Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc tuyển dụng và sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, các yếu tố như thời hạn giấy phép lao động, thay đổi công việc, hoặc thay đổi thông tin cá nhân có thể yêu cầu người lao động nước ngoài phải cấp lại giấy phép lao động để tiếp tục làm việc hợp pháp. Bài viết Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về các bước cần thiết trong quy trình cấp lại giấy phép lao động, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn, cho đến việc theo dõi và hoàn tất các yêu cầu pháp lý, giúp người lao động và các doanh nghiệp hiểu rõ và thực hiện đúng quy trình này.
Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định trong một số văn bản pháp luật. Dưới đây là các văn bản pháp luật chính liên quan đến việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam:
- Bộ Luật Lao động năm 2019
Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14: Quy định tổng quan về việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm các điều khoản về giấy phép lao động, quyền và nghĩa vụ của người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động.
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020: Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Đây là văn bản hướng dẫn chi tiết nhất về quy trình, thủ tục, điều kiện và các trường hợp miễn giấy phép lao động.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH
Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2017: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. (Lưu ý: Thông tư này vẫn có hiệu lực trong một số trường hợp không trái với Nghị định số 152/2020/NĐ-CP).
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP (Đã được thay thế bởi Nghị định số 152/2020/NĐ-CP)
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2016: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (Lưu ý: Nghị định này đã được thay thế bởi Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, tuy nhiên vẫn có thể tham khảo cho các trường hợp trước ngày Nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực).
Nội dung chính của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP
Điều kiện cấp giấy phép lao động:
Người lao động nước ngoài phải có trình độ chuyên môn, kỹ thuật phù hợp và kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm trong lĩnh vực liên quan.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Không thuộc diện tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
Giấy khám sức khỏe được cấp tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam theo quy định.
Văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người lao động nước ngoài.
Giấy xác nhận không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Bản sao hộ chiếu còn giá trị.
Ảnh thẻ theo quy định.
Quy trình xin cấp giấy phép lao động:
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.
Thời gian xử lý hồ sơ là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp miễn giấy phép lao động:
Người lao động nước ngoài vào Việt Nam với thời gian dưới 30 ngày và không quá 3 lần trong một năm.
Người lao động nước ngoài là thành viên của hội đồng quản trị của doanh nghiệp tại Việt Nam.
Các trường hợp khác được quy định chi tiết trong Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Gia hạn giấy phép lao động:
Trước khi giấy phép lao động hết hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thời gian xử lý hồ sơ gia hạn là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thu hồi giấy phép lao động:
Giấy phép lao động sẽ bị thu hồi trong trường hợp người lao động nước ngoài không làm việc cho người sử dụng lao động đã đề nghị cấp giấy phép lao động hoặc vi phạm pháp luật Việt Nam.
Các bước cơ bản để xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Bao gồm các tài liệu theo quy định như văn bản đề nghị, giấy khám sức khỏe, giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, lý lịch tư pháp, hộ chiếu và ảnh thẻ.
Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.
Chờ xét duyệt: Thời gian xét duyệt và cấp giấy phép là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhận giấy phép: Sau khi được chấp thuận, nhận giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Để đảm bảo quá trình xin cấp giấy phép lao động diễn ra suôn sẻ, người sử dụng lao động nên tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật và chuẩn bị kỹ lưỡng các tài liệu cần thiết.
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Người lao động nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là các điều kiện cơ bản mà người lao động nước ngoài cần phải thỏa mãn:
Điều kiện chung
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Theo quy định của pháp luật.
Có trình độ chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm làm việc: Phù hợp với vị trí công việc.
Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc: Người lao động nước ngoài phải có giấy khám sức khỏe được cấp tại nước ngoài hoặc tại Việt Nam theo quy định.
Không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự: Theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài: Trừ một số trường hợp đặc biệt không cần phải xin giấy phép lao động.
Điều kiện về giấy phép lao động
Có giấy phép lao động hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp: Trừ các trường hợp được miễn giấy phép lao động.
Không thuộc các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động: Như vi phạm pháp luật Việt Nam hoặc không còn làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức đã đề nghị cấp giấy phép lao động.
Các trường hợp miễn giấy phép lao động
Theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, một số trường hợp người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động, bao gồm:
Là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn: Với số vốn góp phù hợp theo quy định.
Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần: Với số vốn góp phù hợp theo quy định.
Là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 30 ngày: Và không quá 3 lần trong một năm.
Thực hiện các dịch vụ tư vấn, đang triển khai hợp đồng dịch vụ tại Việt Nam: Trong thời gian dưới 3 tháng.
Là luật sư đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam: Theo quy định của Luật Luật sư.
Các trường hợp khác: Được quy định cụ thể trong Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
Thủ tục xin giấy phép lao động
Chuẩn bị hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
Giấy khám sức khỏe.
Văn bản xác nhận không phải là tội phạm.
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Ảnh màu.
Giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật.
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Nộp hồ sơ: Nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.
Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhận giấy phép lao động: Người sử dụng lao động nhận giấy phép lao động và thông báo cho người lao động nước ngoài.
Gia hạn giấy phép lao động
Điều kiện gia hạn:
Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Có văn bản đề nghị gia hạn của người sử dụng lao động.
Giấy tờ chứng minh người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Thủ tục gia hạn:
Chuẩn bị hồ sơ gia hạn giấy phép lao động.
Nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thời gian xử lý: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thu hồi giấy phép lao động
Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài có thể bị thu hồi trong các trường hợp:
Không làm việc cho người sử dụng lao động đã đề nghị cấp giấy phép lao động.
Vi phạm pháp luật Việt Nam.
Sử dụng giấy tờ giả mạo để xin cấp giấy phép lao động.
Các văn bản pháp luật liên quan:
Bộ Luật Lao động năm 2019.
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020.
Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2017.
Người lao động nước ngoài cần tuân thủ đầy đủ các điều kiện và thủ tục nêu trên để làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Việc tuân thủ quy định pháp luật không chỉ đảm bảo quyền lợi của người lao động mà còn giúp người sử dụng lao động tránh được các rủi ro pháp lý.
Những vị trí công việc phổ biến và được ưu tiên cấp giấy phép lao động tại Việt Nam.
Tại Việt Nam, một số vị trí công việc phổ biến và được ưu tiên cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thường là những vị trí yêu cầu trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm làm việc và kỹ năng đặc biệt mà người lao động trong nước chưa thể đáp ứng đầy đủ. Dưới đây là một số vị trí công việc phổ biến và được ưu tiên cấp giấy phép lao động:
Chuyên gia (Expert)
Điều kiện: Có bằng đại học hoặc cao hơn và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan.
Công việc: Tư vấn, nghiên cứu, phân tích trong các lĩnh vực như công nghệ thông tin, kỹ thuật, tài chính, quản lý, giáo dục, y tế, v.v.
Nhà quản lý (Manager)
Điều kiện: Có bằng đại học hoặc cao hơn và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc quản lý.
Công việc: Quản lý, điều hành các bộ phận, dự án, doanh nghiệp, tổ chức trong các lĩnh vực kinh doanh, sản xuất, dịch vụ, giáo dục, v.v.
Giám đốc điều hành (Executive Director)
Điều kiện: Có kinh nghiệm và kỹ năng quản lý điều hành ở cấp cao.
Công việc: Điều hành các hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức, đưa ra các quyết định chiến lược, quản lý nhân sự cấp cao, v.v.
Kỹ sư (Engineer)
Điều kiện: Có bằng kỹ sư hoặc cao hơn và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan.
Công việc: Thiết kế, phát triển, vận hành, bảo trì các hệ thống kỹ thuật, công nghệ trong các ngành công nghiệp, xây dựng, công nghệ thông tin, điện tử, v.v.
Giáo viên (Teacher) và giảng viên (Lecturer)
Điều kiện: Có bằng đại học hoặc cao hơn, chứng chỉ sư phạm (đối với giáo viên) và ít nhất 3 năm kinh nghiệm giảng dạy.
Công việc: Giảng dạy trong các trường học, trung tâm ngoại ngữ, đại học, tổ chức giáo dục.
Bác sĩ và chuyên gia y tế (Doctor and Medical Specialist)
Điều kiện: Có bằng cấp chuyên môn trong lĩnh vực y tế và giấy phép hành nghề hợp lệ.
Công việc: Khám, chữa bệnh, nghiên cứu y khoa, tư vấn y tế trong các bệnh viện, phòng khám, tổ chức y tế.
Chuyên viên công nghệ thông tin (IT Specialist)
Điều kiện: Có bằng đại học hoặc cao hơn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc.
Công việc: Phát triển phần mềm, quản trị hệ thống mạng, an ninh mạng, phân tích dữ liệu, v.v.
Chuyên gia tài chính và kế toán (Finance and Accounting Specialist)
Điều kiện: Có bằng đại học hoặc cao hơn trong lĩnh vực tài chính, kế toán và ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc.
Công việc: Tư vấn tài chính, phân tích tài chính, kế toán, kiểm toán, quản lý quỹ, v.v.
Chuyên gia marketing và kinh doanh (Marketing and Business Specialist)
Điều kiện: Có bằng đại học hoặc cao hơn trong lĩnh vực marketing, kinh doanh và ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc.
Công việc: Phát triển chiến lược marketing, quản lý thương hiệu, phân tích thị trường, tư vấn kinh doanh, v.v.
Chuyên gia trong ngành du lịch và khách sạn (Tourism and Hospitality Specialist)
Điều kiện: Có bằng đại học hoặc cao hơn trong lĩnh vực du lịch, khách sạn và ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc.
Công việc: Quản lý khách sạn, tổ chức sự kiện, phát triển dịch vụ du lịch, tư vấn du lịch, v.v.
Quy trình xin giấy phép lao động cho các vị trí này
Chuẩn bị hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.
Giấy khám sức khỏe.
Văn bản xác nhận không phải là tội phạm.
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Ảnh màu.
Giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật.
Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Nộp hồ sơ: Nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.
Thời gian xử lý: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhận giấy phép lao động: Người sử dụng lao động nhận giấy phép lao động và thông báo cho người lao động nước ngoài.
Các văn bản pháp luật liên quan
Bộ Luật Lao động năm 2019.
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020.
Việc tuân thủ đúng quy trình và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sẽ giúp người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp và hiệu quả tại Việt Nam.
Trình tự Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bạn cần thực hiện các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 7 thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH.
Giấy phép lao động cũ hoặc quyết định thu hồi giấy phép lao động (trong trường hợp bị mất, thất lạc).
Giấy tờ chứng minh lý do cấp lại (ví dụ: hộ chiếu mới, hợp đồng lao động mới…).
Hộ chiếu bản sao công chứng.
Ảnh 4×6 (nền trắng, chụp không quá 6 tháng).
Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi người lao động nước ngoài làm việc.
Hình thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Xử lý hồ sơ
Thời gian xử lý: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quả: Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, người lao động sẽ nhận được giấy phép lao động mới.
Nhận kết quả
Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài sẽ đến nhận giấy phép lao động cấp lại tại nơi nộp hồ sơ.
Lưu ý:
Giấy phép lao động cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy phép lao động cũ.
Nếu giấy phép lao động bị mất, người lao động phải khai báo với cơ quan công an và cung cấp giấy xác nhận mất giấy phép khi nộp hồ sơ.
Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết hoặc hỗ trợ trong quá trình này, có thể liên hệ với Gia Minh để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.
Đối tượng thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Đối tượng thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:
Người lao động nước ngoài:
Làm việc theo hợp đồng lao động với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đối tác Việt Nam.
Chuyển nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí, và vận tải.
Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận khác về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế, giữa cơ quan, tổ chức với nước ngoài.
Người đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các dịch vụ tư vấn chuyên gia kỹ thuật hoặc các dịch vụ khác theo hợp đồng ký kết giữa các tổ chức với nước ngoài.
Người sử dụng lao động:
Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài thuộc các trường hợp đặc biệt:
Người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động, nhưng cần giấy xác nhận từ cơ quan chức năng.
Người lao động nước ngoài là nhà đầu tư hoặc cổ đông góp vốn của công ty tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài là thành viên ban quản trị công ty hoặc tổ chức thuộc hiệp hội thương mại quốc tế.
Điều kiện:
Giấy phép lao động cũ còn thời hạn nhưng bị mất, hỏng hoặc có thay đổi thông tin.
Giấy phép lao động cũ hết hạn nhưng người lao động vẫn tiếp tục làm việc tại Việt Nam và cần gia hạn.
Nếu bạn cần hỗ trợ trong việc thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động, có thể liên hệ với Gia Minh để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời.
Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bạn cần thực hiện các bước sau:
Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo mẫu số 7 của Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH.
Giấy phép lao động cũ (nếu có).
Giấy tờ chứng minh lý do cấp lại:
Trường hợp mất: Biên bản mất giấy phép lao động hoặc xác nhận của cơ quan công an.
Trường hợp hỏng: Giấy phép lao động bị hỏng.
Trường hợp thay đổi nội dung: Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi (ví dụ: hộ chiếu mới, hợp đồng lao động mới).
Hộ chiếu (bản sao công chứng).
Ảnh màu 4×6 (nền trắng, chụp không quá 6 tháng).
Nộp hồ sơ
Nơi nộp hồ sơ: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố nơi người lao động nước ngoài làm việc.
Hình thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Xử lý hồ sơ
Thời gian xử lý: Trong vòng 3 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết quả: Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, người lao động sẽ nhận được giấy phép lao động mới.
Nhận kết quả
Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài sẽ đến nhận giấy phép lao động cấp lại tại nơi nộp hồ sơ.
Lưu ý
Giấy phép lao động cấp lại có thời hạn không quá thời hạn của giấy phép lao động cũ.
Trường hợp giấy phép lao động bị mất, người lao động phải khai báo với cơ quan công an và cung cấp giấy xác nhận mất giấy phép khi nộp hồ sơ.
Mẫu đơn
Bạn có thể tải mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động từ trang web của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc từ các trang web pháp lý uy tín.
Nếu bạn cần hỗ trợ thêm trong việc chuẩn bị và nộp hồ sơ, có thể liên hệ với Gia Minh để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.
Tóm lại, việc cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài là một quy trình quan trọng giúp đảm bảo người lao động có thể tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Quá trình này yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn, đến việc theo dõi và hoàn tất các yêu cầu pháp lý. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ giúp các cá nhân và tổ chức tự tin và thành công trong việc cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài, góp phần vào việc thúc đẩy sự hợp tác quốc tế và phát triển kinh tế tại Việt Nam.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn