Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Hồ sơ, điều kiện thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần như thế nào? Trường hợp nào nên giảm vốn cổ phần? Giảm vốn cổ phần bằng cách nào? Khi giảm vốn có cần thông báo với cơ quan thuế? Là những điều thắc mắc của rất nhiều công ty cổ phần khi muốn giảm vốn kinh doanh. Đọc hết bài viết dưới đây để nắm rõ mọi quy trình thủ tục nhé.
Các giấy tờ cần thiết để giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Để giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông:
Đây là biên bản ghi lại quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ. Nội dung cần nêu rõ lý do, hình thức giảm vốn, số vốn giảm, và các thông tin khác liên quan.
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông:
Quyết định này phê duyệt việc giảm vốn điều lệ, kèm theo các điều khoản liên quan như tỷ lệ biểu quyết thông qua quyết định, phương thức giảm vốn, và các thay đổi trong điều lệ công ty (nếu có).
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
Thông báo này được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đăng ký để thông báo về việc giảm vốn điều lệ. Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1) được quy định trong Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Báo cáo tài chính gần nhất:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền để chứng minh tình hình tài chính của doanh nghiệp khi thực hiện giảm vốn.
Điều lệ sửa đổi của công ty (nếu có):
Nếu việc giảm vốn điều lệ dẫn đến thay đổi nội dung trong điều lệ công ty, cần phải sửa đổi và bổ sung điều lệ này.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao):
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty để nộp kèm trong hồ sơ thay đổi vốn điều lệ.
Các giấy tờ liên quan khác:
Nếu có yêu cầu đặc biệt từ cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể cần bổ sung các giấy tờ khác theo yêu cầu.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đăng ký. Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới với vốn điều lệ đã điều chỉnh.
Các trường hợp và điều kiện giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Giảm vốn điều lệ trong công ty cổ phần là một thủ tục pháp lý quan trọng và chỉ được thực hiện trong các trường hợp nhất định. Dưới đây là các trường hợp và điều kiện giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp:
- Các trường hợp giảm vốn điều lệ
- Công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông
Điều kiện:
Công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 2 năm kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp.
Công ty bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả vốn góp cho các cổ đông.
Thực hiện:
Công ty có thể quyết định giảm vốn điều lệ bằng cách hoàn trả một phần vốn góp cho các cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty.
- Công ty mua lại cổ phần của chính mình
Điều kiện:
Công ty mua lại cổ phần của mình theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của công ty.
Sau khi mua lại, công ty có thể giữ lại số cổ phần này làm cổ phiếu quỹ hoặc giảm vốn điều lệ bằng cách hủy số cổ phần đã mua lại.
Thực hiện:
Việc mua lại cổ phần phải tuân thủ các quy định về tài chính, đảm bảo công ty vẫn đủ khả năng thanh toán nợ và các nghĩa vụ khác sau khi mua lại cổ phần.
- Giảm vốn điều lệ do cổ đông không thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua
Điều kiện:
Cổ đông không thanh toán đủ và đúng hạn số cổ phần đã đăng ký mua.
Công ty phải hoàn thành thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng với số vốn cổ đông chưa góp.
Thực hiện:
Sau 90 ngày kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc kể từ ngày hoàn thành việc chào bán cổ phần, nếu cổ đông không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký, công ty phải điều chỉnh giảm vốn điều lệ bằng cách giảm số cổ phần tương ứng với phần vốn cổ đông chưa thanh toán.
- Điều kiện thực hiện giảm vốn điều lệ
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Điều kiện:
Việc giảm vốn điều lệ phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua bằng nghị quyết. Nghị quyết này phải được thông qua với tỷ lệ biểu quyết theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc điều lệ công ty.
- Bảo đảm khả năng thanh toán nợ
Điều kiện:
Công ty phải đảm bảo rằng sau khi giảm vốn điều lệ, công ty vẫn có đủ khả năng thanh toán tất cả các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
Thực hiện:
Công ty cần lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính thể hiện rõ khả năng thanh toán sau khi giảm vốn điều lệ.
- Thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác
Điều kiện:
Công ty phải hoàn thành mọi nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến việc giảm vốn điều lệ.
- Thông báo thay đổi vốn điều lệ
Điều kiện:
Sau khi có quyết định giảm vốn điều lệ, công ty phải thông báo thay đổi vốn điều lệ với Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đã đăng ký trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi.
Thực hiện:
Nộp hồ sơ thông báo thay đổi vốn điều lệ bao gồm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, biên bản họp (nếu có), báo cáo tài chính, và các tài liệu liên quan khác.
- Hậu quả pháp lý và rủi ro
Pháp lý:
Việc giảm vốn điều lệ không được thực hiện đúng quy định pháp luật có thể dẫn đến việc công ty bị xử phạt hành chính hoặc phải khôi phục vốn điều lệ ban đầu.
Nếu công ty không đủ khả năng thanh toán nợ sau khi giảm vốn, giám đốc và các cổ đông có thể phải chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ của công ty.
Rủi ro kinh doanh:
Giảm vốn điều lệ có thể ảnh hưởng đến uy tín và khả năng huy động vốn của công ty trong tương lai. Các đối tác, ngân hàng, và nhà đầu tư có thể nhìn nhận công ty kém ổn định hơn sau khi giảm vốn.
Kết luận
Giảm vốn điều lệ trong công ty cổ phần là một quyết định quan trọng và cần được thực hiện cẩn thận theo đúng quy định pháp luật. Các điều kiện và thủ tục phải được tuân thủ nghiêm ngặt để đảm bảo tính hợp pháp và tránh các rủi ro pháp lý cũng như tài chính cho doanh nghiệp.
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần tại Việt Nam bao gồm các bước chính sau:
- Điều kiện giảm vốn điều lệ
Công ty cần đảm bảo không có các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính phải thanh toán hoặc đã có phương án thanh toán hết các khoản nợ này.
Các cổ đông cần đạt được sự đồng thuận về việc giảm vốn, và việc giảm vốn không ảnh hưởng đến quyền lợi của các cổ đông hoặc các bên liên quan khác.
- Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ giảm vốn điều lệ bao gồm:
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.
Báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Danh sách các cổ đông sau khi giảm vốn điều lệ.
Các giấy tờ khác nếu có liên quan.
- Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Thời hạn xử lý: Thường là 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Nhận kết quả
Sau khi hồ sơ được chấp thuận, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với vốn điều lệ đã được điều chỉnh.
- Thông báo và cập nhật thông tin
Công ty cần thông báo việc giảm vốn điều lệ cho các cơ quan có liên quan như cơ quan thuế và các đối tác thương mại.
Cập nhật thông tin trên các giấy tờ, tài liệu của công ty (hóa đơn, hợp đồng, v.v.).
- Công bố thông tin
Công ty phải công bố thông tin về việc giảm vốn điều lệ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Quy trình này cần được thực hiện một cách cẩn thận để tránh sai sót, và nếu cần, công ty có thể nhờ sự tư vấn của các chuyên gia pháp lý hoặc dịch vụ chuyên nghiệp.
Mức phạt về đối với vi phạm liên quan đến thủ tục giảm vốn điều lệ
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc giảm vốn điều lệ phải tuân thủ các quy định về pháp luật doanh nghiệp và tài chính. Nếu doanh nghiệp vi phạm các quy định này, có thể phải chịu các mức phạt như sau:
- Phạt tiền đối với hành vi không đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn quy định
Mức phạt: từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Áp dụng đối với doanh nghiệp không thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi (theo quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư).
- Phạt tiền đối với hành vi không thông báo công khai về việc giảm vốn điều lệ
Mức phạt: từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Áp dụng đối với hành vi không thực hiện thông báo công khai việc giảm vốn điều lệ trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Các biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Buộc phải thông báo công khai việc giảm vốn điều lệ.
Ngoài ra, trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng hoặc cố ý vi phạm, doanh nghiệp có thể phải chịu các hình thức xử lý khác như bị đình chỉ hoạt động hoặc các hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
Để tránh bị xử phạt, doanh nghiệp cần thực hiện đúng và đủ các thủ tục liên quan đến giảm vốn điều lệ, bao gồm cả việc nộp hồ sơ đúng thời hạn và thông báo công khai theo quy định.
Chi phí thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Chi phí cho thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần tại Việt Nam có thể bao gồm các khoản sau:
- Phí nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phí nộp hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ: Thông thường là khoảng 100.000 đến 200.000 đồng, tùy thuộc vào từng địa phương.
- Chi phí công bố thông tin
Phí công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: Khoảng 300.000 đồng.
- Chi phí dịch vụ tư vấn (nếu có)
Nếu công ty sử dụng dịch vụ của các công ty luật, dịch vụ tư vấn hoặc dịch vụ đăng ký kinh doanh, chi phí có thể dao động từ 1.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng, tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc và uy tín của công ty dịch vụ.
- Chi phí khác
Các chi phí liên quan đến việc lập và công chứng giấy tờ, văn bản (nếu có yêu cầu), thường không quá lớn nhưng cần được dự trù trước.
- Chi phí liên quan đến thuế (nếu có)
Trong một số trường hợp, việc giảm vốn điều lệ có thể liên quan đến việc điều chỉnh nghĩa vụ thuế hoặc các khoản nợ thuế trước đây, cần phải thanh toán trước khi giảm vốn.
Tổng chi phí cho việc giảm vốn điều lệ có thể dao động từ vài trăm nghìn đồng đến vài triệu đồng, tùy thuộc vào việc công ty có sử dụng dịch vụ tư vấn hay không. Để đảm bảo quá trình thực hiện đúng quy định và tiết kiệm chi phí, công ty có thể cân nhắc tự thực hiện hoặc nhờ sự hỗ trợ của các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp.
Các câu hỏi liên quan đến giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến việc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần:
Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ bằng những hình thức nào?
Các hình thức phổ biến bao gồm hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông, mua lại cổ phần của cổ đông, và giảm vốn điều lệ do cổ đông không thanh toán đủ phần vốn đã cam kết.
Điều kiện để công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ là gì?
Công ty phải đảm bảo đã thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác sau khi giảm vốn. Đồng thời, việc giảm vốn phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua theo đúng quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
Cần chuẩn bị những tài liệu gì để giảm vốn điều lệ công ty cổ phần?
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Báo cáo tài chính gần nhất, Điều lệ sửa đổi của công ty (nếu có), và các giấy tờ liên quan khác.
Thời gian thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ là bao lâu?
Thời gian này phụ thuộc vào quy trình nội bộ của công ty và thời gian xử lý hồ sơ của cơ quan đăng ký kinh doanh, thường từ 10 đến 15 ngày làm việc.
Giảm vốn điều lệ có ảnh hưởng như thế nào đến cổ đông?
Việc giảm vốn điều lệ có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ sở hữu cổ phần, quyền biểu quyết, và quyền lợi kinh tế của các cổ đông. Các cổ đông có thể được hoàn trả một phần vốn hoặc phải chịu giảm giá trị cổ phần tương ứng với mức giảm vốn.
Sau khi giảm vốn điều lệ, công ty cần phải thực hiện những thủ tục gì?
Công ty cần cập nhật thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sửa đổi điều lệ (nếu có), và thông báo với các cơ quan chức năng liên quan như cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội, ngân hàng, đối tác, v.v.
Có giới hạn nào đối với việc giảm vốn điều lệ công ty cổ phần không?
Công ty phải đảm bảo vốn điều lệ sau khi giảm không thấp hơn mức vốn pháp định nếu công ty kinh doanh ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định. Ngoài ra, việc giảm vốn phải được thực hiện theo đúng quy trình và điều kiện quy định của pháp luật.
Công ty có thể giảm vốn điều lệ nếu đang lỗ không?
Việc giảm vốn điều lệ khi công ty đang lỗ có thể được thực hiện nhưng cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về tài chính và được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Giảm vốn điều lệ có cần sự đồng ý của tất cả cổ đông không?
Việc giảm vốn điều lệ phải được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Điều lệ công ty, thường yêu cầu tỷ lệ đồng ý tối thiểu từ 65% đến 75% số phiếu biểu quyết.
Nếu một cổ đông không đồng ý với quyết định giảm vốn điều lệ thì sao?
Cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình nếu không đồng ý với quyết định giảm vốn, theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Những câu hỏi này có thể giúp hiểu rõ hơn về quy trình, điều kiện và các vấn đề pháp lý liên quan đến việc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần.
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần bạn đã nắm rõ rồi phải không? Bạn nên nhớ rõ điều kiên giảm vốn nhé, phải thành lập công ty từ 02 năm trở lên mới được giảm vốn kinh doanh. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo hotline: 0868 458 111 để được tư vấn nhé.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên
Hồ sơ, thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Thay đổi giám đốc công ty ở TPHCM
Đăng ký hóa đơn điện tử tại TPHCM
Dịch vụ kê khai thuế cho hộ kinh doanh tại TPHCM
Hướng dẫn thủ tục kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể
Dịch vụ kế toán hộ kinh doanh tại TPHCM
Thay đổi giám đốc công ty ở TPHCM
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com