Dịch Vụ Tạm Ngừng Kinh Doanh Trọn Gói Tại Thừa Thiên Huế

Rate this post

DỊCH VỤ TẠM NGỪNG KINH DOANH TRỌN GÓI TẠI THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang muốn tạm ngừng kinh doanh nên cần tìm Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói tại Thừa Thiên Huế. Gia Minh là sự lựa chọn đáng tin cậy cho khách sạn khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi

Thủ tục làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh chi tiết và mới nhất tại Thừa Thiên Huế
Thủ tục làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh chi tiết và mới nhất tại Thừa Thiên Huế

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh trong khoảng thời gian theo quy định.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng; không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác. Sau khi hết thời hạn doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không giải thể, chuyển nhượng.

Yêu cầu trước khi tiến hành tạm ngừng

Trước khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên, doanh nghiệp cần hoàn tất việc gửi thông báo tạm dừng hoạt động tới phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính hoặc tại địa điểm mà công ty đã đăng ký.

Công ty gửi thông báo trước ít nhất 15 ngày tính từ ngày tạm dừng hoạt động.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Chuẩn bị hồ sơ

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Giấy quyết định của Hội đồng thành viên xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh

Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh

Thông báo tới cơ quan thuế để xác nhận các khoản nợ ( nếu có) tính đến thời điểm tạm ngừng kinh doanh

Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh (nếu có).

Doanh nghiệp muốn chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Căn cứ tiểu mục 21 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021, thì doanh nghiệp muốn chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC

Bản sao quyết định giải thể, bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, bản sao thông báo chấm dứt hoạt động, bản sao quyết định chuyển đổi.

Đơn xin đóng mã số thuế hộ kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp. Luật doanh nghiệp cũng không có định nghĩa cụ thể về hộ kinh doanh. Trước đây, hộ kinh doanh được quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP (hiện nay, áp dụng nghị định số 01/2021/NĐ-CP), như sau

Hộ kinh doanh là do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.

Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và thực hiện nghĩa vụ đóng mã số thuế theo quy định của pháp luật

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự được cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc

Đơn xin đóng mã số thuế hộ kinh doanh là văn bản của hộ kinh doanh gửi đến Cơ quan quản lý thuế, nơi mà hộ kinh doanh đã đăng ký kê khai thuế và thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, đơn được gửi đến nhằm mục đích xin phép cơ quan thuế đóng mã số thuế của hộ kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật

Theo dữ liệu bạn đưa ra chúng tôi có thể xác nhận hiện tại bạn đã chấm dứt hoạt động kinh doanh nhưng chưa chấm dứt hiệu lực của mã số thuế. Do đó tại thời điểm này bạn nên nộp hồ sơ xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Thông tư 95/2016/TT-BTC, cụ thể:

“…3. Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;

Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (nếu có)…”

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

Vậy theo quy định của pháp luật Việt Nam khi tạm ngừng kinh doanh thì có phải nộp thuế nữa hay không? Cần làm những gì? Hãy theo dõi chi tiết:

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp các loại thuế nào ?

Đối với thuế môn bài: Theo điểm c, khoản 2, điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, Doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng hoạt động trọn năm từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 sẽ không phải nộp thuế môn bài cho năm tạm ngừng đó.

Đối với thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập cá nhân, Thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ khoản 2 điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm. Vậy nên, nếu trong hồ sơ khai thuế có phát sinh phải nộp các loại thuế trên thì doanh nghiệp vẫn phải nộp đầy đủ, đúng hạn với thời hạn kê khai thuế.

Đối với nợ thuế, nợ chậm nộp thuế: Theo khoản 3 điều 206 Luật doanh nghiệp 2020, Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện nộp đầy đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản còn nợ và hoàn thành việc thực hiện các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp giữa các bên có thỏa thuận khác.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty bao gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh;

Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần/ TNHH hai thành viên trở lên;

Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh;

Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ

Đăng công bố thông tin bất thường: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện trình tự thủ tục và hồ sơ như sau:

Trình tự thực hiện

Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.

Thành phần hồ sơ tạm ngừng

Có hai loại là tạm ngừng theo yêu cầu của doanh nghiệp và theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối với yêu cầu doanh nghiệp hồ sơ bao gồm

Trong thời hạn 15 ngày trước khi tạm ngừng (nếu hộ kinh doanh thì khi tạm dừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên), doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, gồm:

Thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp (Theo mẫu Phụ lục II-21, Phụ lục III-4 kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp

Trường hợp cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2014

Nếu doanh nghiệp không báo cáo giải trình, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2014.

Chi phí tạm ngừng kinh doanh tại Thừa Thiên Huế

Chi phí tạm ngừng kinh doanh qua mạng tại Thừa Thiên Huế
Chi phí tạm ngừng kinh doanh qua mạng tại Thừa Thiên Huế

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính không?

Theo định nghĩa tại khoản 1 điều 3 Luật Kế toán 2015, Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Từ đó có thể thấy, báo cáo tài chính là một trong những biên bản quan trọng nhất của doanh nghiệp. Và trên đó sẽ thể hiện cụ thể tình tình tài chính của doanh nghiệp, bao gồm những thông tin như: tình hình các tài sản; nguồn vốn; các khoản nợ phải thu, phải trả và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Vì trong báo cáo thuế sẽ bao gồm cả báo cáo tài chính, hai tài liệu này sẽ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Vậy nên, khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, để xác định có phải nộp báo cáo tài chính hay không thì sẽ dựa trên việc có phải nộp báo cáo tài chính hay không?

Căn cứ điểm a, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc nộp báo cáo tài chính sẽ chia thành 02 trường hợp tương tự như việc nộp báo cáo thuế khi tạm ngừng kinh doanh:

Tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính: Nếu doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động trọn năm dương lịch/năm tài chính (01/01-31/12) thì doanh nghiệp sẽ thuộc đối tượng miễn thuế và không phải nộp hồ sơ báo cáo thuế. Khi đó, doanh nghiệp cũng không cần nộp báo cáo tài chính.

Tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính: Nếu thời điểm doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh là sau ngày 01/01 và trước ngày 31/12 thì có nghĩa là doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch/năm tài chính. Khi đó, doanh nghiệp vẫn cần nộp hồ sơ quyết toán thuế và phải nộp cả báo cáo tài chính kèm theo.

Nhiệm vụ của Gia Minh khi cung cấp dịch vụ làm tạm ngừng hoạt động công ty

Nhận thông tin và cung cấp tư vấn toàn diện về các vấn đề pháp lý liên quan đến quá trình tạm ngừng hoạt động của công ty, bao gồm:

Tư vấn về quy định, điều kiện, và quy trình tạm ngừng kinh doanh của công ty.

Hướng dẫn về thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh và các điều kiện liên quan.

Tư vấn về các dịch vụ khác có liên quan như Thuế, Hóa đơn, và Bảo hiểm xã hội.

Soạn thảo hồ sơ và gửi cho doanh nghiệp để kiểm tra và ký duyệt.

Thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ.

Nhận kết quả đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bàn giao Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh tận nơi cho doanh nghiệp.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Từ ngày 04/01/2021, thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh đã thay đổi theo quy định tại Điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

“Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”

Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể ấn định ngày bắt đầu tạm ngừng và ngày kết thúc tạm ngừng. Tuy nhiên, theo quy định trên, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần doanh nghiệp thông báo tạm ngừng không được quá 01 năm. 

Hết 01 năm (hoặc hết thời gian tạm ngừng mà doanh nghiệp đã thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh),nếu có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng thì doanh nghiệp phải thông báo gia hạn với Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. 

Không hạn chế số lần gia hạn. Do đó, doanh nghiệp có thể nhiều lần gia hạn tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Khi đó, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. 

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh trọn gói tại Thừa Thiên Huế do nhà mình thực hiện; cam kết đem đến thành công cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục tăng vốn đầu tư

Dịch vụ giải thể công ty cổ phần tại Thừa Thiên Huế

Dịch vụ giải thể công ty ở Thừa Thiên Huế

Giải thể công ty cổ phần tại Thừa Thiên Huế

Giải thể công ty tại Thừa Thiên Huế

Giải thể địa điểm kinh doanh ở Thừa Thiên Huế

Giải thể doanh nghiệp tại Thừa Thiên Huế

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty mới nhất năm 2022 tai Thừa Thiên Huế
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty mới nhất năm 2022 tai Thừa Thiên Huế

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Địa chỉ: Số 135 Sóng Hồng, P. Phú Bài, Thị xã Hương Thủy, TT Huế

48

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo