HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
Việc đăng ký nhãn hiệu là một bước quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp. Chúng tôi hiểu rằng thủ tục này có thể gây ra nhiều câu hỏi và thắc mắc, và chính vì vậy Gia Minh đã biên soạn hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu trong công ty cổ phần này để giúp quý vị hiểu rõ hơn về quy trình đăng ký nhãn hiệu trong môi trường kinh doanh phức tạp ngày nay.

Căn cứ pháp lý
Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11
Nghị định số 103/2006/NĐ-CP
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
Thông tư số 263/2016/TT-BTC
Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu được hiểu đơn giản là bất kì từ, chữ cái, con số, hình ảnh, hình dáng, nhãn mác được thể hiện độc lập hoặc có sự kết hợp của các yếu tố này. Nhãn hiệu (hay còn gọi là logo, thương hiệu) là những dấu hiệu để người tiêu dùng phân biệt sản phẩm của công ty này với công ty khác.
Bảo hộ nhãn hiệu rất quan trọng và là biện pháp cần thiết để giúp chủ sở hữu có thể được độc quyền sử dụng nhãn hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam, việc đăng ký nhãn hiệu sẽ được thực hiện tại cơ quan chức năng thông qua thủ tục hành chính do chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc người/tổ chức được chủ sở hữu nhãn hiệu ủy quyền thực hiện.
Nhãn hiệu cũng là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Lưu ý: Thuật ngữ “thương hiệu” (phần chữ) hoặc logo (phần hình) được dùng nhiều trong văn nói. Tuy nhiên xét về khái niệm luật học: Thương hiệu hoặc logo đều được gọi chung là nhãn hiệu

Lợi ích khi đăng ký bảo hộ đối với nhãn hiệu
Pháp luật không yêu cầu các công ty/tổ chức kinh doanh phải làm thủ tục đăng ký, nhưng xét về lợi ích lâu dài, đây là việc rất nên làm nếu doanh nghiệp muốn mở rộng, phát triển hoạt động kinh doanh. Đặc biệt, trong thời ký hội nhập quốc tế sâu rộng, việc bảo hộ nhãn hiệu bằng pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
- Hợp pháp hóa quyền sở hữu đối với nhãn hiệu trong vòng 10 năm;
- Hạn chế tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, gây tổn hại đến việc kinh doanh của doanh nghiệp;
- Giúp người tiêu dùng phân biệt nhãn hiệu, hàng hóa của công ty với các đối thủ cạnh tranh khác.
Tại sao phải đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu?
Việc đăng ký thương hiệu là một việc làm quan trọng và cấp bách với chủ sở hữu để có thể bảo hộ độc quyền thương hiệu của mình trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Chúng tôi sẽ nêu 1 số lý do tại sao khách hàng cần tiến hành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
- Chứng minh được quyền sở hữu thương hiệu của chủ sở hữu với bên khác;
- Quyền sở hữu trí tuệ của thương hiệu chỉ phát sinh khi thương hiệu đã được đăng ký tại cơ quan đăng ký;
- Được độc quyền sử dụng thương hiệu trên toàn lãnh thổ Việt Nam trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký;
- Ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm quyền đối với thương hiệu đã đăng ký;
- Tạo lợi thế cạnh tranh và giúp khách hàng dễ dàng nhận biết và phân biệt được với sản phẩm mang thương hiệu của người khác;
- Khi thương hiệu trở lên nổi tiếng, chủ sở hữu có thể cho phép bên khác sử dụng hoặc chuyển nhượng thương hiệu, từ đó sẽ thu được 1 khoản lợi nhuận;
Việc gắn thương hiệu lên 1 sản phẩm hoặc 1 dịch vụ cụ thể nào đó sẽ giúp khách hàng, người sử dụng sản phẩm dễ dàng phân biệt được đâu là sản phẩm của Công ty A hoặc đâu là sản phẩm của Công ty B.
Khi sản phẩm trở thành phổ biến với người tiêu dùng, đó cũng là lúc sẽ có thể xuất hiện sản phẩm tương tự với thương hiệu, dẫn đến việc khách hàng dễ nhầm lẫn hoặc không thể phân biệt được đâu là sản phẩm “chính hãng”. Điều này sẽ gây tâm lý hoang mang cho khách hàng và dẫn đến việc khách hàng dừng sử dụng sản phẩm.
Do đó, để bảo vệ được thương hiệu sản phẩm của mình, tránh việc bị bên khác làm “nhái” hoặc làm “giả”, chủ sở hữu cần tiến hành thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm do mình sản xuất ra.
Với mỗi thương hiệu đã được đăng ký sẽ được pháp luật bảo hộ độc quyền trong thời gian 10 năm và có thể gia hạn dễ dàng. Do đó, tạo điều kiện tốt nhất về thời gian cho chủ sở hữu có đủ thời gian để phát triển sản phẩm và xây dựng chiến lược lâu dài cho sản phẩm khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
Đọc thêm:
Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền
Quy trình thẩm định đơn đăng ký sáng chế
Đăng ký sáng chế là gì ? tại sao phải đăng ký sáng chế ?
Công ty cổ phần được quyền đăng ký nhãn hiệu trong các trường hợp sau đây:
1. Công ty có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Công ty tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Công ty là tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Công ty có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hai hoặc nhiều doanh nghiệp có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau:
– Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
– Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu trong công ty cổ phần
Để thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp cần tiến hành theo các bước sau:
Bước 1. Tra cứu sơ bộ
Việc tra cứu nhãn hiệu sơ bộ trước khi nộp hồ sơ nhằm giúp công ty đánh giá lại ý tưởng/thiết kế nhãn hiệu của mình (đã trùng hoặc gây nhầm lẫn với cá nhân, tổ chức nào khác cho cùng loại sản phẩm hoặc dịch vụ tương tự hay chưa).
Ngoài ra, việc tiến hành tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu còn giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí khi đăng ký và giảm thiểu rủi ro.
Công ty cổ phần có thể tự tra cứu thông tin về các nhãn hiệu đã có chủ sở hữu hoặc đã được nộp đơn đăng ký tại:
– Cơ sở dữ liệu điện tử về nhãn hiệu hàng hoá công bố trên mạng Internet
– Công báo Sở hữu công nghiệp của Cục Sở hữu trí tuệ;
– Đăng bạ quốc gia và Đăng bạ quốc tế về nhãn hiệu hàng hoá.
Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Trong quá trình tra cứu, nếu nhận thấy nhãn hiệu không trùng, tương tự hoặc gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký của cá nhân/doanh nghiệp khác thì công ty nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ngay để có lợi thế ưu tiên do nộp sớm. Hồ sơ này được nộp tại:
- Trụ sở chính của Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội: số 386 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội;
- Văn phòng đại diện của Cục tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.
- Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Hình thức nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp có thể chọn một trong các hình thức nộp hồ sơ dưới đây:
- Nộp hồ sơ online
- Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới một trong ba địa chỉ nêu trên.
Bước 3: Thẩm định hình thức
Trong vòng 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định hình thức. Nếu hồ sơ tồn tại một trong số các thiết sót sau thì công ty phải sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ:
– Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức quy định tại Điểm 7.2 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN:
- Một hoặc một số tài liệu nộp kèm không có đủ số bản theo yêu cầu;
- Đơn không thoả mãn tính thống nhất;
- Đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức trình bày;
- Đơn đăng ký nhãn hiệu không ghi rõ loại nhãn hiệu được đăng ký, thiếu bản dịch tài liệu hưởng quyền ưu tiên (nếu cần); thiếu phần mô tả nhãn hiệu; kết quả phân nhóm hàng hoá, dịch vụ không chính xác;
- Thông tin về người nộp đơn tại các tài liệu không thống nhất với nhau hoặc bị tẩy xoá hoặc không được xác nhận theo đúng quy định…
– Chưa nộp đủ lệ phí nộp đơn và lệ phí công bố đơn;
– Không có giấy uỷ quyền hoặc giấy uỷ quyền không hợp lệ (nếu đơn nộp thông qua đại diện).
Bước 4. Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo
– Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ cấp Văn bằng bảo hộ, ghi nhận thông tin tại Công báo của Cục.
– Trong trường hợp hồ sơ còn thiếu, Cục ra thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung và nêu rõ lý do, căn cứ pháp lý. Đồng thời, trong nội dung thông báo, Cục sẽ ấn định khoảng thời gian 01 tháng để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ hoặc nêu ý kiến phản hồi.
Nếu hết thời gian nêu trên, doanh nghiệp không sửa hồ sơ hoặc sửa không đạt yêu cầu; không đưa ra phản hồi hoặc có đưa ra phản hồi nhưng nội dung phản hồi không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Hồ sơ bảo hộ nhãn hiệu doanh nghiệp cần chuẩn bị
Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Để đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, doanh nghiệp phải nộp tối thiểu các tài liệu sau đây:
- 02 bản Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
- Mẫu nhãn hiệu (7 bản), trong đó: 02 mẫu nhãn hiệu dán lên 02 bản tờ khai, 05 bản ghim vào hồ sơ;
- Danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu công ty chọn hình thức nộp phí, lệ phí qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Ngoài các tài liệu trên, thì tùy từng trường hợp, công ty cổ phần cần bổ sung các tài liệu khác như sau:
- Đối với nhãn hiệu tập thể/Nhãn hiệu chứng nhận: Nộp thêm Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (trong trường hợp nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm, nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương hoặc nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm);
- Theo Điểm 37.7.a của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm h Khoản 31 Điều 1 Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN), đối với nhãn hiệu nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương thì phải nộp kèm Văn bản cho phép đăng ký nhãn hiệu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giấy ủy quyền nộp hồ sơ đối với trường hợp doanh nghiệp ủy quyền người khác thực hiện công việc;
- Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…);
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
- Và các tài liệu bổ trợ khác (nếu có).
Hồ sơ yêu cầu cấp phó bản văn bằng bảo hộ
Đối với trường hợp nhãn hiệu thuộc sở hữu chung, cần lưu ý:
– Văn bằng bảo hộ sẽ chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung, do vậy, doanh nghiệp nên đánh dấu “X” vào nội dung yêu cầu cấp phó văn bằng bảo hộ đối với các chủ đơn khác trong tờ khai đăng ký để Cục sở hữu trí cấp văn bằng bảo hộ theo đúng yêu cầu.
– Ngoài ra, trong trường hợp các chủ sở hữu khác muốn được cấp phó văn bằng bảo hộ sau khi nộp đơn đăng ký thì có thể làm đơn yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản văn bằng bảo hộ, đồng thời nộp phí và lệ phí theo quy định.
Để được cấp phó bản văn bằng bảo hộ, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau đây:
- Tờ khai cấp phó bản văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu;
- Mẫu nhãn hiệu (7 bản).
- Giấy ủy quyền đối với trường hợp doanh nghiệp ủy quyền người nộp hồ sơ;
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (nếu doanh nghiệp nộp phí, lệ phí trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc nộp qua bưu điện).
Đọc thêm:
Hình thức nộp đơn đăng ký nhãn hiệu như thế nào?
Đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được nộp theo các hình thức như sau:
- Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp tại 03 địa chỉ nhận như trên
- Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tới 03 địa địa chỉ nêu trên theo đường bưu điện
- Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu online (trực tuyến) trên cở sở dữ liệu trực tuyến của Cục SHTT.
Lưu ý: Với 3 hình thức nêu trên, chúng tôi khuyến nghị khách hàng khi nộp đơn nên chọn hình thức nộp đơn số (i) hoặc (iii) để tránh mọi rủi ro có thể gặp trong quá trình đăng ký.

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu:
– Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;
Đơn bị coi là có thiếu sót trong các trường hợp sau đây:
1. Đơn không đáp ứng các yêu cầu đối với đơn nêu tại điểm 7.2 của Thông tư Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi với Khoản 7 Điều 1 của Thông tư 16/2016/TT-BKHCN
“Không đủ số lượng bản của một trong số các loại tài liệu bắt buộc phải có; đơn không thỏa mãn tính thống nhất; đơn không đáp ứng các yêu cầu về hình thức trình bày; đơn đăng ký nhãn hiệu không ghi rõ loại nhãn hiệu được đăng ký, thiếu phần mô tả nhãn hiệu; không phân loại sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, hoặc phân loại không chính xác; thiếu bản dịch tài liệu hưởng quyền ưu tiên (nếu cần); thông tin về người nộp đơn tại các tài liệu không thống nhất với nhau hoặc bị tẩy xóa hoặc không được xác nhận theo đúng quy định”
2. Chưa nộp đủ lệ phí nộp đơn, phí công bố đơn, phí thẩm định đơn và phí tra cứu thông tin phục vụ thẩm định, trừ phí thẩm định nội dung đối với đơn đăng ký sáng chế nếu trong đơn không có yêu cầu thẩm định nội dung;
3. Không có giấy ủy quyền hoặc giấy ủy quyền không hợp lệ (nếu đơn nộp thông qua đại diện).
– Công bố đơn: 02 tháng từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ
– Thẩm định nội dung đơn: Không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Lưu ý: Công ty cổ phần sau khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và đã được cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu thì có nghĩa vụ sử dụng liên tục nhãn hiệu đó. Trong trường hợp nhãn hiệu không được sử dụng liên tục từ 05 năm trở lên thì quyền sở hữu nhãn hiệu đó bị chấm dứt hiệu lực
Quyền đăng ký nhãn hiệu
– Tổ chức hoặc cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa hoặc dịch vụ do mình sản xuất hoặc kinh doanh;
– Tổ chức hoặc cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu do mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm tương ứng và không phản đối việc nộp đơn nói trên;
– Đối với nhãn hiệu tập thể, quyền nộp đơn thuộc về tổ chức, cá nhân đại diện cho tập thể. Các cá nhân hoặc chủ thể khác cùng; tuân theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tương ứng.
– Quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, có thể được chuyển giao cho cá nhân; hoặc các chủ thể khác thông qua văn bản chuyển giao quyền nộp đơn.
Các bước thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ
Đơn đăng ký nhãn hiệu phải sẽ được thẩm định theo các bước sau đây:
Bước 1: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Lưu ý: Thẩm định hình thức là giai đoạn 1 trong quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, giai đoạn này khi đơn đăng ký được cục Sở Hữu Trí Tuệ xác nhận là hợp lệ, cục Sở Hữu Trí Tuệ sẽ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ và gửi cho chủ đơn hoặc người được chủ đơn ủy quyền đăng ký.
Trường hợp đơn có thiếu sót, Cục Sở Hữu Trí Tuệ sẽ ra thông báo dự định từ chối đơn đăng ký và yêu cầu chủ đơn hoặc người được ủy quyền sửa chữa hoặc bổ sung thông tin thiếu trong thời gian 1 tháng tình từ ngày ra thông báo, quá thời gian nêu trên đơn sẽ bị từ chối và khách hàng sẽ phải nộp lại đơn, đồng thời tốn kém thêm chi phí.
Bước 2: Đăng công báo thông tin đơn đăng ký nhãn hiệu:
Thời gian công bố đơn trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ.
Giai đoạn này, Cục Sở Hữu Trí Tuệ sẽ đăng thông tin nhãn hiệu đã nộp lên trên công báo sở hữu công nghiệp bao gồm thông tin đơn: Người nộp đơn, tổ chức đại diện, nhãn hiệu đăng ký, nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký, số đơn, ngày nộp đơn…vv.
Mục đích của việc đăng ký này là để bên thứ 3 có thể xem xét và đánh giá đơn đăng ký đã nộp. Trường hợp nhận thấy, nhãn hiệu đăng ký giống (tương tự hoặc trùng) với nhãn hiệu của mình, bên thứ 3 có quyền nộp phản đối cấp giấy chứng nhận cho chủ đơn.
Bước 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu:
Thời gian thẩm định: Trong thời hạn 9 tháng.
Giai đoạn này là quan trọng nhất trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, ở quá trình thẩm định nội dung đơn, Cục Sở Hữu Trí Tuệ sẽ tra cứu để đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu như có trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với đơn đăng ký của bên khác đã nộp đơn hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký trước đó hay chưa?
Trường hợp đơn đáp ứng yêu cầu bảo hộ, Cục Sở Hữu Trí Tuệ sẽ ra thông báo thẩm định đồng ý cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu hoặc ngược lại Cục Sở Hữu Trí Tuệ sẽ từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký trường hợp đơn không đáp ứng được yêu cầu bảo hộ.
Bước 4: Ra thông báo cấp văn bằng và tiến hành nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Thời gian thực hiện: 2 tháng
Bước 5: Nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng, người nộp đơn nộp lệ phí cấp văn bằng nhãn hiệu.
Cục Sở hữu trí tuệ cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu trong thời gian 01-02 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Sau khi có thông báo cấp văn bằng, người nộp đơn sẽ nộp thêm phí cấp văn bằng để được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho nhãn hiệu đã nộp đăng ký.
Với tư cách là tổ chức đại diện được Cục Sở hữu trí tuệ cấp giấy phép hoạt động, Gia Minh có đầy đủ quyền hạn, tư cách pháp lý để tư vấn và đại diện cho khách hàng trong việc đăng ký nhãn hiệu. Quý khách hàng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dịch vụ đăng ký Nhãn hiệu của Gia Minh
Quý khách hàng có thể tham khảo sự khác biệt giữa công ty có chức năng đại diện và công ty không có chức năng đại diện để quyết định nên sử dụng dịch vụ của công ty nào.

Gia Minh hi vọng rằng hướng dẫn này sẽ giúp quý vị có cái nhìn toàn diện về thủ tục đăng ký nhãn hiệu trong công ty cổ phần. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự hỗ trợ thêm, xin vui lòng liên hệ với đội ngũ chuyên gia của chúng tôi. Gia Minh luôn sẵn sàng sắp xếp thời gian để tư vấn và hỗ trợ quý vị với mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký nhãn hiệu.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Bảo hộ bản quyền kịch bản chương trình
Quy trình thẩm định đơn đăng ký sáng chế
Tại sao phải đăng ký logo nhãn hiệu độc quyền
Thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền
Thủ tục công bố miếng dán hạ sốt
Đăng ký bảo hộ thương hiệu cho sản phẩm dầu gội
Đăng ký nhãn hiệu cho nhà hàng
Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền
Gia hạn giấy công bố sản phẩm thực phẩm
Chi phí đăng ký mã vạch sản phẩm tại việt nam
Đăng ký bảo hộ thương hiệu cho sản phẩm dầu gội
Đăng ký sáng chế là gì ? Tại sao phải đăng ký sáng chế ?
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0939 456 569 – 0868 458 111
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com