Tạm ngừng kinh doanh tại thành phố Đà Nẵng

Rate this post

Tạm ngừng kinh doanh tại thành phố Đà Nẵng

Tạm ngừng kinh doanh tại Thành phố Đà Nẵng do Gia Minh thực hiện nhanh chóng uy tín chất lượng trên toàn quốc.

Đến với Gia Minh khách hàng hoàn toàn yên tâm khi trao dịch vụ tạm ngừng kinh doanh cho chúng tôi.

Dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh tại Thành phố Đà Nẵng
Dịch vụ Tạm ngừng kinh doanh tại Thành phố Đà Nẵng

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.

Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Lý do Tạm ngừng kinh doanh tại thành phố Đà Nẵng

Lý do tạm ngừng kinh doanh có thể khác nhau tùy thuộc vào tình huống và ngành nghề cụ thể. Dưới đây là một số lý do phổ biến mà một doanh nghiệp có thể quyết định tạm ngừng hoạt động:

Cần tái cấu trúc doanh nghiệp: Tạm ngừng kinh doanh có thể là phần của quá trình tái cấu trúc toàn bộ hoặc một phần của công ty. Điều này có thể bao gồm việc thay đổi mô hình kinh doanh, tách ra các đơn vị kinh doanh không hiệu quả hoặc đầu tư vào các lĩnh vực mới.

Vấn đề tài chính: Nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng, tạm ngừng kinh doanh có thể là một biện pháp tạm thời để giảm thiểu tổn thất hoặc tìm kiếm các giải pháp tài chính.

Thị trường không thuận lợi: Khi thị trường hoạt động không thuận lợi, ví dụ như suy thoái kinh tế, sự biến động lớn trong ngành nghề hoặc thay đổi trong yêu cầu của khách hàng, một doanh nghiệp có thể quyết định tạm ngừng kinh doanh cho đến khi tình hình cải thiện.

Sự kiện bất ngờ: Một số sự kiện bất ngờ, chẳng hạn như thiên tai, hỏa hoạn, hoặc dịch bệnh, có thể buộc một doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động để đảm bảo an toàn cho nhân viên và tài sản.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Điều chỉnh chiến lược: Khi một doanh nghiệp quyết định thay đổi hướng đi hoặc tập trung vào các dự án mới, tạm ngừng kinh doanh có thể được sử dụng để chuyển đổi và thích ứng với chiến lược mới.

Lưu ý rằng đây chỉ là một số lý do thông thường và không bao hàm tất cả các trường hợp. Quyết định tạm ngừng kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố và phải được xem xét cẩn thận theo tình huống cụ thể của mỗi doanh nghiệp.

Quy định về tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp

Căn cứ Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh như sau:

Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:

a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Thời gian hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh như sau:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp khi tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH một thành viên);
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện được);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Theo đó, thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần tối đa là một năm. Nếu địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì sau khi hết thời hạn đã thông báo thì vẫn có thể thông báo về việc việc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Số lần thông báo tạm ngừng liên tiếp là không hạn chế.

Theo đó, khi đơn vị tạm ngừng kinh doanh thì phải làm thủ tục thông báo. Trách nhiệm thông báo thuộc về doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh. Và thực hiện thông báo chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Bên cạnh đó, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nếu thuộc các trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.

Trình tự thực hiện tạm ngừng kinh doanh

Để tạm ngừng kinh doanh trọn gói bạn cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ; tài liệu theo quy định. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng; là lý do tạm ngừng kinh doanh; thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính; và không thể tiếp tục hoạt động.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Theo Khoản 2, Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Thành phần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm các giấy tờ sau:

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).

Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 1 thành viên.

Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh.

Quyết định và bản sao biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.

Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ (nếu đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp đi nộp).

 Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân; tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ; xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết; và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ; trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

Tìm hiểu thêm:

Các bước giải thể công ty

Quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH một thành viên

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng); giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung; doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi; bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuế đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo; mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại; doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng; hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

Điều kiện

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ của nhà nước, thanh toán các khoản nợ với nhà cung cấp, BHXH, lương còn nợ của người lao động.

Doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh trước 20 ngày tại sở kế hoạch đầu tư.

Theo nghị định 01/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh nhiều năm liên tiếp.

Về chính sách thuế

Đối với thuế môn bài:

Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai môn bài và thuế môn bài trong trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn năm tài chính.

Nếu DN tạm ngừng kinh doanh không trọn năm tài chính thì vẫn phải nộp tờ khai và lệ phí môn bài

Đối với thuế GTGT

Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh tại Thành phố Đà Nẵng

Về báo cáo tài chính

Tại điểm d, khoản 1. Điều 10 thông tư 156/2013/TT-BTC thì trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn năm tài chính thì không phải nộp báo cáo tài chính hồ sơ quyết toán thuế. Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm tài chính thì vẫn phải nộp BCTC, hồ sơ quyết toán thuế

Bảng giá tạm dừng kinh doanh tại Thành phố Đà Nẵng

Bảng giá tạm dừng kinh doanh tại Thành phố Đà Nẵng
Bảng giá tạm dừng kinh doanh tại Thành phố Đà Nẵng

Trình tự giải thể doanh nghiệp tại Đà Nẵng

Trình tự và thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty được hướng dẫn tại Điều 70, 71 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể, việc đăng ký giải thể doanh nghiệp được tiến hành như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thông qua quyết định, nghị quyết giải thể, doanh nghiệp phải gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ gửi thông báo gồm các văn bản, giấy tờ theo quy định được nêu rõ tại phần trên.

Trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp. Phòng đăng ký kinh doanh phải đăng tải các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Và chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp tư nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể. Sau đó gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho cơ quan Thuế.

Doanh nghiệp tiến hành thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan Thuế theo quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hồ sơ đăng ký giải thể bao gồm được các giấy tờ được nêu cụ thể ở phần trên.

Bước 3: Tiến hành giải quyết hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế:

Trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan Thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh;

Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành chuyển trình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan Thuế, đồng thời thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ đăng ký giải thể của doanh nghiệp và ý kiến phản hồi bằng văn bản của các bên liên quan. Thì Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể, gửi thông tin về việc giải thể của doanh nghiệp cho Cơ quan thuế. Đồng thời đưa ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn trên.

Đối với các doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, công ty có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.

Bước 4: Trường hợp doanh nghiệp hủy bỏ quyết định giải thể

Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kèm theo quyết định giải thể và Phòng Đăng ký kinh doanh chưa chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. Nếu doanh nghiệp không tiếp tục thực hiện giải thể, doanh nghiệp tiến hành gửi thông báo việc hủy bỏ quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Kèm theo thông báo này phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên; của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; hoặc của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc hủy bỏ quyết định giải thể.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Sau đó gửi thông tin hủy bỏ quyết định giải thể của doanh nghiệp, công ty đến Cơ quan thuế.

Các lưu ý khác khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Thứ nhất: Miễn lệ phí môn bài

Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nguyên năm dương lịch hoặc nguyên năm tài chính;

Ví dụ: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nguyên năm 2022 – từ 01/01/2022 được miễn lệ phí môn bài nếu nộp hồ sơ trước 3 ngày làm việc, tính đến ngày tạm ngừng kinh doanh.

Thứ hai: Tờ khai thuế

Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;

Thứ ba: Báo cáo tài chính

Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính năm nếu tạm ngừng không nguyên năm dương lịch hay năm tài chính.

Thứ tư: Các lưu ý khác

Ngoài những lưu ý quan trọng về báo cáo và thuế, doanh nghiệp còn phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định sau:

  • Vẫn phải treo bảng hiệu;
  • Thanh toán các khoản nợ với cơ quan thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
  • Không được ký kết hợp đồng, thực hiện giao dịch mới trong thời gian tạm ngừng kinh doanh;
  • Thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác với khách hàng, đối tác và người lao động (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).

Hộ kinh doanh tại Đà Nẵng tạm ngừng như thế nào?

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể được quy định tại điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Hộ kinh doanh cá thể có thể tạm ngừng kinh doanh trong thời gian không quá 01 năm và phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể với cơ quan có thẩm quyền.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên: hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và thông báo trước 15 ngày và gửi đề nghị miễn giảm thuế theo mẫu 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. 

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo: phải gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng

Bước 1: Chuẩn bị thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể:

Xác định trường hợp tạm ngừng kinh doanh của mình có cần phải thực hiện thông báo với cơ quan có thẩm quyền không? Nếu tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện việc thông báo.

Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể nêu trên.

Xác định cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thông báo: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Ít nhất là trước khi tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 15 ngày, hộ cá thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Bước 3: Nhận kết quả tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể

Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.

Mức phạt đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh theo quy định là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh

 Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;

Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;

Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;

Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.

Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.

Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh tại thành phố Đà Nẵng
Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh tại thành phố Đà Nẵng

DANH SÁCH BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Đăng ký mã vạch tại tphcm

Các loại hình doanh nghiệp

Dịch vụ thành lập công ty

Thành lập văn phòng đại diện tại TPHCM

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng quận

Không treo biển hiệu bị phạt như thế nào

Thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH 2 thành viên trở lên tại TPHCM

thay đổi tên công ty tại tphcm

 

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo