Thành lập công ty kinh doanh bất động sản tại Vũng Tàu

Rate this post

Thành lập công ty kinh doanh bất động sản tại Vũng Tàu do Gia Minh thực hiện nhằm đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh BĐS tại Vũng Tàu
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh BĐS tại Vũng Tàu

Đọc thêm:

Bảng giá dấu tròn công ty

Các loại hình doanh nghiệp

Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật

Đăng ký logo công ty

Đăng ký thương hiệu độc quyền

 

Điều kiện thành lập công ty bất động sản tại Vũng Tàu

Công ty hoạt động trong lĩnh vực bất động sản bao gồm 2 loại:

Công ty kinh doanh bất động sản: Là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

– Công ty kinh doanh dịch vụ bất động sản: Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản, dịch vụ tư vấn, quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

Quy trình về điều kiện cụ thể khi muốn thành lập công ty ngành bất động sản như sau:

Công ty kinh doanh bất động sản:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải mở doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng. Trừ các trường hợp sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp tVũng Tàu theo quy định của pháp luật. Bao gồm:

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).

Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.

Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.

Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình.

Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp: Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp tVũng Tàu theo quy định của pháp luật về tVũng Tàu.

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Người quản lý và điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.

Danh mục mã ngành nghề kinh doanh BĐS tại Vũng Tàu

STT

MÃ NGÀNH

CHI TIẾT NGÀNH NGHỀ
1

68101

Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở

Nhóm này gồm:

– Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở

Loại trừ:

– Phát triển xây dựng nhà cửa, công trình để bán được phân vào

+ Nhóm 41010 (Xây dựng nhà để ở)

+ Nhóm 41020 (Xây dựng nhà không để ở).

– Chia tách và cải tạo đất được phân vào nhóm 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác).

2

68102

Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở

Nhóm này gồm:

– Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..

3

68103

Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở

Nhóm này gồm:

– Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm.

– Hoạt động quản lý nhà, chung cư

Loại trừ:

– Hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng cho thuê ngắn ngày được phân vào:

+ Nhóm 55101 (Khách sạn)

+ Nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày)

+ Nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).

– Hoạt động của khách sạn và những căn hộ tương tự được phân vào

+ Nhóm 55101 (Khách sạn)

+ Nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày)

4

68104

Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở

Nhóm này gồm:

– Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại…

– Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất không phải để ở.

5

68109

Kinh doanh bất động sản khác

Bao gồm: các hoạt động kinh doanh bất động sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ…

6

68201

Tư vấn, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất

Nhóm này gồm:

– Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như:

+ Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới.

+ Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.

+ Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.

+ Dịch vụ định giá bất động sản.

+ Sàn giao dịch bất động sản.

7

68202

Đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất

Nhóm này gồm:

– Việc cung cấp dịch vụ đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.

 

Khi thành lập công ty bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh BĐS tại Vũng Tàu

Bước 1: Thủ tục thành lập công ty  Trước khi chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty bạn phải lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho công ty của bạn. Hiện nay Việt Nam có 4 loại hình doanh nghiệp kinh doanh cơ bản gồm:

+ Doanh nghiệp tư nhân

+ Công ty TNHH một thành viên

+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên

+ Công ty cổ phần.

Tùy vào loại hình công ty lựa chọn doanh nghiệp sẽ bắt đầu chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập công ty. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đăng ký kinh doanh

– Điều lệ công ty

– Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần)

– Bản sao hợp lệ CMND hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật và các thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc của các cổ đông (đối với công ty cổ phần).

Bước 2: Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1 Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty cho sở kế hoạch đầu tư.

Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày.

Bước 3: Nhận giấy phép

Bước 4: Khắc dấu doanh nghiệp

Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thì hiện nay doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu của công ty.

Bước 5: Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan Vũng Tàu

Bước 6: Thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh

Chi phí thành lập công ty kinh doanh bất động sản tại Vũng Tàu

Chi phí thành lập công ty kinh doanh BĐS tại Vũng Tàu
Chi phí thành lập công ty kinh doanh BĐS tại Vũng Tàu

Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện

Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  • Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 

 Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch

 Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

 Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.

(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?

Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.

Bước 3: Trả kết quả

Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.

(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)

Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.

Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc

Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.

Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT

Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.

Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)

05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);

Chứng từ nộp phí, lệ phí.

01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);

01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)

Các tài liệu khác (nếu có):

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Hình thức nộp đơn:

Nộp trực tiếp:

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:

Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng

Nộp đơn trực tuyến:

Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.

Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống

Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.

Thành lập công ty kinh doanh bất động sản tại Vũng Tàu do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Dịch vụ thành lập công ty nhanh tại Vũng Tàu

Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu

Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Vũng Tàu

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Vũng Tàu

Thành lập công ty TNHH tại Vũng Tàu

Dịch vụ thành lập công ty Vũng Tàu chỉ 1.000.000 đồng

Dịch vụ thành lập công ty A – Z – dịch vụ trọn gói uy tín tại Vũng Tàu 

Thành lập công ty cổ phần tại Vũng Tàu

Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại Vũng Tàu

Thành lập công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài tại Vũng Tàu

Tìm thành lập công ty kinh doanh BĐS tại Vũng Tàu
Tìm thành lập công ty kinh doanh BĐS tại Vũng Tàu

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Địa chỉ: Số 1386/11/1 đường 30/4, Phường 12, Thành Phố Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu. 

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo