Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Rate this post

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ pháp lý xác nhận tình trạng hôn nhân

Xác nhận tình trạng hôn nhân ở Việt Nam dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014:

Điều 2, khoản 2: Xác định nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình, bao gồm nguyên tắc một vợ, một chồng, bình đẳng giới, bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em.

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 về đăng ký và quản lý hộ tịch:

Điều 20: Quy định về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP:

Hướng dẫn chi tiết về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bộ luật Dân sự năm 2015:

Điều 14: Quy định quyền nhân thân liên quan đến tình trạng hôn nhân.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Quyết định số 1873/QĐ-BTP ngày 22 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành biểu mẫu hộ tịch:

Quy định về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Dựa trên các văn bản pháp lý này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường là Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi người yêu cầu đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Trường hợp yêu cầu cấp giấy xác nhận tình tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn

Trường hợp yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn, bạn cần chuẩn bị và thực hiện các bước sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Đơn xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Theo mẫu của cơ quan có thẩm quyền.

Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân: Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Sổ hộ khẩu: Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân hiện tại: Nếu đã từng kết hôn thì cần cung cấp giấy ly hôn hoặc giấy chứng tử của vợ/chồng cũ.

Trường hợp có yếu tố nước ngoài: Cần cung cấp thêm hộ chiếu và giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân từ nước ngoài (nếu có).

Quy trình thực hiện:

Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi bạn cư trú.

Xem xét hồ sơ: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra và xác minh các thông tin.

Cấp giấy xác nhận: Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian quy định.

Lưu ý:

Thời gian giải quyết: Thường từ 3-5 ngày làm việc, tùy thuộc vào quy định của từng địa phương.

Phí dịch vụ: Có thể có phí dịch vụ theo quy định của UBND nơi bạn nộp hồ sơ.

Nếu bạn cần hỗ trợ cụ thể về thủ tục này, bạn có thể liên hệ với Gia Minh để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ.

Hướng dẫn luật hộ tịch đã quy định về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

“Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
..2.Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác…”

Hiện nay, không có văn bản pháp luật nào định nghĩa cụ thể về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nhưng về cơ bản chúng ta có thể hiểu: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết, là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý không thể không có (như là đăng kí kết hôn, thực hiện các giao dịch liên quan đến bất động sản: mua bán, chuyển nhượng đất đai, đi lao động nước ngoài…).

Cách ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như thế nào?

Việc ghi nội dung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải đúng theo quy định của pháp luật. Cụ thể, điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP đã hướng dẫn về cách ghi nội dung của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Mục “Tình trạng hôn nhân” phải ghi trung thực về tình trạng hôn nhân hiện tại của người đó, cụ thể:

Nếu chưa bao giờ kết hôn thì ghi rõ là hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
Nếu đang có vợ/chồng thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số…, do… cấp ngày… tháng… năm…).
Nếu chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì ghi rõ là hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông….

Nếu có đăng ký kết hôn

Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987; nhưng đã ly hôn và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng; nhưng đã ly hôn theo Bản án/Quyết định ly hôn số… ngày… tháng… năm… của Tòa án nhân dân…; hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
Nếu có đăng ký kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987, nhưng vợ/chồng đã chết và chưa kết hôn mới thì ghi rõ là đã đăng ký kết hôn hoặc đã có vợ/chồng, nhưng vợ/chồng đã chết (Giấy chứng tử/Trích lục khai tử/Bản án số:… do… cấp ngày… tháng… năm…); hiện tại chưa đăng ký kết hôn với ai.
Nếu người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi rõ là trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

Công dân Việt Nam

Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì ghi rõ về tình trạng hôn nhân của người đó tương ứng với thời gian cư trú.

Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại xã Bồng Lai, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh từ ngày 20/11/1996 đến ngày 04/3/1998.

Trường hợp Cơ quan đại diện cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì mục “Nơi cư trú” ghi theo địa chỉ cư trú hiện tại của người yêu cầu. Tình trạng hôn nhân của người đó được xác định trên cơ sở kết quả kiểm tra Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử do Cơ quan đại diện quản lý và ghi tương tự như quy định tại khoản 2 Điều 33 của thông tư 04/2020/TT-BTP.

Thời hạn sử dụng giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, theo đó quy định như sau:

“Điều 23. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, theo đó quy định về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp – hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

giấy xác nhận độc thân
giấy xác nhận độc thân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Visa du lịch lào

Thủ tục xin visa 

Xin visa du học Trung Quốc 

Thủ tục xin visa Đài Loan 

Nộp hồ sơ xin visa Mỹ ở đâu? Chi phí bao nhiêu? 

Hướng dẫn xin visa du lịch nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin làm visa việt nam cho người nước ngoài

Nộp hồ sơ xin visa Brazil ở đâu? Chi phí bao nhiêu? 

Làm Visa cần những giấy tờ gì và tại sao bạn cần có chúng?

Nộp đơn xin visa nam phi ở đâu? Thời gian bao nhiêu ngày có visa? 

Thủ tục xin visa cho người nước ngoài sang Việt Nam làm từ thiện thực hiện như thế nào?

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo