Hướng dẫn kê khai thuế GTGT chi tiết mới nhất cho doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh năm 2025
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT là tài liệu chi tiết giúp doanh nghiệp và hộ kinh doanh hiểu rõ quy trình, cách tính và kê khai thuế giá trị gia tăng theo quy định mới nhất. Bài viết hướng dẫn cách kê khai online trên hệ thống Thuế điện tử (etax), phân biệt kê khai theo tháng và theo quý, hướng dẫn cách xử lý sai sót, nộp chậm, cùng những lỗi thường gặp khi lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT. Đồng thời, bài viết cũng cung cấp thông tin về phương pháp khấu trừ, cách lập hóa đơn đầu ra – đầu vào, cùng các lưu ý để tối ưu nghĩa vụ thuế. Qua hướng dẫn kê khai thuế GTGT này, người nộp thuế sẽ dễ dàng tự kê khai, hạn chế sai phạm và tuân thủ đúng quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng năm 2025.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT là gì?
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT là nội dung giúp doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân hiểu rõ quy trình kê khai, nộp và quyết toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo đúng quy định của pháp luật thuế Việt Nam. Đây là hoạt động bắt buộc đối với các đơn vị có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, nhằm xác định số thuế phải nộp hoặc được khấu trừ trong từng kỳ kê khai.
1. Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT (Value Added Tax – VAT) là loại thuế gián thu, đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất, lưu thông cho đến tiêu dùng cuối cùng. Người tiêu dùng là đối tượng chịu thuế cuối cùng, nhưng doanh nghiệp là người nộp thuế thay cho họ thông qua cơ chế kê khai – khấu trừ – nộp ngân sách nhà nước.
Ví dụ:
-
Doanh nghiệp A mua nguyên vật liệu trị giá 100 triệu đồng, thuế GTGT 10 triệu đồng.
-
Bán sản phẩm ra thị trường với giá 150 triệu đồng, thuế GTGT 15 triệu đồng.
=> Thuế GTGT phải nộp = 15 – 10 = 5 triệu đồng.
Như vậy, thuế GTGT phản ánh đúng giá trị tăng thêm trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
2. Mục đích và ý nghĩa của việc kê khai thuế GTGT
Kê khai thuế GTGT là một trong những bước quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Mục đích của việc kê khai gồm:
-
Thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước: đảm bảo doanh nghiệp nộp đúng, đủ, kịp thời số thuế phát sinh.
-
Cung cấp thông tin tài chính minh bạch: giúp cơ quan thuế quản lý, kiểm tra và đối chiếu số liệu doanh thu, chi phí, hóa đơn đầu vào – đầu ra.
Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo). -
Hỗ trợ khấu trừ thuế hợp pháp: doanh nghiệp được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT khi đáp ứng điều kiện theo quy định.
-
Tránh rủi ro pháp lý: kê khai đúng hạn giúp doanh nghiệp không bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc tính lãi chậm nộp.
3. Cơ sở pháp lý quy định về kê khai thuế GTGT
Việc kê khai thuế GTGT được thực hiện theo các văn bản pháp luật sau:
-
Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 (và các luật sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2016, 2018).
-
Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT.
-
Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT, là căn cứ pháp lý chính cho việc xác định thuế đầu vào, đầu ra.
-
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý thuế, bao gồm quy định về kê khai, nộp, hoàn và khấu trừ thuế điện tử.
-
Nghị định 123/2020/NĐ-CP về hóa đơn, chứng từ điện tử, áp dụng bắt buộc với mọi doanh nghiệp từ 2022.
Các quy định này là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện việc kê khai thuế GTGT đúng quy trình, đúng biểu mẫu và thời hạn quy định.
4. Đối tượng phải kê khai thuế GTGT
Theo Luật Quản lý thuế, mọi tổ chức, cá nhân sản xuất – kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT đều phải kê khai. Cụ thể gồm:
-
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.
-
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động cung cấp dịch vụ, hàng hóa tại Việt Nam.
-
Các trường hợp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế xuất nhập khẩu.
Riêng hộ kinh doanh nhỏ (doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm) được miễn kê khai và nộp thuế GTGT.
5. Thời điểm kê khai thuế GTGT
Tùy quy mô doanh nghiệp, việc kê khai thuế GTGT được thực hiện theo tháng hoặc theo quý:
-
Kê khai theo tháng: áp dụng với doanh nghiệp có doanh thu trên 50 tỷ đồng/năm.
-
Kê khai theo quý: áp dụng với doanh nghiệp có doanh thu dưới 50 tỷ đồng/năm hoặc mới thành lập dưới 12 tháng.
Thời hạn nộp tờ khai:
-
Theo tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng sau kỳ kê khai.
-
Theo quý: chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau.
6. Lợi ích của việc kê khai thuế GTGT đúng quy định
Kê khai thuế GTGT chính xác, minh bạch mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:
-
Giảm thiểu rủi ro kiểm tra thuế, tránh bị phạt vi phạm hành chính.
-
Tạo điều kiện thuận lợi khi hoàn thuế, khấu trừ đầu vào.
-
Góp phần xây dựng uy tín và minh bạch tài chính trong hoạt động kinh doanh.
-
Dễ dàng đối chiếu, báo cáo và phục vụ công tác quyết toán thuế hằng năm.
Các hình thức kê khai thuế GTGT hiện nay
Việc lựa chọn hình thức kê khai thuế GTGT có vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến cách tính thuế, hồ sơ chứng từ và nghĩa vụ của người nộp thuế. Hiện nay, theo quy định của Luật Thuế GTGT và Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp có thể áp dụng hai phương pháp kê khai thuế GTGT: phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp.
1. Phương pháp kê khai thuế GTGT theo khấu trừ
a. Đối tượng áp dụng
Phương pháp khấu trừ được áp dụng chủ yếu cho:
-
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên.
-
Doanh nghiệp mới thành lập có đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
-
Các tổ chức, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
b. Cách xác định số thuế GTGT phải nộp
Công thức tính:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
-
Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế ghi trên hóa đơn GTGT do doanh nghiệp phát hành khi bán hàng hóa, dịch vụ.
-
Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động chịu thuế.
Ví dụ minh họa:
Công ty X mua nguyên vật liệu có giá chưa thuế 100 triệu đồng, thuế GTGT 10 triệu đồng. Sau đó, bán sản phẩm với giá 150 triệu đồng, thuế GTGT 15 triệu đồng.
=> Thuế GTGT phải nộp = 15 triệu – 10 triệu = 5 triệu đồng.
c. Ưu điểm của phương pháp khấu trừ
-
Đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong xác định thuế phải nộp.
-
Cho phép khấu trừ thuế đầu vào, giúp giảm chi phí thuế thực tế.
-
Phù hợp với doanh nghiệp có hệ thống kế toán, hóa đơn đầy đủ.
-
Dễ dàng trong việc hoàn thuế khi phát sinh xuất khẩu hoặc đầu tư lớn.
d. Hạn chế
-
Yêu cầu phải lập sổ sách kế toán chi tiết, lưu trữ hóa đơn đầu vào – đầu ra đúng quy định.
-
Thủ tục kê khai phức tạp hơn so với phương pháp trực tiếp.
e. Mẫu biểu sử dụng
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ kê khai theo Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Phụ lục II – Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Khi kê khai, doanh nghiệp cần nhập đầy đủ chỉ tiêu về doanh thu, thuế suất, thuế đầu vào và đầu ra trong phần mềm HTKK hoặc eTax.
2. Phương pháp kê khai thuế GTGT theo trực tiếp
a. Đối tượng áp dụng
Phương pháp trực tiếp áp dụng cho:
-
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm.
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế không đủ điều kiện hoặc không đăng ký áp dụng phương pháp khấu trừ.
-
Một số trường hợp đặc thù khác theo quy định của cơ quan thuế.
b. Cách xác định số thuế GTGT phải nộp
Theo phương pháp này, thuế GTGT phải nộp tính trực tiếp trên doanh thu theo tỷ lệ phần trăm (%) tùy từng ngành nghề:
| Ngành nghề | Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu |
|---|---|
| Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% |
| Dịch vụ, xây dựng không bao thầu vật tư | 5% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa | 3% |
| Hoạt động khác | 2% |
Ví dụ:
Một hộ kinh doanh bán hàng tạp hóa có doanh thu 200 triệu đồng trong quý.
Thuế GTGT phải nộp = 200.000.000 x 1% = 2.000.000 đồng.
c. Ưu điểm của phương pháp trực tiếp
-
Thủ tục đơn giản, dễ thực hiện, không yêu cầu sổ sách kế toán phức tạp.
-
Phù hợp với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ.
-
Không cần chứng từ đầu vào, hóa đơn khấu trừ thuế.
d. Hạn chế
-
Không được khấu trừ thuế đầu vào, nên số thuế phải nộp thường cao hơn khi quy mô hoạt động tăng.
-
Không phù hợp cho doanh nghiệp có giao dịch lớn hoặc tham gia chuỗi cung ứng yêu cầu hóa đơn GTGT.
e. Mẫu biểu sử dụng
-
Mẫu số 03/GTGT: dành cho hộ, cá nhân kinh doanh.
-
Mẫu số 04/GTGT: dành cho hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
Các tờ khai này cũng có thể kê khai và nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin Thuế điện tử (eTax).
3. So sánh hai phương pháp kê khai thuế GTGT
| Tiêu chí | Phương pháp khấu trừ | Phương pháp trực tiếp |
|---|---|---|
| Đối tượng áp dụng | Doanh nghiệp có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên hoặc đăng ký tự nguyện | Hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ |
| Cách tính thuế | Thuế đầu ra – Thuế đầu vào | Doanh thu x Tỷ lệ % |
| Khấu trừ thuế đầu vào | Có | Không |
| Mẫu tờ khai | 01/GTGT | 03/GTGT hoặc 04/GTGT |
| Độ phức tạp | Cao hơn, cần phần mềm kế toán | Đơn giản, thủ công hơn |
| Khả năng hoàn thuế | Có |
Không có |

Quy trình kê khai thuế GTGT chi tiết năm 2025
Để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế và tránh sai sót trong quá trình nộp tờ khai, doanh nghiệp cần nắm vững quy trình kê khai thuế GTGT. Năm 2025, việc kê khai được thực hiện hoàn toàn điện tử thông qua phần mềm HTKK và cổng Thuế điện tử eTax do Tổng cục Thuế quản lý. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước kê khai thuế GTGT đúng quy định.
1. Bước 1 – Chuẩn bị hồ sơ và dữ liệu kê khai
Trước khi thực hiện kê khai, doanh nghiệp cần rà soát và tổng hợp đầy đủ các chứng từ, tài liệu sau:
-
Hóa đơn GTGT đầu ra: Toàn bộ hóa đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kỳ kê khai.
-
Hóa đơn GTGT đầu vào: Các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT.
-
Chứng từ nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có).
-
Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra.
-
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử.
-
File dữ liệu XML (tờ khai thuế GTGT điện tử) được tạo từ phần mềm HTKK.
Doanh nghiệp cần đảm bảo mọi hóa đơn điện tử hợp pháp, hợp lệ và hợp lý, có đầy đủ các thông tin: mã số thuế, ngày tháng, nội dung hàng hóa, giá chưa thuế, thuế suất, số tiền thuế GTGT.
Nếu có sai sót trong hóa đơn (sai mã số thuế, sai thuế suất, sai tên hàng…), phải lập hóa đơn điều chỉnh trước khi kê khai.
2. Bước 2 – Kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK
Phần mềm HTKK (Hỗ trợ kê khai thuế) do Tổng cục Thuế phát hành là công cụ chính để lập tờ khai thuế GTGT. Doanh nghiệp cần cài đặt phiên bản mới nhất để đảm bảo tương thích với quy định và mẫu biểu hiện hành.
a. Cách lập tờ khai 01/GTGT trên HTKK
-
Mở phần mềm HTKK → chọn MST (mã số thuế) của doanh nghiệp.
-
Chọn mục “Thuế giá trị gia tăng” → “Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT)”.
-
Chọn kỳ kê khai (theo tháng hoặc quý).
-
Nhập các chỉ tiêu theo mẫu:
-
Chỉ tiêu [21]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%.
-
Chỉ tiêu [22]: Doanh thu chịu thuế suất 5%.
-
Chỉ tiêu [23]: Doanh thu chịu thuế suất 10%.
-
Chỉ tiêu [24]: Doanh thu không chịu thuế.
-
Chỉ tiêu [25]–[32]: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
-
Chỉ tiêu [40]: Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
-
-
Kiểm tra dữ liệu → chọn “Ghi” để lưu lại.
-
Chọn “Kết xuất XML” để tạo tệp tờ khai điện tử (file *.xml).
b. Lưu ý khi kê khai
-
Không gộp hóa đơn giữa các kỳ kê khai khác nhau.
-
Không kê khai trùng lặp hóa đơn đầu vào.
-
Với hóa đơn đầu ra bị sai sót, lập hóa đơn điều chỉnh thay thế theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
-
Đảm bảo số liệu trên tờ khai khớp với sổ kế toán và báo cáo tài chính.
3. Bước 3 – Nộp tờ khai thuế GTGT qua mạng
Sau khi lập xong tờ khai bằng HTKK, doanh nghiệp tiến hành nộp điện tử qua Cổng thông tin Thuế điện tử eTax.
a. Truy cập hệ thống
-
Vào trang thuế điện tử
-
Đăng nhập bằng mã số thuế và mật khẩu của doanh nghiệp.
-
Kết nối USB Token chữ ký số đã đăng ký với cơ quan thuế.
b. Nộp tờ khai điện tử
-
Tại giao diện chính, chọn “Khai thuế” → “Nộp tờ khai”.
-
Nhấn “Chọn tệp tờ khai”, tải lên file *.xml vừa kết xuất từ HTKK.
-
Kiểm tra thông tin hiển thị → chọn “Ký điện tử và nộp tờ khai”.
-
Hệ thống hiển thị thông báo “Nộp tờ khai thành công”.
Doanh nghiệp có thể in thông báo tiếp nhận để lưu trữ cùng hồ sơ thuế nội bộ.
c. Kiểm tra tình trạng tờ khai
-
Vào mục “Tra cứu tờ khai” → chọn kỳ kê khai → nhấn “Tra cứu”.
-
Nếu hiển thị trạng thái “Đã chấp nhận”, tờ khai hợp lệ.
-
Nếu trạng thái “Bị từ chối”, doanh nghiệp kiểm tra nguyên nhân (sai định dạng, chưa ký số…) và nộp lại.
4. Bước 4 – Nộp tiền thuế GTGT
Sau khi tờ khai được chấp nhận, doanh nghiệp tiến hành nộp tiền thuế:
-
Trên cổng eTax → chọn “Nộp thuế” → “Lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (GNT điện tử)”.
-
Chọn loại thuế: GTGT, điền các thông tin như số tiền, kỳ nộp, tài khoản ngân hàng.
-
Ký điện tử và gửi đi.
-
Ngân hàng xác nhận giao dịch → hệ thống hiển thị trạng thái “Nộp tiền thành công”.
Thời hạn nộp tiền trùng với thời hạn nộp tờ khai, tức là ngày 20 hoặc 30 của tháng/quý sau.
5. Bước 5 – Lưu trữ hồ sơ kê khai thuế
Sau khi hoàn tất, doanh nghiệp cần lưu giữ hồ sơ kê khai ít nhất 10 năm, gồm:
-
Tờ khai thuế GTGT (file XML và bản in).
-
Biên nhận nộp tờ khai điện tử.
-
Giấy nộp tiền vào ngân sách.
-
Hóa đơn, chứng từ đầu vào, đầu ra.
-
Sổ chi tiết thuế GTGT.
Việc lưu trữ đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp thuận lợi khi quyết toán hoặc bị kiểm tra thuế.
6. Lưu ý quan trọng khi kê khai thuế GTGT
-
Khai đúng kỳ: Không gộp nhiều kỳ, không để sót hóa đơn.
-
Khai đúng biểu mẫu: Tùy phương pháp (khấu trừ hoặc trực tiếp) mà chọn mẫu tương ứng.
-
Đảm bảo chữ ký số hợp lệ: Chữ ký số hết hạn sẽ khiến hệ thống từ chối tờ khai.
-
Kiểm tra phiên bản phần mềm HTKK và trình ký eTax mới nhất.
-
Không để quá hạn kê khai: Trễ thời gian quy định sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Cách khấu trừ và hoàn thuế GTGT đúng quy định
Trong quá trình kê khai thuế GTGT, hai nội dung quan trọng mà doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý là khấu trừ thuế đầu vào và hoàn thuế GTGT. Đây là cơ chế giúp giảm nghĩa vụ thuế, tránh tình trạng nộp trùng và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người nộp thuế.
1. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
a. Khái niệm
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào là việc doanh nghiệp được trừ số thuế GTGT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, khỏi số thuế phải nộp đầu ra.
Nói cách khác, doanh nghiệp chỉ phải nộp phần chênh lệch giữa thuế đầu ra và thuế đầu vào hợp lệ.
b. Điều kiện được khấu trừ thuế đầu vào
Theo Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
-
Có hóa đơn GTGT hợp pháp theo quy định (hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn tự in, đặt in được phép sử dụng).
-
Hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT.
-
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (chuyển khoản qua ngân hàng) đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên.
-
Việc kê khai phải đúng kỳ tính thuế – nếu kê khai sót, doanh nghiệp được kê khai bổ sung nhưng phải giải trình lý do.
c. Những trường hợp không được khấu trừ
Doanh nghiệp không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào trong các trường hợp sau:
-
Mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
-
Hóa đơn không hợp pháp hoặc kê khai trùng.
-
Thanh toán bằng tiền mặt cho hóa đơn trên 20 triệu đồng.
-
Hóa đơn bị cơ quan thuế xác định sai phạm hoặc không tồn tại thực tế.
d. Cách hạch toán và kê khai thuế được khấu trừ
-
Khi lập tờ khai mẫu 01/GTGT, doanh nghiệp ghi tổng số thuế đầu vào được khấu trừ tại chỉ tiêu [25] đến [32].
-
Phần mềm HTKK sẽ tự động tính toán chênh lệch và hiển thị số thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau hoặc phải nộp trong kỳ.
-
Nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư mới, phải mở sổ theo dõi riêng phần thuế GTGT đầu vào của dự án đó để thực hiện khấu trừ hoặc hoàn thuế sau này.
2. Hoàn thuế GTGT
a. Khái niệm
Hoàn thuế GTGT là việc cơ quan thuế trả lại cho doanh nghiệp phần thuế đã nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết sau một thời gian nhất định.
Cơ chế này nhằm đảm bảo doanh nghiệp có dòng tiền ổn định, đặc biệt trong hoạt động xuất khẩu hoặc đầu tư mới.
b. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT
Theo Điều 13 Luật Thuế GTGT và Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC, doanh nghiệp được hoàn thuế trong các trường hợp:
-
Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
-
Có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng/quý từ 300 triệu đồng trở lên.
-
Có hợp đồng xuất khẩu, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, hóa đơn đầu vào hợp pháp.
-
-
Hoàn thuế đối với dự án đầu tư mới
-
Doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, có số thuế GTGT đầu vào lũy kế từ 300 triệu đồng trở lên.
-
-
Hoàn thuế khi quyết toán chấm dứt hoạt động, giải thể, sáp nhập, chia tách
-
Sau khi đối chiếu nghĩa vụ thuế, nếu còn số thuế nộp thừa thì được hoàn lại.
-
-
Hoàn thuế đối với tổ chức quốc tế, viện trợ không hoàn lại
-
Trường hợp này áp dụng riêng cho các chương trình viện trợ, phi chính phủ.
-
c. Hồ sơ hoàn thuế GTGT
Hồ sơ hoàn thuế gồm:
-
Giấy đề nghị hoàn thuế GTGT (mẫu 01/ĐNHT).
-
Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
-
Hợp đồng, tờ khai hải quan (nếu xuất khẩu).
-
Báo cáo tài chính và bảng cân đối phát sinh.
-
Các chứng từ chứng minh thanh toán không dùng tiền mặt.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.
d. Thời gian giải quyết hoàn thuế
-
Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ trong 06 ngày làm việc (đối với hoàn trước, kiểm tra sau).
-
Trường hợp cần kiểm tra trước hoàn sau, thời hạn tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Kết quả được thông báo bằng văn bản và tiền hoàn sẽ được chuyển vào tài khoản doanh nghiệp.
3. Một số lưu ý khi khấu trừ và hoàn thuế GTGT
-
Phải lưu giữ hồ sơ, hóa đơn, chứng từ đầy đủ, nhất quán với tờ khai.
