Giấy phép sản xuất Bột trà xanh
Giấy phép sản xuất Bột trà xanh
Bột trà xanh có hương vị trà độc đáo, bột còn nguyên liệu làm đẹp da và chế biến thức ăn. Bột trà xanh được xay từ những lá trà. Bột trà có nhiều dưỡng chất có lợi cho sức khỏe. Bột thúc đẩy quá trình trao đổi chất; đốt béo cơ thể. Hiện nay nước cung cấp bột lớn nhất đến từ Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc …vv. Vậy để làm thế nào Giấy phép sản xuất Bột trà xanh đúng theo quy định pháp luật thì mời bạn tham khảo tiếp bài viết dưới đây.
Vì sao phải xin Giấy phép sản xuất Bột trà xanh?
Việc cơ sở sản xuất Bột trà xanh phải có giấy phép sản xuất sản phẩm là yêu cầu bắt buộc đặt ra khi cơ sở muốn tiến hành sản xuất thực phẩm nói chung hay sản xuất Bột trà xanh nói riêng. Cụ thể “Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ những trường hợp pháp luật quy định không phải xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm”. Và một trong những trường hợp không phải xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm là cơ sở đã có giấy chứng nhận ISO 22000/HACCP/GMP. Do Bột trà xanh được coi là một loại thực phẩm, vì vậy theo quy định ở trên khi cơ sở tiến hành sản xuất Bột trà xanh phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc giấy chứng nhận ISO 22000/HACCP/GMP.
Ngoài ra nếu như cơ sở thuộc diện phải xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sẽ bị xử phạt hành chính và kèm theo biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm; Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm
Thủ tục tự công bố sản phẩm bột trà xanh
Công ty tôi sản xuất bột trà xanh, muốn tự công bố sản phẩm này thì phải làm thế nào? Chuẩn bị hồ sơ các bước ra sao? Nhờ hướng dẫn.
Căn cứ pháp lý: Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP và Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP.
Chuẩn bị hồ sơ tự công bố bao gồm:
Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
Trình tự tiến hành tự công bố sản phẩm:
Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm.
Lưu ý:
Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.
Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
————-
BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số: ………………./Tên doanh nghiệp/Năm công bố
- Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….. Fax: …………………………………………
E-mail…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………….. Ngày Cấp/Nơi cấp: ……………. (đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
- Thông tin về sản phẩm
- Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………….
- Thành phần: ……………………………………………………………………………………………………..
- Thời hạn sử dụng sản phẩm: ………………………………………………………………………………
- Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: …………………………………………………………………
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (trường hợp thuê cơ sở sản xuất):………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
- Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm theo:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số….; hoặc
Thông tư của các bộ, ngành; hoặc
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc
Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố./.
……………, ngày…. tháng…. năm……..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
Thuế nhập khẩu bột trà xanh
Thuế giá trị gia tăng (VAT): (10/*,5; Riêng: chè tươi, phơi khô thuộc nhóm 09.02: Không chịu thuế GTGT ở khâu NK. 5% ở khâu kinh doanh thương mại)
Thuế nhập khẩu thông thường: 60%
Thuế nhập khẩu ưu đãi: 40%
Thủ tục nhập khẩu bột trà xanh
Thủ tục tự công bố chất lượng khi nhập khẩu bột trà xanh
Căn cứ Nghị định15/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản xuất và kinh doanh bột trà xanh cần phải đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm. Vì vậy, khi tiến hành nhập khẩu bột trà xanh, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục tự công bố và kiểm nghiệm sản phẩm bột trà xanh.
Hồ sơ tự công bố sản phẩm thực phẩm:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.
Quy trình tự công bố sản phẩm bột trà xanh nhập khẩu:
Bước 1: Tư vấn cho doanh nghiệp thủ tục công bố thực phẩm phù hợp;
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ công bố để tiến hành đăng ký tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Bước 3: Nộp và hoàn thiện thủ tục lệ phí tại Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm và Cục An Toàn Thực Phẩm trực thuộc Bộ Y Tế Việt Nam;
Bước 4: Theo dõi quy trình thẩm định hồ sơ, ra giấy phép. Nhận giấy chứng nhận và hồ sơ đã được xác nhận;
Với kinh nghiệm thực hiện thủ tục công bố thực phẩm và quy trình làm việc chuyên nghiệp, Real Logistics đảm bảo về thời gian và chi phí thực hiện, không phát sinh, không kéo dài thời hạn. Dịch vụ của Real Logistics thông thường hỗ trợ trong 7-15 ngày tùy theo kết quả thử nghiệm và thời gian đáp ứng đầy đủ bộ hồ sơ của doanh nghiệp.
Hồ sơ hải quan nhập khẩu bột trà xanh
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu bột trà xanh gồm những chứng từ sau đây:
Tờ khai hải quan;
Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
Vận đơn (Bill of lading);
Danh sách đóng gói (Packing list);
Hợp đồng thương mại (Sale contract);
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng;
Chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có;
Catalog (nếu có).
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com