Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại TPHCM
Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại TPHCM
Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại TPHCM là một trong những quy trình quan trọng mà nhiều cá nhân và doanh nghiệp cần nắm vững. Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thể xuất phát từ nhiều lý do khác nhau, như tái cấu trúc, điều chỉnh chiến lược kinh doanh, hoặc thậm chí là do ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ pháp luật, các hộ kinh doanh cần thực hiện đúng theo quy trình và thủ tục quy định. Thủ tục này không chỉ giúp tránh các rắc rối pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc khôi phục hoạt động kinh doanh trong tương lai. Bài viết này sẽ trình bày rõ các bước cần thực hiện khi tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại TPHCM, từ việc thông báo đến cơ quan quản lý cho đến việc xử lý các nghĩa vụ tài chính. Điều này không chỉ giúp các hộ kinh doanh nắm rõ quy trình mà còn tiết kiệm thời gian và chi phí. Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết để thực hiện thủ tục một cách hiệu quả nhất.

Hộ kinh doanh là gì?
Hộ kinh doanh là loại hình kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm cá nhân là công dân Việt Nam. Từ đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm cố định, có dưới mười lao động.
Đọc thêm: Thành lập hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh có được tạm ngưng kinh doanh?
Pháp luật có quy định cho phép hộ kinh doanh cá thể tạm ngưng hoạt động kinh doanh của mình tại Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ – CP.
Hộ kinh doanh có thể tạm dừng kinh doanh trong thời hạn không quá 1 năm phải thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh.
Riêng với trường hợp tạm dừng kinh doanh dưới 30 ngày thì hộ cá thể không cần phải thực hiện thủ tục thông báo này.
Ngoài ra, hộ kinh doanh có thể tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. Hoặc cơ quan có thẩm quyền khi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
Khi tạm dừng kinh doanh, hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng với khách hàng và người lao động, nộp đủ số thuế còn nợ.
Chi nhánh là gì?
Theo khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Như vậy, chi nhánh là một đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, được thành lập nhằm mục đích mở rộng quy mô, thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Chi nhánh có thể được đặt tại bất kỳ địa điểm nào trong nước hoặc nước ngoài.
Chi nhánh có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng và có quyền thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, chi nhánh phải chịu sự quản lý của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trước doanh nghiệp và pháp luật.
Trước khi tạm ngừng kinh doanh cần làm gì
Trước khi tạm ngừng kinh doanh, các hộ kinh doanh cần thực hiện một số công việc sau:
Xác định lý do tạm ngừng kinh doanh
Hộ kinh doanh cần xác định rõ lý do tạm ngừng kinh doanh của mình. Lý do tạm ngừng kinh doanh có thể do: kinh doanh không hiệu quả, điều kiện kinh doanh khó khăn,…
Kiểm tra lại các nghĩa vụ thuế
Hộ kinh doanh cần kiểm tra lại các nghĩa vụ thuế của mình, đảm bảo đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Thông báo tạm ngừng kinh doanh với các đối tác, khách hàng
Để tránh các rủi ro phát sinh, hộ kinh doanh cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với các đối tác, khách hàng của mình.
Sau khi thực hiện các công việc trên, hộ kinh doanh có thể tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định.
Lưu ý về Tạm dừng kinh doanh
Theo “Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014” :
Doanh nghiệp có quyền Tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm dừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp Tạm dừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Trong thời gian Tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Công ty được tạm ngừng tối đa bao lâu thời gian?
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 có quy định: ” Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục Tạm dừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian Tạm dừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm”.
Hiện nay theo quy định của pháp luật hiện hành Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định: ” Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục Tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục Tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn Tạm dừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm”. Nhưng luật doanh nghiệp 2020 không hạn chế thời gian tối đa được phép tạm ngừng là bao lâu thời gian như quy định của luật doanh nghiệp 2014 nên ở đây được hiểu là khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động công ty thì thời gian tạm ngừng không bị hạn chế.
Tại sao Tạm dừng kinh doanh phải thông báo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
– Khi công ty tiến hành tạm ngừng thì một trong những thủ tục bắt buộc theo quy định của pháp luật chính là việc thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc công ty sẽ tiến hành tạm ngừng hoạt động. Điều này được quy định rõ tại Luật doanh nghiệp: “Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày Tạm dừng kinh doanh”.
Theo đó các công ty hoạt động trên địa bàn muốn tạm ngừng hoạt động thì phải thông báo lên cơ quan đăng ký kinh doanh, cụ thể là thông báo lên Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư – Hơn nữa nếu như công ty tiến hành tạm ngừng mà không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì công ty bạn sẽ bị phạt theo quy định: “Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sau: Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn Tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh”.
Hộ kinh doanh tại có được Tạm dừng kinh doanh?
Hộ kinh doanh cá thể được tạm ngưng hoạt động kinh doanh của mình theo Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ – CP.
Hộ kinh doanh có thể Tạm dừng kinh doanh trong thời hạn không quá 1 năm phải thực hiện thủ tục tạm dừng kinh doanh.
Trường hợp tạm dừng kinh doanh dưới 30 ngày, hộ cá thể không cần phải thực hiện thủ tục thông báo.
Ngoài ra, hộ kinh doanh có thể tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. Hoặc cơ quan có thẩm quyền khi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
Khi tạm dừng kinh doanh, hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng với khách hàng. Với người lao động và nộp đủ số thuế còn nợ.
Thủ Tục Tạm Dừng Kinh Doanh Hộ Kinh Doanh Tại TPHCM
Khái Niệm và Tầm Quan Trọng
Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại TPHCM là quá trình mà một hộ kinh doanh thực hiện khi họ quyết định ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này có thể xảy ra vì nhiều lý do như thị trường không thuận lợi, tái cấu trúc, hoặc kế hoạch cá nhân. Việc hiểu rõ thủ tục này là rất quan trọng để bảo vệ quyền lợi và tránh các vấn đề pháp lý sau này.
Điều Kiện Tạm Dừng Kinh Doanh
Theo quy định, các hộ kinh doanh có quyền tạm dừng hoạt động nếu:
Có lý do chính đáng như thay đổi chiến lược kinh doanh.
Không vi phạm các quy định pháp luật trong thời gian hoạt động.
Đảm bảo nghĩa vụ thuế và các khoản nợ phải trả.
Thủ Tục Cụ Thể
Thủ tục tạm dừng kinh doanh bao gồm các bước sau:
Bước 1: Thông Báo Quyết Định Tạm Dừng
Hộ kinh doanh cần gửi thông báo tạm dừng đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi mình đăng ký. Thông báo phải nêu rõ lý do tạm dừng, thời gian dự kiến và cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
Bước 2: Hoàn Thành Nghĩa Vụ Tài Chính
Trước khi tạm dừng, hộ kinh doanh cần thanh toán đầy đủ các khoản thuế, phí và nghĩa vụ tài chính khác với nhà nước. Điều này giúp tránh phát sinh nợ đọng và các vấn đề pháp lý.
Bước 3: Cập Nhật Thông Tin Đăng Ký Kinh Doanh
Hộ kinh doanh cần cập nhật thông tin về việc tạm dừng hoạt động trong hệ thống đăng ký kinh doanh. Việc này có thể thực hiện trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ quan chức năng.
Bước 4: Bảo Quản Sổ Sách Kế Toán
Trong thời gian tạm dừng, hộ kinh doanh vẫn cần bảo quản sổ sách kế toán một cách đầy đủ để dễ dàng phục hồi hoạt động khi cần thiết.
Thời Gian Tạm Dừng
Thời gian tạm dừng kinh doanh có thể linh hoạt, nhưng không nên kéo dài quá lâu. Theo quy định, hộ kinh doanh có thể tạm dừng từ 6 tháng đến 1 năm. Sau thời gian này, nếu không có kế hoạch tiếp tục hoạt động, hộ kinh doanh cần thực hiện thủ tục giải thể.
Đọc thêm:
Thủ tục giải thể hộ kinh doanh
Quyền Lợi và Nghĩa Vụ Sau Khi Tạm Dừng
Sau khi thực hiện thủ tục tạm dừng, hộ kinh doanh có quyền:
Khôi phục hoạt động khi có đủ điều kiện.
Được bảo vệ quyền lợi pháp lý trong thời gian tạm dừng.
Tuy nhiên, họ cũng phải đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và báo cáo với cơ quan chức năng khi trở lại hoạt động.
Các Lưu Ý Khi Thực Hiện Thủ Tục
Tư Vấn Pháp Lý: Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp lý hoặc kế toán để đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện đúng quy định.
Lưu Trữ Tài Liệu: Giữ lại các tài liệu liên quan đến quyết định tạm dừng để có cơ sở pháp lý trong tương lai.
Thông Báo Đến Khách Hàng: Thông báo cho khách hàng và đối tác về việc tạm dừng hoạt động để duy trì mối quan hệ tốt.
Đọc thêm: Thủ tục giải thể hộ kinh doanh
Chi phí thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại TPHCM

Những lưu ý khi làm thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh
Khi làm thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh, các hộ kinh doanh cần lưu ý một số điểm sau:
Thực hiện đúng quy định về thời hạn thông báo tạm ngừng kinh doanh
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
Thực hiện đúng quy định về hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh gồm có:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải được ký tên và đóng dấu của hộ kinh doanh.
Thực hiện đúng nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không phải đóng thuế môn bài. Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế khác phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,…
Thông báo tiếp tục kinh doanh khi có nhu cầu
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có thể tiếp tục hoạt động khi có nhu cầu. Tuy nhiên, cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tiếp tục hoạt động.
Ngoài ra, các hộ kinh doanh cần lưu ý một số điểm sau khi tạm ngừng kinh doanh:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh với các đối tác, khách hàng
Để tránh các rủi ro phát sinh, hộ kinh doanh cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với các đối tác, khách hàng của mình.
Giữ lại các giấy tờ, tài liệu liên quan
Hộ kinh doanh cần giữ lại các giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh, như: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh,… để phục vụ cho việc giải thể hộ kinh doanh sau này nếu cần.
Những thắc mắc thường gặp khi làm thủ tục tạm dừng hộ kinh doanh
Khi làm thủ tục tạm dừng hộ kinh doanh, các hộ kinh doanh thường gặp một số thắc mắc như sau:
Thời gian tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao nhiêu?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không được quá 01 năm.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm những gì?
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh gồm những giấy tờ sau:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu;
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.
Thời gian giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh.
Có được tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng không?
Hộ kinh doanh được tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng khi có thông báo bằng văn bản gửi Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có phải đóng thuế không?
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không phải đóng thuế môn bài. Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ thuế khác phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,…
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có được tiếp tục sử dụng hóa đơn không?
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh được tiếp tục sử dụng hóa đơn đã mua trước đó cho đến hết thời hạn sử dụng.
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có được giải thể không?
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh được giải thể theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, còn một số thắc mắc khác thường gặp, như:
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có được vay vốn không?
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh vẫn có thể vay vốn từ ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác, nhưng cần đảm bảo các điều kiện vay vốn của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đó.
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có được tiếp tục hoạt động không?
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có thể tiếp tục hoạt động khi có nhu cầu. Tuy nhiên, cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tiếp tục hoạt động.
Thủ tục tạm dừng kinh doanh hộ kinh doanh tại TPHCM là một bước đi quan trọng trong quản lý hoạt động kinh doanh. Việc thực hiện đúng quy trình không chỉ bảo vệ quyền lợi của hộ kinh doanh mà còn giúp duy trì mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng. Qua bài viết này, hy vọng rằng các hộ kinh doanh đã có cái nhìn rõ nét hơn về quy trình và các bước cần thiết. Dù lý do tạm dừng có thể đa dạng, nhưng sự tuân thủ pháp luật sẽ tạo nền tảng vững chắc cho sự trở lại của doanh nghiệp trong tương lai. Hãy luôn cập nhật các quy định và chính sách mới để đảm bảo rằng bạn luôn sẵn sàng cho những quyết định tiếp theo trong hành trình kinh doanh của mình.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
6 điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh năm 2022
Thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty tnhh một thành viên
Tạm ngừng kinh doanh công ty vốn nước ngoài
Tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp phải làm thủ tục gì ?
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty FDI
Tạm ngừng kinh doanh không thông báo bị xử phạt bao nhiêu?
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh văn phòng đại diện công ty
Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0939 45 65 69 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Địa chỉ: Số 3E/16 Phổ Quang, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com
