doanh nghiệp không đăng ký tạm ngừng các loại thuế này với cơ quan chức năng.

Lập báo cáo tài chính và kiểm toán tài sản cố định

Trước khi tạm ngừng, doanh nghiệp cần lập báo cáo tài chính đầy đủ để ghi nhận tình hình tài sản cố định. Nếu tạm ngừng dài hạn, doanh nghiệp cần có kế hoạch kiểm toán lại tài sản sau khi hoạt động trở lại để đánh giá lại giá trị còn lại và tình trạng của tài sản.

Cần có biên bản kiểm kê và ghi nhận lại tất cả các biến động về tài sản (bao gồm cả sửa chữa, nâng cấp, di dời) trong thời gian tạm ngừng để đảm bảo tính nhất quán và chính xác.

Quản lý tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình như thương hiệu, bản quyền, sáng chế cần được quản lý khác với tài sản hữu hình. Nếu doanh nghiệp tạm ngừng, cần xác định xem các tài sản vô hình này có tiếp tục được sử dụng hay không và có cần gia hạn, duy trì trong thời gian tạm ngừng.

Nếu tài sản cố định vô hình được chuyển nhượng, doanh nghiệp phải tuân thủ quy trình và nghĩa vụ thuế liên quan đến chuyển nhượng tài sản vô hình.

Khôi phục hoạt động và xử lý tài sản sau khi tạm ngừng

Khi doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, cần lập biên bản kiểm kê lại tài sản cố định để xác định giá trị còn lại, tình trạng sử dụng, và lên kế hoạch sửa chữa hoặc thay thế.

Trong trường hợp tài sản bị hư hỏng, doanh nghiệp cần ghi nhận các khoản trích lập dự phòng và lập báo cáo tài chính kèm theo giải trình chi tiết.

Lưu trữ và quản lý hồ sơ tài sản

Trong thời gian tạm ngừng, hồ sơ quản lý tài sản cố định cần được lưu trữ cẩn thận, bao gồm: biên bản kiểm kê tài sản, biên bản sửa chữa, hợp đồng thuê tài sản (nếu có), và các chứng từ liên quan.

Cần có người phụ trách tài sản hoặc phân công trách nhiệm cho một đơn vị giám sát bên ngoài để đảm bảo tài sản không bị thất thoát hoặc hư hỏng.

Các lưu ý khác khi xử lý tài sản cố định

Nếu doanh nghiệp có sự thay đổi chủ sở hữu hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng, cần lập biên bản bàn giao tài sản cố định rõ ràng giữa các bên liên quan.

Doanh nghiệp cũng cần thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến tài sản cố định để đảm bảo tính pháp lý và tránh các rủi ro liên quan đến nghĩa vụ thuế và quản lý tài sản.

Như vậy, doanh nghiệp cần hết sức cẩn trọng và lập kế hoạch chi tiết trong việc xử lý tài sản cố định khi tạm ngừng kinh doanh để tránh các rủi ro pháp lý, tài chính cũng như đảm bảo sự minh bạch trong quản lý tài sản.

Thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng III tại Vũng Tàu

Dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Vũng Tàu

Dịch vụ giải thể chi nhánh tại Vũng Tàu

Dịch vụ giải thể công ty cổ phần tại Vũng Tàu

Dịch vụ giải thể công ty ở Vũng Tàu

Dịch vụ giải thể công ty tại Vũng Tàu

Dịch vụ giải thể công ty Vũng Tàu

Giải thể công ty ở Vũng Tàu

Giải thể công ty tại Vũng Tàu

Giải thể địa điểm kinh doanh ở Vũng Tàu

Giải thể địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu

Giải thể doanh nghiệp ở Vũng Tàu

Giải thể doanh nghiệp tại Vũng Tàu

Cần thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu
Cần thủ tục tạm ngừng hoạt động chi nhánh tại Bà Rịa Vũng Tàu

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Địa chỉ:  Số 1386/11/1 đường 30/4, Phường 12, Thành Phố Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 085 3388 126

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo