Giải thể chi nhánh tại Quận 10 – TPHCM
Giải thể chi nhánh tại Quận 10 – TPHCM
Chi nhánh kinh doanh không hiệu quả, làm ăn ngày càng thua lỗ tại TPHCM. Nên bạn muốn Giải thể chi nhánh tại Quận 10 – TPHCM.
Giải thể chi nhánh là gì?
Khi việc duy trì hoạt động chi nhánh công ty là không cần thiết hoặc không hiệu quả thì có thể tiến hành thủ tục giải thể chi nhánh công ty.
Giải thể chi nhánh là cách gọi thông thường, tuy nhiên, thuật ngữ luật học là chấm dứt hoạt động chi nhánh.
Căn cứ vào Điều 213 Luật Doanh nghiệp 2020 thì việc chấm dứt hoạt động chi nhánh quy định như sau:
- Chi nhánh của doanh nghiệp được chấm dứt hoạt động theo quyết định của chính doanh nghiệp đó hoặc theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đứng đầu chi nhánh bị chấm dứt hoạt động liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh
Lưu ý về việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có chi nhánh đã chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật.
Căn cứ chấm dứt hoạt động chi nhánh tại Quận 10 – TPHCM
Việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh có thể xuất phát từ các căn cứ sau:
- Doanh nghiệp chủ động muốn chấm dứt hoạt động của chi nhánh;
- Theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của một doanh nghiệp. Chi nhánh thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của công ty.
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của một doanh nghiệp. Chi nhánh thực toàn bộ hoặc một phần chức năng của công ty.
Chi nhánh doanh nghiệp tại Quận 10 – TPHCM có tư cách pháp nhân không?
Chi nhánh của doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân. Dưới đây là những lý do cụ thể và giải thích về tình trạng pháp lý của chi nhánh doanh nghiệp:
Tư cách pháp nhân
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam, tư cách pháp nhân của một tổ chức được xác định dựa trên các điều kiện sau đây:
Được thành lập hợp pháp:
Tổ chức phải được thành lập theo quy định của pháp luật.
Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ:
Tổ chức phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ theo quy định pháp luật.
Có tài sản độc lập:
Tổ chức phải có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập:
Tổ chức phải có khả năng nhân danh chính mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Tình trạng pháp lý của chi nhánh
Không có tư cách pháp nhân: Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam, chi nhánh không có tư cách pháp nhân vì chi nhánh không đáp ứng đủ các điều kiện trên. Cụ thể:
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp mẹ.
Chi nhánh không có tài sản độc lập, tài sản của chi nhánh là một phần của tài sản doanh nghiệp mẹ.
Chi nhánh hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp mẹ và không nhân danh chính mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Chức năng và quyền hạn của chi nhánh
Mặc dù không có tư cách pháp nhân, chi nhánh vẫn có các chức năng và quyền hạn nhất định:
Thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng của doanh nghiệp:
Chi nhánh có thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
Ký kết hợp đồng:
Chi nhánh có thể ký kết hợp đồng và thực hiện các giao dịch thương mại theo ủy quyền của doanh nghiệp mẹ.
Kinh doanh:
Chi nhánh có thể tiến hành hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ theo phạm vi được ủy quyền bởi doanh nghiệp mẹ.
Quản lý và sử dụng con dấu:
Chi nhánh được phép sử dụng con dấu riêng theo quy định của pháp luật, nhưng phải ghi rõ tên chi nhánh và doanh nghiệp mẹ.
Tổng kết
Chi nhánh doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp mẹ và hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp mẹ. Mặc dù không có tư cách pháp nhân, chi nhánh vẫn có thể thực hiện các chức năng kinh doanh, ký kết hợp đồng và sử dụng con dấu riêng theo phạm vi được ủy quyền. Việc này giúp chi nhánh hoạt động hiệu quả và linh hoạt trong khuôn khổ pháp lý do doanh nghiệp mẹ quy định.
Hồ sơ giải thể chi nhánh công ty tại Quận 10 – TPHCM
– Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh
– Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh
– Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán
– Danh sách người lao động
– Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
– Con dấu chi nhánh
Địa chỉ, cơ quan giải quyết giải thể chi nhánh tại Quận 10
Để giải thể chi nhánh công ty tại Quận 10, bạn cần liên hệ với các cơ quan sau:
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM:
Địa chỉ: 32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Đây là nơi bạn nộp hồ sơ xin giải thể chi nhánh.
Cơ quan Thuế Quận 10:
Địa chỉ: 456 Cao Thắng, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
Đây là nơi bạn cần hoàn tất các thủ tục quyết toán thuế và nhận giấy xác nhận không nợ thuế trước khi tiến hành giải thể chi nhánh.
Bảo hiểm xã hội Quận 10:
Địa chỉ: 702/55 Đường Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
Đây là nơi bạn cần hoàn tất các nghĩa vụ bảo hiểm xã hội (nếu có) cho nhân viên tại chi nhánh trước khi giải thể.
Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện các thủ tục theo quy định tại các cơ quan này để hoàn tất việc giải thể chi nhánh công ty tại Quận 10.
Thủ tục giải thể công ty tại Quận 10 – TPHCM
Bước 1: xác nhận không còn nợ thuế tại cơ quan Hải quan
Sau khi chi nhánh doanh nghiệp đăng quyết định giải thể trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nộp hồ sơ giải thể lên cơ quan quả lý thuế nơi chi nhánh đặt trụ sở.
Công ty cổ phần gửi công văn tới cơ quan thuế gồm:
– Quyết định giải thể chi nhánh
– Công văn chấm dứt hiệu lực mã số thuế
– Giấy phép đăng ký kinh doanh
Sau khi có xác nhận không nợ thuế của cơ quan thuế nơi chi nhánh đặt trụ sở cơ quan thuế ra quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Bước 3: Công bố giải thể tại phòng đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi hồ sơ đăng ký giải thể đến cơ quan đăng ký kinh đoàn cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Giải thể chi nhánh tại Quận 10 – TPHCM
STT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC (Thông báo hải quan, thủ tục đóng mã số thuế, trả giấy phép, con dấu tại Sở KHĐT)
| PHÍ DỊCH VỤ (CHƯA VAT)
| THỜI GIAN /
(NGÀY LÀM VIỆC) |
| GIẢI THỂ CÔNG TY VIỆT NAM |
|
|
| Giải thể công ty | 4.500.000 | 30-90 |
| Giải thể chi nhánh hạch toán độc lập | 4.500.000 | 30-90 |
| Giải thể chi nhánh hạch toán phụ thuộc | 3.000.000 | 20-45 |
| Giải thể văn phòng đại diện | 3.000.000 | 20-45 |
| Giải thể địa điểm kinh doanh (Vì ĐĐKD không có MST 13 nên chỉ thực hiện bước giải thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi ĐĐKD đặt trụ sở)
| 1.500.000
| 10-20 |
| GIẢI THỂ CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI |
|
|
| Giải thể công ty vốn nước ngoài | 15.000.000 | 30-90 |
| Giải thể văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài | 8.000.000 | 30-60 |
| Giải thể Chi nhánh công ty vốn nước ngoài hạch toán độc lập | 15.000.000 | 30-90 |
| Giải thể chi nhánh công ty vốn nước ngoài hạch toán phụ thuộc | 12.000.000 | 20-45 |
| Giải thể văn phòng đại diện công ty vốn nước ngoài | 6.000.000 | 20-45 |
| Giải thể Địa điểm kinh doanh công ty vốn nước ngoài (Vì ĐĐKD không có MST 13 nên chỉ thực hiện bước giải thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi ĐĐKD đặt trụ sở) | 6.000.000 | 20-45 |
Lưu ý: Chi phí trên không bao gồm V.A.T, lệ phí nhà nước, và các chi phí xúc tiến (nếu có). (Bảng giá trên có giá trị trong 15 ngày kể từ ngày nhận báo giá).
Thời gian chấm dứt hoạt động chi nhánh tại TPHCM
Đối với chấm dứt hoạt động chi nhánh tại cơ quan thuế
Thời hạn: trong vòng 02 ngày làm việc cơ quan thuế chuyển trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên hệ thống đăng ký thuế.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế.
Chấm dứt hoạt động chi nhánh tại Phòng Đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh, trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh.
Thủ tục, hồ sơ giải thể chi nhánh công ty tại cơ quan thuế
Hồ sơ giải thể chi nhánh nộp Cơ quan thuế
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của chi nhánh gồm có:
- Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Bản sao Quyết định giải thể chi nhánh của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh (tùy quận/huyện).
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải người đại diện pháp luật thực hiện).
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội.
- Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động.
- Công văn cam kết không có tài sản thanh lý.
- Công văn cam kết không xin hoàn bất kỳ khoản thuế nộp thừa nào.
- Công văn xin xác nhận không nợ thuế.
Thủ tục giải thể chi nhánh tại cơ quan thuế
Theo quy định tại Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC, doanh nghiệp phải gửi công văn xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế tới Cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh.
Thời gian giải quyết hồ sơ:
- Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan thuế ra Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số đồng thời chuyển trạng thái mã số thuế của chi nhánh sang trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
- Sau khi kiểm tra và xác nhận chi nhánh đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế như: nộp đầy đủ tờ khai, báo cáo và không nợ thuế, cơ quan thuế ra Thông báo người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC và cấp Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế cho chi nhánh.
Thủ tục trả lại con dấu chi nhánh tại cơ quan công an
Đối với những chi nhánh thành lập trước ngày 01/07/2015 và có sử dụng con dấu được cấp bởi Cơ quan công an thì doanh nghiệp phải làm thủ tục trả lại con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của chi nhánh cho cơ quan công an.
Hồ sơ xin hoàn trả con dấu chi nhánh bao gồm:
- Văn bản xin hoàn trả con dấu chi nhánh.
- Quyết định giải thể chi nhánh của chủ sở hữu công ty/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu chi nhánh do công an cấp (bản gốc).
- Con dấu chi nhánh.
Sau khi hoàn thành thủ tục, Cơ quan công an cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu chi nhánh cho doanh nghiệp.
Hồ sơ, thủ tục giải thể chi nhánh công ty tại sở khđt
Hồ sơ giải thể chi nhánh công ty
Hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) chi nhánh được quy định tại Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Thông báo giải thể (chấm dứt hoạt động) chi nhánh theo mẫu tại Phụ lục II-20 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Quyết định giải thể chi nhánh của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên.
- Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh.
- Quyết định và bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc giải thể chi nhánh đối với công ty cổ phần.
- Thông báo xác nhận trả con dấu chi nhánh (nếu có).
- Thông báo xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế cho chi nhánh.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).
- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ.
Thủ tục giải thể chi nhánh tại Sở KHĐT
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giải thể chi nhánh tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp như hướng dẫn và nộp hồ sơ đăng ký tới Sở Kế hoạch & Đầu tư như sau:
- Hình thức nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT nơi Chi nhánh đặt trụ sở hoặc nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc chi nhánh cho Cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể chi nhánh, nếu không nhận được ý kiến từ chối của Cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh.
Lưu ý cần biết khi giải thể chi nhánh công ty, doanh nghiệp tại Quận 10 – TPHCM
- Doanh nghiệp phải gửi thông báo tới khách hàng, đối tác và các bên liên quan về việc giải thể chi nhánh của doanh nghiệp.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hoạt động liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Doanh nghiệp có chi nhánh đã chấm dứt hoạt động chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động của chi nhánh mà không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chi nhánh thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000đ đến 10.000.000đ theo quy định tại Điều 37 Nghị định 50/2016/NĐ-CP.
Tên chi nhánh doanh nghiệp có bắt buộc phải có cụm từ “Chi nhánh” không?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam và các văn bản hướng dẫn, tên chi nhánh doanh nghiệp bắt buộc phải có cụm từ “Chi nhánh” để phân biệt với tên của doanh nghiệp mẹ và các đơn vị khác. Dưới đây là những quy định cụ thể về việc đặt tên chi nhánh:
Quy định pháp luật về tên chi nhánh
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14:
Quy định về đặt tên doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:
Quy định chi tiết về việc đặt tên doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc.
Cấu trúc tên chi nhánh
Cấu trúc tên chi nhánh:
Tên chi nhánh phải bao gồm các thành phần sau:
Cụm từ “Chi nhánh”: Đây là thành phần bắt buộc để xác định rõ ràng rằng đây là một chi nhánh của doanh nghiệp.
Tên doanh nghiệp mẹ: Tên đầy đủ của doanh nghiệp mẹ phải được kèm theo để xác định chi nhánh thuộc doanh nghiệp nào.
Tên riêng của chi nhánh (nếu có): Chi nhánh có thể có thêm tên riêng để phân biệt giữa các chi nhánh khác nhau của cùng một doanh nghiệp.
Ví dụ về tên chi nhánh
Ví dụ cấu trúc tên chi nhánh:
Chi nhánh Công ty TNHH ABC tại Hà Nội
Chi nhánh Công ty Cổ phần XYZ tại TP. Hồ Chí Minh
Chi nhánh Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ DEF – Chi nhánh Đà Nẵng
Quy trình đăng ký tên chi nhánh
Chuẩn bị hồ sơ:
Thông báo lập chi nhánh có ghi rõ tên chi nhánh theo cấu trúc đã quy định.
Quyết định của doanh nghiệp về việc lập chi nhánh.
Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc lập chi nhánh (nếu có).
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mẹ (bản sao có công chứng).
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh đặt trụ sở.
Xử lý hồ sơ:
Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét và xử lý hồ sơ đăng ký chi nhánh. Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh với tên đã đăng ký.
Lưu ý quan trọng
Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ:
Tên chi nhánh phải được ghi đầy đủ và chính xác trong hồ sơ đăng ký, bao gồm cả cụm từ “Chi nhánh”.
Không gây nhầm lẫn:
Tên chi nhánh không được gây nhầm lẫn với tên các chi nhánh khác của cùng một doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp khác đã đăng ký.
Tuân thủ quy định pháp luật:
Tên chi nhánh phải tuân thủ các quy định pháp luật về đặt tên doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc.
Tổng kết
Tên chi nhánh doanh nghiệp bắt buộc phải có cụm từ “Chi nhánh” để phân biệt với tên của doanh nghiệp mẹ và các đơn vị khác. Việc đặt tên chi nhánh phải tuân theo cấu trúc gồm cụm từ “Chi nhánh”, tên doanh nghiệp mẹ và tên riêng của chi nhánh (nếu có). Doanh nghiệp cần tuân thủ đúng các quy định pháp luật về đặt tên và quy trình đăng ký để đảm bảo tính hợp pháp và rõ ràng trong hoạt động kinh doanh.
Đọc đến đây có thể bạn đã nắm rõ thủ tục cũng như hồ sơ Giải thể chi nhánh tại Quận 10 – TPHCM phải không bạn.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Dịch vụ giải thể công ty ở Quận 10
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp Quận 10
Giải thể địa điểm kinh doanh tại Quận 10
Giải thể công ty tại Quận 10 năm 2022
Dịch vụ giải thể công ty trọn gói Quận 10
Giải thể chi nhánh tại Quận 10 – TPHCM
Dịch vụ giải thể công ty giá rẻ tại Quận 10
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Quận 10
Dịch vụ giải thể công ty trọn gói tại Quận 10
Dịch vụ giải thể công ty cổ phần tại Quận 10
Thủ tục giải thể văn phòng đại diện tại Quận 10
Dịch vụ giải thể công ty tại Quận 10 – 3.000.000
Dịch vụ giải thể công ty doanh nghiệp tại Quận 10
Thủ tục giải thể công ty tại Quận 10 dịch vụ uy tín tốt
Giải thể công ty cổ phần tại Quận 10 trọn gói dịch vụ
Thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Quận 10 trọn gói
Dịch vụ giải thể công ty trọn gói giá rẻ tại Quận 10
Dịch vụ giải thể công ty tại Quận 10 trọn gói uy tín
Giải thể địa điểm kinh doanh tại Quận 10 – TPHCM
Thủ tục giải thể công ty tại Quận 10 trọn gói luật mới nhất
Thủ tục giải thể công ty tại Quận 10 chuyên nghiệp nhanh
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Địa chỉ: 3E/16 Phổ Quang, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126