-
Hóa đơn đầu vào có ngày lập sau thời điểm đăng ký thuế thì mới được khấu trừ.
-
Nếu phát hiện kê khai sai, doanh nghiệp được kê khai điều chỉnh bổ sung nhưng phải giải trình nguyên nhân.
-
Không kê khai khấu trừ hóa đơn mua hàng không phục vụ hoạt động chịu thuế.
-
Khi hoàn thuế, nếu cơ quan thuế yêu cầu kiểm tra tại trụ sở, doanh nghiệp cần chuẩn bị sẵn báo cáo chi tiết hóa đơn và chứng từ thanh toán.

Thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT
Việc nắm rõ thời hạn kê khai và nộp thuế GTGT là nghĩa vụ quan trọng của mọi doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân kinh doanh. Nếu nộp chậm, kê khai sai hoặc không đúng kỳ, người nộp thuế có thể bị xử phạt hành chính và tính tiền chậm nộp theo quy định. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về kỳ kê khai, thời hạn nộp và các mức phạt cụ thể theo quy định hiện hành.
1. Kỳ kê khai thuế GTGT
Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp được lựa chọn kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý tùy thuộc vào doanh thu trong năm trước liền kề.
a. Kê khai theo tháng
Áp dụng đối với:
-
Doanh nghiệp có tổng doanh thu từ 50 tỷ đồng/năm trở lên.
-
Doanh nghiệp mới thành lập, có quy mô doanh thu dự kiến lớn.
-
Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng hoặc chi nhánh.
Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế theo tháng dương lịch, tức là từ ngày 1 đến ngày cuối cùng của tháng.
b. Kê khai theo quý
Áp dụng đối với:
-
Doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 50 tỷ đồng/năm.
-
Doanh nghiệp mới thành lập chưa đủ 12 tháng hoạt động (tạm thời kê khai theo quý).
-
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có quy mô nhỏ, kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Việc lựa chọn kỳ kê khai phải được thực hiện đầu năm tài chính, và áp dụng ổn định trong ít nhất 2 năm liên tục. Nếu doanh nghiệp muốn chuyển đổi từ kê khai tháng sang quý (hoặc ngược lại), phải thông báo với cơ quan thuế theo mẫu 01/ĐK-TĐK (đăng ký thay đổi kỳ kê khai).
2. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT
Thời hạn nộp tờ khai được quy định rõ tại Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 như sau:
| Hình thức kê khai | Thời hạn nộp tờ khai | Ghi chú |
|---|---|---|
| Theo tháng | Chậm nhất ngày 20 của tháng kế tiếp | Ví dụ: Kỳ kê khai tháng 9 phải nộp tờ khai chậm nhất ngày 20/10. |
| Theo quý | Chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau | Ví dụ: Quý III (tháng 7–9) phải nộp tờ khai chậm nhất ngày 30/10. |
Nếu ngày cuối cùng trùng vào ngày nghỉ, lễ, tết, thì thời hạn được lùi sang ngày làm việc tiếp theo.
3. Thời hạn nộp tiền thuế GTGT
Thời hạn nộp tiền thuế trùng với thời hạn nộp tờ khai, tức là:
-
Theo tháng: chậm nhất ngày 20 của tháng sau.
-
Theo quý: chậm nhất ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Doanh nghiệp có thể nộp tiền thuế bằng hai hình thức:
-
Nộp điện tử
-
Nộp trực tiếp tại ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu thuế (nếu có lý do đặc biệt).
Sau khi nộp, hệ thống sẽ gửi thông báo xác nhận và cập nhật trạng thái “Đã nộp thành công” trên cổng thuế điện tử.
4. Xử phạt khi kê khai hoặc nộp thuế GTGT chậm
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, người nộp thuế bị xử phạt nếu vi phạm thời hạn kê khai hoặc nộp thuế.
a. Vi phạm thời hạn nộp tờ khai thuế
| Mức độ vi phạm | Mức phạt tiền |
|---|---|
| Nộp chậm tờ khai từ 1–5 ngày (có tình tiết giảm nhẹ) | Cảnh cáo |
| Nộp chậm từ 1–10 ngày | Phạt từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng |
| Nộp chậm từ 11–20 ngày | Phạt từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng |
| Nộp chậm từ 21–30 ngày | Phạt từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng |
| Nộp chậm trên 30 ngày | Phạt tối đa 25.000.000 đồng |
b. Vi phạm thời hạn nộp tiền thuế
Ngoài phạt hành chính, doanh nghiệp còn bị tính tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế:
-
Tiền chậm nộp = 0,03% x số tiền thuế chậm nộp x số ngày chậm nộp.
Ví dụ:
Doanh nghiệp nộp chậm 10 ngày, số tiền thuế GTGT 100 triệu đồng → tiền chậm nộp = 100.000.000 x 0,03% x 10 = 300.000 đồng.
c. Các lỗi khác thường gặp
-
Kê khai sai kỳ tính thuế.
-
Nộp tờ khai sai mẫu (nhầm 01/GTGT và 03/GTGT).
-
Gửi tờ khai nhưng chưa ký điện tử, dẫn đến tờ khai bị từ chối.
-
Nộp tiền nhưng không khớp mã chương, tiểu mục ngân sách, khiến giao dịch bị treo.
5. Mẹo tránh trễ hạn kê khai và nộp thuế
-
Đặt lịch nhắc tự động trên hệ thống kế toán hoặc Google Calendar vào ngày 10 và 25 hằng tháng/quý.
-
Kiểm tra chữ ký số (USB Token) thường xuyên để đảm bảo còn hiệu lực.
-
Cập nhật phiên bản mới nhất của HTKK và eTax để tránh lỗi nộp tờ khai.
-
Lưu lại biên nhận nộp tờ khai và giấy nộp tiền điện tử để chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ.
Các lỗi thường gặp khi kê khai thuế GTGT
Kê khai thuế GTGT là công việc định kỳ nhưng đòi hỏi sự cẩn trọng và chính xác tuyệt đối. Chỉ cần một sai sót nhỏ trong số liệu hoặc chứng từ, doanh nghiệp có thể bị cơ quan thuế yêu cầu giải trình, bị phạt chậm nộp hoặc điều chỉnh lại hồ sơ. Dưới đây là những lỗi phổ biến nhất mà doanh nghiệp thường gặp khi kê khai thuế GTGT, cùng hướng dẫn cụ thể cách khắc phục.
1. Kê khai sai hoặc thiếu hóa đơn GTGT đầu vào
Đây là lỗi thường xuyên nhất, đặc biệt với doanh nghiệp có khối lượng giao dịch lớn.
Nguyên nhân:
-
Bỏ sót hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ do nhận chậm từ nhà cung cấp.
-
Kê khai trùng hóa đơn đầu vào nhiều lần.
-
Hóa đơn điện tử bị lỗi định dạng, sai mã số thuế, sai tên doanh nghiệp.
Hậu quả:
-
Số thuế đầu vào bị giảm, dẫn đến doanh nghiệp nộp thừa thuế GTGT.
-
Hoặc nếu kê khai trùng, doanh nghiệp bị cơ quan thuế xử phạt khai sai.
Cách khắc phục:
-
Rà soát định kỳ danh mục hóa đơn đầu vào qua Cổng tra cứu hóa đơn điện tử.
-
Nếu phát hiện sai sót, lập tờ khai bổ sung (mẫu 01/KHBS) theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
-
Không tự ý xóa, thay đổi hóa đơn đã kê khai mà phải ghi rõ điều chỉnh.
2. Nhập sai thuế suất hoặc giá trị doanh thu
Nguyên nhân:
-
Kế toán nhầm lẫn giữa hàng hóa chịu thuế suất 5% và 10%.
-
Ghi sai đơn giá, tổng tiền hàng hoặc tiền thuế trên phần mềm HTKK.
Hậu quả:
-
Số thuế GTGT đầu ra không chính xác.
-
Khi cơ quan thuế đối chiếu hóa đơn điện tử, sai lệch dữ liệu có thể bị yêu cầu nộp lại tờ khai.
Cách khắc phục:
-
Kiểm tra kỹ mã hàng hóa, mức thuế suất theo Nghị định 209/2013/NĐ-CP.
-
Sử dụng bảng Excel tổng hợp hóa đơn để đối chiếu trước khi nhập HTKK.
-
Nếu sai đã gửi tờ khai, lập tờ khai điều chỉnh kỳ sau để bù trừ hoặc khai bổ sung.
3. Kê khai nhầm kỳ tính thuế
Nguyên nhân:
-
Hóa đơn phát sinh cuối tháng nhưng kế toán kê khai vào tháng sau.
-
Nhập sai kỳ kê khai (ví dụ tháng 9 nhưng ghi kỳ tháng 8).
Hậu quả:
-
Tờ khai không khớp với dữ liệu hóa đơn điện tử.
-
Khi quyết toán, doanh nghiệp bị xác định kê khai sai kỳ, buộc phải nộp bổ sung.
Cách khắc phục:
-
Khi lập tờ khai, đối chiếu kỹ ngày hóa đơn và ngày kê khai.
-
Nếu sai kỳ, lập tờ khai bổ sung cho kỳ đúng, và điều chỉnh số liệu ở kỳ đã kê khai sai.
4. Không kê khai hóa đơn điều chỉnh, thay thế
Nguyên nhân:
-
Doanh nghiệp phát hành hóa đơn sai (tên khách hàng, mã số thuế, thuế suất…) nhưng chỉ hủy hóa đơn mà quên kê khai hóa đơn điều chỉnh.
Hậu quả:
-
Cơ quan thuế xác định hóa đơn không hợp lệ, doanh nghiệp không được khấu trừ đầu vào.
Cách khắc phục:
-
Khi lập hóa đơn điều chỉnh, phải kê khai lại trên tờ khai thuế GTGT của kỳ phát hành hóa đơn điều chỉnh.
-
Không kê khai hóa đơn bị hủy; chỉ kê khai hóa đơn thay thế hoặc điều chỉnh.
5. Nộp tờ khai nhưng quên ký điện tử
Nguyên nhân:
-
Sau khi tải file XML lên cổng eTax, kế toán quên thao tác “Ký điện tử”.
-
Lỗi trình ký (plugin Java, trình duyệt không tương thích).
Hậu quả:
-
Hệ thống ghi nhận tờ khai “chưa được nộp”, bị tính là kê khai trễ hạn.
Cách khắc phục:
-
Sau khi tải tờ khai lên, bắt buộc ký điện tử và chờ thông báo “Nộp thành công”.
-
Cập nhật phần mềm ký số, trình duyệt tương thích (khuyến nghị dùng Chrome hoặc Edge).
6. Nộp tờ khai trễ hạn hoặc thiếu kỳ kê khai
Nguyên nhân:
-
Quên kỳ kê khai, nghỉ lễ, chuyển nhân sự kế toán.
-
Hệ thống eTax bị lỗi hoặc nghẽn mạng vào ngày cuối hạn.
Hậu quả:
-
Bị phạt hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
-
Bị tính lãi chậm nộp 0,03%/ngày trên số tiền thuế phải nộp.
Cách khắc phục:
-
Đặt lịch nhắc định kỳ mỗi ngày 10 và 25 hàng tháng/quý.
-
Không nộp dồn nhiều kỳ, vì dễ gây sai lệch dữ liệu tổng hợp.
-
Nếu trễ hạn, nộp ngay và gửi văn bản giải trình đến cơ quan thuế.
7. Sử dụng phần mềm HTKK hoặc eTax phiên bản cũ
Nguyên nhân:
-
Không cập nhật phần mềm mới theo yêu cầu của Tổng cục Thuế.
-
Phiên bản cũ không có các mẫu biểu mới nhất.
Hậu quả:
-
Hệ thống eTax từ chối file XML vì sai định dạng hoặc mẫu lỗi thời.
Cách khắc phục:
-
Luôn cập nhật phần mềm HTKK và eTax mới nhất
-
Trước khi nộp tờ khai, kiểm tra số hiệu phiên bản phần mềm trong mục “Giới thiệu”.
8. Kê khai sai phương pháp tính thuế
Nguyên nhân:
-
Doanh nghiệp mới thành lập chưa rõ áp dụng phương pháp khấu trừ hay trực tiếp.
-
Chọn nhầm mẫu tờ khai (01/GTGT thay vì 03/GTGT).
Hậu quả:
-
Cơ quan thuế xác định kê khai sai phương pháp, buộc lập lại tờ khai, nộp phạt.
Cách khắc phục:
-
Kiểm tra Giấy chứng nhận đăng ký phương pháp tính thuế GTGT (trên hệ thống thuế hoặc hồ sơ đăng ký kinh doanh).
-
Sử dụng đúng mẫu tờ khai theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
9. Kê khai sai khi điều chỉnh hoặc hoàn thuế
Nguyên nhân:
-
Không tách riêng phần thuế đầu vào của dự án đầu tư và hoạt động sản xuất.
-
Gộp nhầm số liệu giữa kỳ hoàn thuế và kỳ kê khai thông thường.
Hậu quả:
-
Cơ quan thuế có thể từ chối hồ sơ hoàn thuế hoặc yêu cầu giải trình lại.
Cách khắc phục:
-
Khi lập hồ sơ hoàn thuế, mở sổ chi tiết riêng cho từng loại hoạt động.
-
Đảm bảo dữ liệu kê khai và hồ sơ hoàn thuế khớp nhau tuyệt đối.
10. Không lưu trữ chứng từ đầy đủ
Nguyên nhân:
-
Kế toán chỉ lưu file mềm mà không sao lưu bản in, hoặc mất dữ liệu hóa đơn điện tử khi thay máy tính.
Hậu quả:
-
Khi bị kiểm tra thuế, doanh nghiệp không đủ chứng từ đối chiếu, dẫn đến bị loại trừ khấu trừ thuế đầu vào.
Cách khắc phục:
-
Lưu trữ hồ sơ kê khai ít nhất 10 năm theo Luật Kế toán 2015.
-
Sao lưu dữ liệu định kỳ trên cloud hoặc ổ cứng bảo mật.

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT dành cho hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là đối tượng đặc thù trong hệ thống thuế Việt Nam, thường hoạt động quy mô nhỏ, không có tư cách pháp nhân, và chủ yếu áp dụng phương pháp trực tiếp khi kê khai và nộp thuế GTGT. Việc nắm vững quy trình kê khai giúp hộ kinh doanh thực hiện đúng nghĩa vụ, tránh sai phạm và tối ưu hóa chi phí hợp lý.
1. Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là mô hình do một cá nhân hoặc hộ gia đình đăng ký thành lập, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Theo quy định của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh phải kê khai và nộp thuế khi có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.
Các loại hình phổ biến gồm:
-
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, cửa hàng tạp hóa, dịch vụ ăn uống.
-
Hộ kinh doanh vận tải, du lịch, dịch vụ lưu trú.
-
Cơ sở sản xuất thủ công, may mặc, chế biến, dịch vụ cá nhân.
Hộ kinh doanh không được khấu trừ thuế đầu vào, và nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu (phương pháp trực tiếp).
2. Căn cứ pháp lý áp dụng
-
Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 và các văn bản sửa đổi.
-
Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý thuế.
-
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn cụ thể việc kê khai, nộp thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
-
Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế GTGT (áp dụng chung cho cả doanh nghiệp và hộ cá thể).
3. Phương pháp kê khai thuế GTGT đối với hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
Thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ % GTGT
Tỷ lệ này được xác định theo ngành nghề hoạt động như sau:
| Ngành nghề hoạt động | Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu |
|---|---|
| Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% |
| Dịch vụ, xây dựng không bao thầu vật tư | 5% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa | 3% |
| Hoạt động khác | 2% |
Ví dụ minh họa:
Một hộ kinh doanh quán cà phê có doanh thu 300 triệu đồng/năm.
Thuế GTGT phải nộp = 300.000.000 x 5% = 15.000.000 đồng/năm.
4. Cách xác định doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế (kể cả chưa thu tiền).
Đối với hộ kinh doanh:
-
Nếu doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm → không phải nộp thuế GTGT.
-
Nếu doanh thu trên 100 triệu đồng/năm → phải kê khai và nộp thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định.
Doanh thu được xác định theo hợp đồng, sổ sách, hóa đơn bán hàng hoặc theo ấn định của cơ quan thuế trong trường hợp không có chứng từ hợp lệ.
5. Quy trình kê khai thuế GTGT cho hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh có thể kê khai và nộp thuế GTGT theo một trong hai hình thức:
a. Kê khai trực tiếp tại Chi cục Thuế địa phương
-
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thuế hoặc hồ sơ kê khai định kỳ.
-
Bước 2: Điền thông tin vào Mẫu tờ khai 03/GTGT (ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
-
Bước 3: Nộp tờ khai cho Chi cục Thuế nơi hộ đăng ký kinh doanh.
-
Bước 4: Nhận thông báo thuế phải nộp từ cơ quan thuế.
b. Kê khai điện tử qua Cổng Thuế điện tử (etax.gdt.gov.vn)
-
Bước 1: Truy cập thuế điện tử
-
Bước 2: Đăng nhập bằng mã số thuế cá nhân hoặc hộ kinh doanh.
-
Bước 3: Chọn mục Khai và nộp thuế hộ cá nhân.
-
Bước 4: Nhập dữ liệu doanh thu, ngành nghề, chọn tỷ lệ % thuế GTGT.
-
Bước 5: Ký điện tử (nếu có) hoặc xác nhận qua OTP.
-
Bước 6: Hệ thống tự động tính ra số thuế GTGT phải nộp và hiển thị thông báo nộp tiền.
6. Cách nộp thuế GTGT đối với hộ kinh doanh
Sau khi cơ quan thuế hoặc hệ thống điện tử xác định số tiền phải nộp, hộ kinh doanh thực hiện nộp thuế theo một trong các cách sau:
-
Nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại ủy nhiệm thu.
-
Người nộp mang theo mã số thuế và thông báo thuế để làm thủ tục.
-
-
Nộp thuế điện tử qua ngân hàng liên kết với Tổng cục Thuế.
-
Đăng nhập tài khoản Internet Banking → chọn “Nộp thuế Nhà nước”.
-
Kiểm tra lại số tiền và kỳ nộp trước khi xác nhận.
-
Sau khi nộp thành công, hộ kinh doanh cần lưu giữ biên lai nộp thuế điện tử hoặc giấy nộp tiền để đối chiếu khi cần.
7. Lưu ý khi kê khai thuế GTGT cho hộ kinh doanh cá thể
-
Kỳ kê khai: Thông thường là theo quý, trừ khi cơ quan thuế yêu cầu kê khai theo tháng.
-
Không cần hóa đơn GTGT, chỉ cần hóa đơn bán hàng do cơ quan thuế cấp (theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
-
Không được khấu trừ thuế đầu vào.
-
Khi tạm ngừng kinh doanh, hộ phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế để tạm dừng nghĩa vụ kê khai và nộp thuế.
-
Nếu phát sinh doanh thu không thường xuyên, có thể kê khai theo từng lần phát sinh.
8. Ưu điểm của kê khai thuế GTGT cho hộ kinh doanh
-
Thủ tục đơn giản: Không cần sổ kế toán phức tạp.
-
Tiện lợi: Có thể kê khai trực tiếp hoặc điện tử tùy điều kiện.
-
Chi phí thấp: Tỷ lệ thuế thấp, phù hợp với quy mô nhỏ.
-
Rõ ràng: Cơ quan thuế xác định mức doanh thu, hộ kinh doanh chỉ cần nộp theo thông báo.
Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2025
Để thực hiện kê khai thuế GTGT đúng quy định, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cần sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế do Bộ Tài chính ban hành. Năm 2025, việc kê khai thuế GTGT được thực hiện theo các mẫu biểu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC, đã cập nhật thay thế cho các mẫu cũ trước đây. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các mẫu tờ khai mới nhất và cách sử dụng từng loại trong từng trường hợp cụ thể.
1. Mẫu tờ khai 01/GTGT – Áp dụng cho doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ
Đây là mẫu phổ biến nhất, được sử dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên hoặc tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
Tên mẫu: Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT)
Ban hành kèm theo: Phụ lục II – Thông tư 80/2021/TT-BTC
Cấu trúc tờ khai gồm các phần:
-
Phần A: Thông tin người nộp thuế (tên, mã số thuế, địa chỉ, kỳ kê khai).
-
Phần B: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, bao gồm:
-
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
-
Thuế GTGT đầu ra theo từng mức thuế suất (0%, 5%, 10%).
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
-
Số thuế GTGT phải nộp hoặc được khấu trừ chuyển kỳ sau.
-
Cách điền tờ khai:
-
Doanh nghiệp điền thông tin tại các chỉ tiêu từ [21] đến [43] theo hướng dẫn trong phần mềm HTKK hoặc eTax.
-
Sau khi hoàn tất, tờ khai được kết xuất file XML, ký điện tử và nộp qua cổng https://thuedientu.gdt.gov.vn.
Lưu ý:
-
Nếu có hoạt động đầu tư, xuất khẩu hoặc dự án mới, doanh nghiệp phải khai thêm phụ lục 01-1/GTGT, 01-2/GTGT tương ứng.
-
Trường hợp điều chỉnh bổ sung, lập tờ khai 01/KHBS để giải trình số liệu thay đổi.
2. Mẫu tờ khai 03/GTGT – Áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sử dụng mẫu số 03/GTGT.
Tên mẫu: Tờ khai thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)
Ban hành kèm theo: Phụ lục II – Thông tư 80/2021/TT-BTC
Các nội dung chính của mẫu:
-
Thông tin người nộp thuế: Họ tên, mã số thuế, địa chỉ kinh doanh.
-
Ngành nghề hoạt động, doanh thu phát sinh trong kỳ.
-
Tỷ lệ thuế GTGT tương ứng theo lĩnh vực (1%, 2%, 3% hoặc 5%).
-
Tổng số thuế GTGT phải nộp.
Cách điền:
-
Hộ kinh doanh tự xác định doanh thu thực tế hoặc theo mức cơ quan thuế ấn định.
-
Căn cứ vào ngành nghề, nhân với tỷ lệ thuế GTGT để ra số tiền phải nộp.
-
Tờ khai có thể nộp trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc qua hệ thống điện tử.
Ví dụ:
Một hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống có doanh thu quý 1/2025 là 200 triệu đồng.
Thuế GTGT phải nộp = 200.000.000 x 5% = 10.000.000 đồng.
3. Mẫu tờ khai 02/GTGT – Áp dụng cho doanh nghiệp có dự án đầu tư
Khi doanh nghiệp có dự án đầu tư mới, cần kê khai riêng phần thuế GTGT đầu vào của dự án để được khấu trừ hoặc hoàn thuế.
Tên mẫu: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư (mẫu số 02/GTGT)
Ban hành kèm theo: Phụ lục II – Thông tư 80/2021/TT-BTC
Nội dung chính:
-
Thông tin dự án đầu tư (tên, địa chỉ, tổng vốn đầu tư, mã số dự án).
-
Số thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ.
-
Số thuế được khấu trừ hoặc đề nghị hoàn lại.
Lưu ý:
-
Hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư kèm theo báo cáo chi tiết hóa đơn, chứng từ đầu vào.
-
Trường hợp dự án đầu tư chưa đi vào hoạt động, doanh nghiệp chỉ được hoàn thuế khi số thuế đầu vào lũy kế đạt từ 300 triệu đồng trở lên.
4. Mẫu tờ khai điều chỉnh – 01/KHBS
Khi phát hiện sai sót trong tờ khai đã nộp (sai doanh thu, sai thuế suất, kê khai thiếu hóa đơn…), doanh nghiệp phải lập tờ khai bổ sung – điều chỉnh.
Tên mẫu: Tờ khai bổ sung, điều chỉnh (mẫu số 01/KHBS)
Ban hành kèm theo: Phụ lục II – Thông tư 80/2021/TT-BTC
Cách thực hiện:
-
Mở phần mềm HTKK → chọn “Tờ khai bổ sung – 01/KHBS”.
-
Chọn kỳ cần điều chỉnh và nhập lại số liệu đúng.
-
Hệ thống sẽ tự động tính chênh lệch tăng/giảm thuế.
-
In tờ khai, ký điện tử và nộp qua cổng eTax.
Lưu ý:
-
Nếu bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp, doanh nghiệp cần nộp thêm tiền thuế và tiền chậm nộp.
-
Nếu giảm số thuế phải nộp, khoản chênh lệch được bù trừ kỳ sau hoặc hoàn thuế theo quy định.
5. Mẫu 01/ĐNHT – Đơn đề nghị hoàn thuế GTGT
Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết (ví dụ xuất khẩu hoặc đầu tư mới) sử dụng mẫu này để đề nghị hoàn thuế.
Cấu trúc mẫu:
-
Thông tin doanh nghiệp, mã số thuế.
-
Số thuế đề nghị hoàn, lý do hoàn.
-
Tài khoản ngân hàng nhận tiền hoàn thuế.
-
Cam kết và chữ ký người đại diện pháp luật.
Nộp qua: Hệ thống điện tử hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.
Thời gian xử lý:
-
Hoàn trước, kiểm tra sau: tối đa 6 ngày làm việc.
-
Kiểm tra trước, hoàn sau: tối đa 40 ngày làm việc.
6. Điểm mới trong mẫu tờ khai thuế GTGT năm 2025
So với các mẫu cũ trước năm 2021, các mẫu tờ khai hiện hành có một số thay đổi quan trọng:
-
Tích hợp định dạng điện tử chuẩn XML, đồng bộ với phần mềm eTax và HTKK.
-
Bổ sung các chỉ tiêu mới liên quan đến hoàn thuế và điều chỉnh.
-
Ghi nhận rõ thông tin hóa đơn điện tử, thay cho hóa đơn giấy.
-
Đồng bộ mã ngành và tiểu mục ngân sách để nộp thuế dễ dàng qua ngân hàng.
Những thay đổi này giúp quy trình kê khai thuế trở nên minh bạch, thống nhất, và giảm rủi ro sai sót khi gửi tờ khai.
7. Hướng dẫn tải và sử dụng mẫu tờ khai mới nhất
Doanh nghiệp và hộ kinh doanh có thể tải các mẫu biểu thuế GTGT mới nhất tại:
-
Trang chủ Tổng cục Thuế
-
Cổng kê khai điện tử eTax
-
Phần mềm HTKK bản cập nhật mới nhất (được Tổng cục Thuế phát hành định kỳ).
Khi tải mẫu, cần kiểm tra:
-
Đúng phiên bản thông tư áp dụng (Thông tư 80/2021/TT-BTC).
-
Đúng biểu mẫu phù hợp phương pháp tính thuế (khấu trừ hoặc trực tiếp).
-
Đảm bảo định dạng XML để nộp qua mạng hợp lệ.
Dịch vụ kê khai thuế GTGT chuyên nghiệp – Gia Minh
Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế, nhiều doanh nghiệp – đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập – gặp khó khăn khi kê khai, nộp và điều chỉnh thuế GTGT. Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ quy định, Công ty Gia Minh cung cấp dịch vụ kê khai thuế GTGT trọn gói, uy tín, nhanh chóng và bảo mật tuyệt đối.
1. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ kê khai thuế GTGT tại Gia Minh
-
Kê khai thuế nhanh, chính xác: Gia Minh đảm nhiệm toàn bộ quy trình kê khai thuế GTGT hàng tháng, hàng quý trên phần mềm HTKK và eTax.
-
Đại diện làm việc với cơ quan thuế: Thay mặt doanh nghiệp nộp tờ khai, điều chỉnh hồ sơ, giải trình khi có yêu cầu.
-
Tư vấn khấu trừ và hoàn thuế: Hướng dẫn lập hồ sơ hoàn thuế GTGT, xác định đúng điều kiện khấu trừ hợp lệ.
-
Cập nhật quy định mới nhất: Đảm bảo kê khai đúng biểu mẫu, đúng thời hạn, theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
-
Bảo mật thông tin tuyệt đối: Dữ liệu thuế, doanh thu và chứng từ của khách hàng được lưu trữ an toàn.
2. Quy trình thực hiện dịch vụ kê khai thuế GTGT
-
Tiếp nhận thông tin doanh nghiệp (mã số thuế, kỳ kê khai, hóa đơn đầu ra – đầu vào).
-
Phân tích hồ sơ thuế, rà soát chứng từ, lập tờ khai GTGT điện tử.
-
Gửi bản dự thảo tờ khai cho khách hàng kiểm tra, xác nhận.
-
Ký điện tử và nộp tờ khai chính thức trên hệ thống Thuế điện tử (eTax).
-
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo định kỳ cho doanh nghiệp.
3. Thông tin liên hệ Gia Minh
-
Công ty TNHH Tư vấn Gia Minh
-
Địa chỉ: Số 55, Nguyễn Văn Đậu, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
-
Điện thoại/Zalo: 0909 123 321
-
Email: dvgiaminh@gmail.com
-
Website: www.giaminhgroup.com.vn
Gia Minh – đối tác đồng hành uy tín trong công tác kế toán và kê khai thuế GTGT, giúp doanh nghiệp yên tâm phát triển kinh doanh.
Câu hỏi thường gặp về kê khai thuế GTGT (FAQ)
1. Doanh nghiệp mới thành lập có phải kê khai thuế GTGT không?
Có. Mọi doanh nghiệp khi được cấp mã số thuế đều phải đăng ký phương pháp tính thuế (khấu trừ hoặc trực tiếp) và kê khai thuế GTGT định kỳ, dù chưa phát sinh doanh thu.
2. Nếu nộp tờ khai thuế GTGT chậm thì bị phạt thế nào?
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp tờ khai chậm bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng tùy thời gian vi phạm, đồng thời bị tính tiền chậm nộp 0,03%/ngày trên số thuế phải nộp.
3. Hộ kinh doanh nhỏ có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm có phải nộp thuế GTGT không?
Không. Hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm được miễn kê khai và nộp thuế GTGT theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
4. Có thể kê khai và nộp thuế GTGT bằng điện thoại không?
Có. Người nộp thuế có thể sử dụng ứng dụng Etax Mobile của Tổng cục Thuế để kê khai, nộp và tra cứu thông tin thuế trực tuyến bằng mã OTP qua ngân hàng liên kết.
5. Khi nào doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT?
Doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT khi có số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết trên 300 triệu đồng hoặc có hoạt động xuất khẩu, đầu tư mới, sáp nhập, chia tách, chấm dứt hoạt động.
6. Kê khai sai thuế suất GTGT phải làm sao?
Doanh nghiệp lập tờ khai bổ sung – 01/KHBS để điều chỉnh lại thuế suất, đồng thời nộp thêm phần chênh lệch và tiền chậm nộp (nếu có).
7. Có bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử để kê khai thuế GTGT không?
Có. Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, từ năm 2022 mọi doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế để kê khai thuế GTGT.
8. Làm thế nào để biết tờ khai GTGT đã nộp thành công?
Sau khi nộp tờ khai qua Cổng Thuế điện tử eTax, vào mục “Tra cứu tờ khai” → chọn kỳ kê khai → trạng thái “Đã chấp nhận” là hợp lệ.
9. Có thể ủy quyền cho đơn vị khác kê khai thuế GTGT không?
Hoàn toàn được. Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho đơn vị dịch vụ kế toán – thuế (như Gia Minh) kê khai, nộp thuế và làm việc với cơ quan thuế theo hợp đồng dịch vụ hợp pháp.
10. Khi nào cần lập phụ lục 01-1/GTGT và 01-2/GTGT?
Phụ lục 01-1/GTGT dùng cho hoạt động xuất khẩu, còn 01-2/GTGT dùng cho dự án đầu tư – nhằm kê khai chi tiết thuế GTGT đầu vào để được khấu trừ hoặc hoàn thuế.

Kết luận – Hướng dẫn kê khai thuế GTGT giúp doanh nghiệp chủ động và minh bạch
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT không chỉ là tài liệu hỗ trợ kỹ thuật trong công tác kế toán, mà còn là cơ sở quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì tính minh bạch, tuân thủ pháp luật và tối ưu nguồn lực tài chính. Qua bài viết này, có thể thấy rằng việc kê khai thuế GTGT là một quy trình thống nhất, bao gồm: xác định hình thức kê khai phù hợp (khấu trừ hoặc trực tiếp), lập tờ khai đúng mẫu, nộp đúng thời hạn, và đảm bảo hồ sơ chứng từ hợp lệ để được khấu trừ hoặc hoàn thuế.
Từ năm 2025, với việc triển khai toàn diện hệ thống thuế điện tử eTax, quy trình kê khai và nộp thuế GTGT đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều. Doanh nghiệp có thể dễ dàng lập, ký điện tử và nộp tờ khai chỉ trong vài phút, đồng thời tra cứu trạng thái hồ sơ mọi lúc, mọi nơi. Tuy nhiên, song song với sự tiện lợi đó, yêu cầu về tính chính xác và kỷ luật kê khai cũng cao hơn, đòi hỏi doanh nghiệp phải kiểm soát dữ liệu hóa đơn điện tử, quản lý chứng từ và cập nhật thường xuyên các quy định thuế mới.
Một số khuyến nghị cho doanh nghiệp trong việc kê khai thuế GTGT năm 2025:
-
Thường xuyên cập nhật phần mềm HTKK và eTax mới nhất để đảm bảo tương thích mẫu biểu và chuẩn dữ liệu XML.
-
Rà soát hóa đơn điện tử định kỳ, tránh bỏ sót hoặc kê khai trùng.
-
Tuân thủ thời hạn kê khai và nộp thuế, đặt lịch nhắc nhở nội bộ để không vi phạm hành chính.
-
Lưu trữ hồ sơ kê khai ít nhất 10 năm để phục vụ công tác kiểm tra, quyết toán hoặc hoàn thuế.
-
Đào tạo định kỳ nhân sự kế toán – thuế, bảo đảm hiểu rõ quy trình điện tử, cập nhật quy định mới của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
Thực hiện đúng các hướng dẫn kê khai thuế GTGT không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững. Kê khai thuế chính xác, minh bạch là một phần trong chiến lược quản trị hiện đại – nơi công nghệ và tuân thủ pháp luật song hành, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả tại Việt Nam.


