Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi là yếu tố tiên quyết quyết định đến chất lượng, an toàn và hiệu quả của các sản phẩm cung cấp cho ngành chăn nuôi. Trong bối cảnh ngành nông nghiệp và chăn nuôi ngày càng phát triển, yêu cầu về thức ăn chăn nuôi ngày càng trở nên khắt khe hơn, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm chăn nuôi và an toàn cho người tiêu dùng. Để đáp ứng các tiêu chuẩn này, các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi cần tuân thủ nhiều quy định liên quan đến cơ sở vật chất, quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng, cũng như quản lý nguyên liệu đầu vào và thành phẩm. Ngoài ra, những yếu tố như bảo vệ môi trường, an toàn lao động, và quy định về nhãn mác cũng là các yêu cầu quan trọng mà nhà sản xuất cần phải đáp ứng. Những tiêu chuẩn này không chỉ là quy định mà còn giúp các doanh nghiệp nâng cao năng suất, tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, bền vững, góp phần thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển bền vững. Vậy, các điều kiện cụ thể để sản xuất thức ăn chăn nuôi là gì và làm thế nào để doanh nghiệp có thể đáp ứng các yêu cầu này?
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất thức ăn chăn nuôi đạt chuẩn, đảm bảo chất lượng và an toàn cho vật nuôi và con người, cần thiết phải tuân thủ các điều kiện sản xuất khắt khe được quy định bởi pháp luật và các tổ chức quản lý chuyên ngành. Dưới đây là các phân tích chi tiết về những điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi với yêu cầu cụ thể về cơ sở vật chất, quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị
Một trong những yêu cầu quan trọng đầu tiên trong sản xuất thức ăn chăn nuôi là cơ sở vật chất. Nhà máy hoặc xưởng sản xuất thức ăn chăn nuôi phải được xây dựng ở vị trí thuận tiện, tránh xa khu vực sinh hoạt dân cư và khu vực có nguy cơ ô nhiễm cao. Cơ sở sản xuất phải có hệ thống thoát nước, thông gió tốt và có thiết kế cách ly giữa khu sản xuất, kho nguyên liệu và kho thành phẩm nhằm hạn chế tối đa nguy cơ lây nhiễm, ô nhiễm chéo giữa các khu vực.
Các trang thiết bị sản xuất thức ăn chăn nuôi cần phải đáp ứng yêu cầu về công suất và độ chính xác trong quá trình vận hành. Máy móc thiết bị phải được kiểm tra, bảo trì định kỳ để đảm bảo an toàn cho người lao động và độ bền của thiết bị. Các thiết bị như máy nghiền, máy trộn, máy ép viên, máy sấy,… cần phải có độ chính xác cao để kiểm soát hàm lượng dinh dưỡng và vệ sinh của thành phẩm.
Ngoài ra, hệ thống lưu trữ nguyên liệu cũng là một trong những yếu tố quan trọng. Kho chứa phải đảm bảo khô ráo, thoáng mát và có hệ thống chống côn trùng, chuột bọ. Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguyên liệu đầu vào và, từ đó, quyết định chất lượng thành phẩm.
Yêu cầu về nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu đầu vào là một trong những yếu tố quyết định đến giá trị dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi. Các doanh nghiệp cần sử dụng nguyên liệu sạch, không chứa độc tố, hóa chất độc hại và phải được kiểm soát chất lượng chặt chẽ trước khi đưa vào sản xuất. Đối với một số thành phần dinh dưỡng như protein, vitamin, khoáng chất,… nguyên liệu phải đạt hàm lượng tiêu chuẩn được quy định.
Nguyên liệu đầu vào phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và được lưu trữ trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để đảm bảo chất lượng. Các nguyên liệu có thời gian sử dụng ngắn cần được ưu tiên sử dụng trước nhằm đảm bảo độ tươi mới và chất lượng.
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Trong quá trình lựa chọn nguyên liệu, cần tránh sử dụng các nguyên liệu có thể gây ô nhiễm, bao gồm cả những nguyên liệu không rõ nguồn gốc, nguyên liệu có thể chứa chất cấm hoặc các hợp chất hóa học gây nguy hiểm đến sức khỏe vật nuôi và người tiêu dùng.
Điều kiện về quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi cần được xây dựng và quản lý chặt chẽ, từ giai đoạn tiếp nhận nguyên liệu, xử lý, sản xuất cho đến khi tạo ra sản phẩm cuối cùng. Việc tuân thủ quy trình sẽ đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng sản phẩm, hạn chế nguy cơ sai sót và ô nhiễm chéo trong quá trình sản xuất.
Quy trình cần có các bước kiểm soát chặt chẽ như cân đo chính xác nguyên liệu theo công thức dinh dưỡng, nghiền nhỏ nguyên liệu để tăng khả năng tiêu hóa, trộn đều để đảm bảo sự đồng nhất của thức ăn, ép viên và sấy khô nếu cần thiết. Mỗi bước trong quy trình đều phải được giám sát chặt chẽ, tránh tình trạng quá tải, tắc nghẽn hay máy móc hoạt động sai lệch.
Ngoài ra, các cơ sở sản xuất cũng cần áp dụng các quy trình chuẩn (SOP) để đảm bảo nhân viên thực hiện đúng các bước, giúp quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao, đồng thời hạn chế tối đa nguy cơ gây ô nhiễm hoặc sai lệch trong hàm lượng dinh dưỡng của sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng sản phẩm
Kiểm soát chất lượng là bước then chốt trong sản xuất thức ăn chăn nuôi để đảm bảo sản phẩm cuối cùng đáp ứng yêu cầu dinh dưỡng và không chứa các chất gây hại cho vật nuôi. Các cơ sở sản xuất phải thiết lập phòng kiểm nghiệm hoặc hợp tác với các đơn vị kiểm nghiệm đạt chuẩn để kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào và thành phẩm.
Các mẫu kiểm tra thường được lấy từ từng lô sản phẩm, kiểm tra các chỉ tiêu về độ ẩm, hàm lượng dinh dưỡng (protein, lipid, carbohydrate), khoáng chất, các chất phụ gia, và đặc biệt là kiểm tra các độc tố vi sinh vật, vi khuẩn có thể gây hại. Việc này giúp phát hiện kịp thời các lô hàng không đạt yêu cầu và ngăn chặn không để sản phẩm kém chất lượng được tiêu thụ trên thị trường.
Quá trình kiểm tra chất lượng phải tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm và dinh dưỡng do các cơ quan chức năng quy định. Mọi kết quả kiểm tra đều phải được lưu trữ, phục vụ cho việc đối chiếu và kiểm tra khi cần thiết. Những lô sản phẩm không đạt yêu cầu phải được xử lý đúng quy trình để tránh gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo an toàn.
Bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất
Trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, việc bảo vệ môi trường là một yêu cầu bắt buộc để đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và xã hội. Các cơ sở sản xuất cần có hệ thống xử lý chất thải, nước thải theo đúng quy định nhằm hạn chế ô nhiễm không khí, nguồn nước và đất.
Hệ thống xử lý chất thải phải được thiết kế để có thể xử lý triệt để các loại chất thải phát sinh từ quy trình sản xuất. Đối với khí thải và bụi, các cơ sở sản xuất nên lắp đặt hệ thống lọc bụi và xử lý khí thải để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động cũng như người dân xung quanh. Nước thải sản xuất phải được xử lý trước khi xả ra môi trường, đảm bảo không gây ô nhiễm nguồn nước ngầm hay sông ngòi, ao hồ.
An toàn lao động trong cơ sở sản xuất
An toàn lao động là một yếu tố không thể thiếu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi. Các cơ sở sản xuất cần tuân thủ các quy định về an toàn lao động, đảm bảo cung cấp đủ trang thiết bị bảo hộ cho công nhân như găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ, và quần áo bảo hộ chuyên dụng.
Nhân viên cần được huấn luyện về cách sử dụng máy móc thiết bị, đặc biệt là các thiết bị có nguy cơ gây nguy hiểm như máy nghiền, máy trộn. Ngoài ra, các cơ sở sản xuất cần có biện pháp phòng cháy chữa cháy, lắp đặt thiết bị phòng cháy ở những khu vực dễ xảy ra cháy nổ, đồng thời trang bị các kỹ năng sơ cứu và phương án thoát hiểm cho nhân viên.
Đảm bảo truy xuất nguồn gốc
Trong bối cảnh phát triển của ngành chăn nuôi và yêu cầu cao về an toàn thực phẩm, khả năng truy xuất nguồn gốc của thức ăn chăn nuôi là yếu tố rất quan trọng. Mỗi lô sản phẩm cần được đánh dấu, ghi nhận đầy đủ thông tin về nguyên liệu, ngày sản xuất, hạn sử dụng và các chỉ số dinh dưỡng quan trọng.
Việc lưu trữ hồ sơ chi tiết về nguồn gốc nguyên liệu, quy trình sản xuất, kết quả kiểm tra chất lượng giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhanh chóng khi có yêu cầu kiểm tra từ cơ quan quản lý. Truy xuất nguồn gốc là minh chứng cho sự minh bạch và cam kết chất lượng của doanh nghiệp đối với khách hàng và người tiêu dùng.
Tuân thủ các quy định pháp lý và tiêu chuẩn ngành
Mỗi quốc gia đều có các quy định pháp lý và tiêu chuẩn riêng dành cho ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp cần tuân thủ theo Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn liên quan, chẳng hạn như các quy định về cấp phép, quản lý sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi, cùng các quy định khác về an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi cũng cần tuân thủ các tiêu chuẩn như ISO, HACCP (phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn) để đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất. Việc đạt chứng nhận các tiêu chuẩn này sẽ giúp các doanh nghiệp tạo dựng niềm tin với người tiêu dùng và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP;
Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP;’
Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP;
Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Tìm hiểu thêm:
Thành lập công ty chăn nuôi ngựa, lừa
Thành lập công ty chăn nuôi dê, cừu, hươu
Thành lập công ty chăn nuôi lợn
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng được quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ; trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị đinh 13/2020/NĐ-CP; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi được cấp cho cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung; cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục chăn nuôi
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01.TACN;
Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN;
Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN;
Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc, lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi và lập Biên bản.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi trước khi lưu thông
Theo Điều 32 Luật chăn nuôi 2018, sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại được sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi trước khi lưu thông trên thị trường phải Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy và Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi.
Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi
Việc công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bó hợp quy đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2020/TTBNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.
Đối với thức ăn truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được lựa chọn 01 trong 03 hình thức sau:
Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật.
Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật.
Đối với thức ăn bổ sung
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục công bố hợp quy đối với sản phẩm sản xuất trong nước
Trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TTBKHCN và Thông tư số 02/2017/TTBKHCN.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc đăng ký kinh doanh.
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy gồm: Bản công bố hợp quy; Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký;
Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp quy gồm: Bản công bố hợp quy; Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân;
Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
Sản phẩm thức ăn bổ sung phải được thẩm định để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy định này không áp dụng đối với nguyên liệu đơn.
Hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước bao gồm:
Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
Tìm hiểu thêm:
Mở xưởng sản xuất thức ăn chăn nuôi
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất thức ăn chăn nuôi
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm;
Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
Mẫu của nhãn sản phẩm.
Việc công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung được thực hiện theo trình tự sau đây:
Tổ chức, cá nhân truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nộp hồ sơ;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo trên Cổng thông tin điện tử để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện.
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
Thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn bổ sung là 05 năm kể từ ngày sản phẩm được công bố trên Cổng thông tin điện tử.
Điều kiện kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Theo quy định hiện nay, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: Có giấy đăng ký kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ kinh doanh rõ ràng; có công cụ, thiết bị, phương tiện để chứa đựng, lưu giữ hoặc vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm hàng hoá thức ăn chăn nuôi; có nơi bày bán hàng hoá bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
Tại dự thảo, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã đề xuất quy định về điều kiện kinh doanh thương mại thức ăn chăn nuôi đối với các cửa hàng bán lẻ và cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trực tiếp.
Cụ thể, cơ sở kinh doanh là các đại lý, các cửa hàng bán lẻ thức ăn chăn nuôi, phải đáp ứng các điều kiện sau: Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; trụ sở chính có biển hiệu ghi rõ tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại; thức ăn chăn nuôi tại nơi bày bán, kho chứa phải cách biệt với thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác; có thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp; có giải pháp phòng chống động vật gây hại.
Bên cạnh đó, cơ sở kinh doanh phải có hợp đồng mua bán với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi trong đó có quy định về đảm bảo chất lượng, an toàn thức ăn chăn nuôi và trách nhiệm của các bên.
Đối với cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhập khẩu trực tiếp cần có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; trụ sở chính có biển hiệu ghi rõ tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại. Đồng thời, có hợp đồng mua bán với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi trong đó có quy định về đảm bảo chất lượng, an toàn thức ăn chăn nuôi và trách nhiệm của các bên.
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi không chỉ giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành chăn nuôi và nền nông nghiệp quốc gia. Việc tuân thủ các điều kiện về cơ sở vật chất, quản lý nguyên liệu, quy trình sản xuất, và kiểm soát chất lượng không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là trách nhiệm đạo đức của các doanh nghiệp đối với người tiêu dùng và môi trường. Trong thời gian tới, để nâng cao năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp cần đầu tư nhiều hơn vào công nghệ sản xuất hiện đại, xây dựng quy trình quản lý hiệu quả, và không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm. Chỉ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sản xuất, các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi mới có thể đạt được thành công bền vững, tạo niềm tin cho người chăn nuôi và đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của ngành chăn nuôi nước nhà.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thành lập công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Mở xưởng sản xuất thức ăn chăn nuôi
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất thức ăn chăn nuôi
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Dịch vụ đăng ký lưu hành thức ăn chăn nuôi
Thủ tục mở công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Cách thành lập công ty thức ăn chăn nuôi tại tphcm
Thành lập công ty nông nghiệp chăn nuôi
Thành lập công ty chăn nuôi gà
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com