Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Hoạt động sản xuất kinh doanh của con người ngày càng được mở rộng, thì lượng chất thải công nghiệp thải ra môi trường càng lớn, ảnh hưởng đến cuộc sống, sức khỏe người dân. Để thực hiện mục đích phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường; doanh nghiệp phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Nhằm giúp doanh nghiệp có được những thông tin cần thiết về kế hoạch bảo vệ môi trường; Gia Minh xin chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Căn cứ lập Kế hoạch bảo vệ môi trường
Căn cứ để lập kế hoạch bảo vệ môi trường tại Việt Nam bao gồm các quy định pháp luật và tài liệu hướng dẫn như sau:
Luật Bảo vệ môi trường 2020:
Đây là luật quan trọng nhất, quy định các nguyên tắc, chính sách và biện pháp bảo vệ môi trường, bao gồm việc lập kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP:
Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, quy định chi tiết việc lập kế hoạch bảo vệ môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT:
Thông tư này quy định về lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Nghị định này quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Các văn bản hướng dẫn cụ thể về việc lập, nộp và phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường.
Các bước lập kế hoạch bảo vệ môi trường:
Khảo sát và thu thập thông tin:
Thu thập thông tin về hiện trạng môi trường khu vực dự án, bao gồm các yếu tố tự nhiên và xã hội.
Đánh giá tác động môi trường:
Phân tích, đánh giá các tác động tiềm năng của dự án đến môi trường và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động.
Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường:
Lập kế hoạch chi tiết các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án.
Thẩm định và phê duyệt:
Nộp kế hoạch bảo vệ môi trường lên cơ quan có thẩm quyền để thẩm định và phê duyệt.
Triển khai và giám sát:
Triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường theo kế hoạch đã được phê duyệt và thực hiện giám sát định kỳ để đảm bảo tuân thủ các quy định.
Hy vọng thông tin trên sẽ giúp bạn trong việc lập kế hoạch bảo vệ môi trường. Nếu cần thêm chi tiết hoặc hỗ trợ cụ thể, bạn có thể liên hệ với cơ quan chức năng hoặc các đơn vị tư vấn môi trường uy tín.
Khi nào phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường
Theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường tại Việt Nam, Kế hoạch bảo vệ môi trường phải được lập trong các trường hợp sau:
Đối với các dự án mới:
Khi thực hiện các dự án đầu tư mới, kể cả dự án của doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân, đều phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường nếu không thuộc danh mục các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Điều này được quy định chi tiết tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP và Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT.
Đối với các dự án đang hoạt động:
Nếu có sự thay đổi quy mô, công suất, công nghệ, địa điểm của dự án đang hoạt động mà có khả năng gây tác động xấu đến môi trường thì phải lập hoặc điều chỉnh Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động mà có quy mô, công suất không thuộc diện phải lập ĐTM nhưng có khả năng gây tác động đến môi trường thì phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Trước khi triển khai dự án:
Kế hoạch bảo vệ môi trường phải được lập và phê duyệt trước khi triển khai dự án để đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện ngay từ đầu.
Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước:
Trong một số trường hợp cụ thể, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có thể yêu cầu chủ đầu tư lập Kế hoạch bảo vệ môi trường để đảm bảo tuân thủ các quy định và biện pháp bảo vệ môi trường.
Các bước lập Kế hoạch bảo vệ môi trường:
Khảo sát và thu thập thông tin:
Thu thập thông tin về hiện trạng môi trường khu vực dự án, bao gồm các yếu tố tự nhiên và xã hội.
Đánh giá tác động môi trường:
Phân tích, đánh giá các tác động tiềm năng của dự án đến môi trường và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động.
Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường:
Lập kế hoạch chi tiết các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án.
Thẩm định và phê duyệt:
Nộp kế hoạch bảo vệ môi trường lên cơ quan có thẩm quyền để thẩm định và phê duyệt.
Triển khai và giám sát:
Triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường theo kế hoạch đã được phê duyệt và thực hiện giám sát định kỳ để đảm bảo tuân thủ các quy định.
Việc lập Kế hoạch bảo vệ môi trường là cần thiết để đảm bảo rằng các hoạt động của dự án không gây hại đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì? (hay còn được gọi là cam kết bảo vệ môi trường cũ)
Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT), trước đây còn được gọi là cam kết bảo vệ môi trường, là một tài liệu pháp lý quy định các biện pháp bảo vệ môi trường mà một dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ phải thực hiện để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. KHBVMT là một phần quan trọng trong quản lý môi trường nhằm đảm bảo rằng các hoạt động của dự án tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và không gây hại đến môi trường xung quanh.
Nội dung của Kế hoạch bảo vệ môi trường:
Mô tả dự án:
Thông tin về dự án, bao gồm tên, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất và các thông tin liên quan khác.
Hiện trạng môi trường khu vực dự án:
Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, bao gồm các yếu tố như không khí, nước, đất, sinh thái và cộng đồng dân cư.
Đánh giá tác động môi trường:
Phân tích các tác động tiềm năng của dự án đến môi trường trong các giai đoạn xây dựng, vận hành và khi chấm dứt hoạt động.
Các biện pháp bảo vệ môi trường:
Đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, bao gồm biện pháp kỹ thuật, quản lý và giám sát.
Kế hoạch giám sát môi trường:
Kế hoạch theo dõi và giám sát các thông số môi trường trong quá trình thực hiện dự án để đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện đúng.
Chương trình quản lý và đào tạo:
Chương trình quản lý môi trường và đào tạo nhân viên về các biện pháp bảo vệ môi trường.
Quy trình lập Kế hoạch bảo vệ môi trường:
Thu thập thông tin và đánh giá hiện trạng:
Khảo sát, thu thập dữ liệu về hiện trạng môi trường khu vực dự án.
Phân tích tác động môi trường:
Phân tích các tác động của dự án đến môi trường và xác định các biện pháp giảm thiểu tác động.
Soạn thảo Kế hoạch bảo vệ môi trường:
Soạn thảo KHBVMT theo quy định pháp luật.
Nộp và phê duyệt:
Nộp KHBVMT lên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thẩm định và phê duyệt.
Thực hiện và giám sát:
Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt và tiến hành giám sát định kỳ.
Khi nào phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường?
Đối với các dự án đầu tư mới không thuộc danh mục phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô nhỏ hơn và không thuộc diện phải lập ĐTM.
Khi có sự thay đổi quy mô, công suất, công nghệ, địa điểm của dự án đang hoạt động mà có khả năng gây tác động xấu đến môi trường.
Kế hoạch bảo vệ môi trường là một công cụ quan trọng để đảm bảo rằng các hoạt động phát triển kinh tế được thực hiện một cách bền vững và không gây hại đến môi trường tự nhiên và sức khỏe cộng đồng.
Đối tượng nào sẽ phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường
Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành tại Việt Nam, các đối tượng sau đây sẽ phải lập Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT):
Dự án đầu tư:
Các dự án đầu tư mới có quy mô, công suất không thuộc diện phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) nhưng vẫn có khả năng gây tác động đến môi trường.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có quy mô nhỏ và vừa, không thuộc diện phải lập ĐTM nhưng vẫn có khả năng gây ô nhiễm môi trường.
Dự án, cơ sở có thay đổi quy mô, công suất, công nghệ, địa điểm:
Các dự án, cơ sở đang hoạt động khi có thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ hoặc địa điểm mà có khả năng gây tác động xấu đến môi trường.
Cụ thể, các đối tượng bao gồm:
Dự án xây dựng và hoạt động sản xuất:
Các dự án xây dựng mới nhà xưởng, nhà máy sản xuất.
Các cơ sở sản xuất công nghiệp nhỏ, các khu chế xuất, khu công nghiệp.
Dự án trong lĩnh vực nông nghiệp:
Trang trại chăn nuôi, cơ sở sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở chế biến nông sản.
Dự án trong lĩnh vực dịch vụ và thương mại:
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn, khu du lịch.
Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ.
Dự án trong lĩnh vực xây dựng và phát triển đô thị:
Các dự án xây dựng khu dân cư, khu đô thị mới, khu tái định cư.
Các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật.
Quy trình lập Kế hoạch bảo vệ môi trường:
Thu thập thông tin và đánh giá hiện trạng:
Khảo sát, thu thập dữ liệu về hiện trạng môi trường khu vực dự án.
Phân tích tác động môi trường:
Phân tích các tác động của dự án đến môi trường và xác định các biện pháp giảm thiểu tác động.
Soạn thảo Kế hoạch bảo vệ môi trường:
Soạn thảo KHBVMT theo quy định pháp luật.
Nộp và phê duyệt:
Nộp KHBVMT lên cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thẩm định và phê duyệt.
Thực hiện và giám sát:
Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt và tiến hành giám sát định kỳ.
Cơ quan thẩm định và phê duyệt:
Sở Tài nguyên và Môi trường: đối với các dự án, cơ sở thuộc phạm vi quản lý của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Phòng Tài nguyên và Môi trường: đối với các dự án, cơ sở thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện, quận, thị xã.
Việc lập Kế hoạch bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo rằng các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ không gây ra các tác động tiêu cực đến môi trường và tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
Nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường
Nội dung của Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) cần bao gồm các phần chính sau đây, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý và kỹ thuật nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ dự án hoặc cơ sở hoạt động:
- Thông tin chung về dự án/cơ sở
Tên dự án/cơ sở: Tên đầy đủ của dự án hoặc cơ sở.
Chủ đầu tư: Tên, địa chỉ và thông tin liên hệ của chủ đầu tư.
Địa điểm thực hiện: Vị trí chính xác của dự án/cơ sở.
Quy mô, công suất: Mô tả chi tiết về quy mô, công suất thiết kế và hoạt động của dự án/cơ sở.
- Hiện trạng môi trường khu vực dự án
Địa lý và địa hình: Mô tả đặc điểm địa lý, địa hình của khu vực dự án.
Khí hậu và thời tiết: Thông tin về điều kiện khí hậu, thời tiết.
Thủy văn: Mô tả về nguồn nước, hệ thống thoát nước.
Thổ nhưỡng và địa chất: Thông tin về đặc điểm thổ nhưỡng, địa chất.
Sinh thái: Tình trạng hệ sinh thái, hệ thực vật và động vật.
Dân cư và kinh tế xã hội: Thông tin về dân cư, kinh tế xã hội tại khu vực.
- Đánh giá tác động môi trường
Nguồn gây ô nhiễm: Xác định các nguồn gây ô nhiễm từ dự án/cơ sở.
Tác động đến môi trường không khí: Đánh giá tác động và các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Tác động đến môi trường nước: Đánh giá tác động và các biện pháp xử lý nước thải.
Tác động đến môi trường đất: Đánh giá tác động và biện pháp bảo vệ đất.
Tác động đến sinh thái và đa dạng sinh học: Đánh giá tác động và biện pháp bảo vệ hệ sinh thái.
Tác động đến cộng đồng dân cư: Đánh giá các tác động xã hội và biện pháp giảm thiểu.
- Biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường
Biện pháp quản lý chất thải rắn: Phương án quản lý, thu gom, xử lý chất thải rắn.
Biện pháp xử lý nước thải: Công nghệ và quy trình xử lý nước thải.
Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động: Các biện pháp kỹ thuật để kiểm soát tiếng ồn và rung động.
Biện pháp quản lý chất lượng không khí: Phương án kiểm soát khí thải, bụi.
Biện pháp bảo vệ đất và nguồn nước: Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm đất, nguồn nước ngầm và nước mặt.
Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường: Kế hoạch dự phòng và ứng phó sự cố môi trường.
- Kế hoạch giám sát môi trường
Chương trình giám sát: Chi tiết các thông số môi trường cần giám sát, tần suất giám sát.
Phương pháp giám sát: Các phương pháp kỹ thuật để đo lường và theo dõi các thông số môi trường.
Báo cáo giám sát: Quy định về việc lập và nộp báo cáo giám sát môi trường định kỳ.
- Chương trình quản lý và đào tạo
Quản lý môi trường: Phân công trách nhiệm và quy trình quản lý môi trường trong dự án/cơ sở.
Đào tạo và nâng cao nhận thức: Chương trình đào tạo, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho nhân viên và cộng đồng.
- Dự toán kinh phí
Kinh phí thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường: Dự toán chi phí cho các hoạt động, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Các cam kết của chủ dự án
Cam kết thực hiện: Cam kết của chủ dự án về việc thực hiện đúng và đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường đã đề ra.
Tuân thủ quy định pháp luật: Cam kết tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
Việc lập Kế hoạch bảo vệ môi trường chi tiết và đầy đủ giúp đảm bảo rằng các hoạt động của dự án hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh sẽ được thực hiện một cách bền vững và không gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh.
Hồ sơ cần thiết phải có để lập Kế hoạch bảo vệ môi trường
Để lập Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT), cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác theo các quy định pháp luật hiện hành. Dưới đây là danh sách các tài liệu cần thiết để lập KHBVMT:
- Đơn đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường
Đơn đăng ký lập KHBVMT theo mẫu quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bản thuyết minh Kế hoạch bảo vệ môi trường
Bản thuyết minh chi tiết về KHBVMT, bao gồm các nội dung đã nêu trong phần trước.
- Bản sao giấy phép kinh doanh
Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc chủ dự án (có chứng thực).
- Bản sao các giấy tờ pháp lý liên quan đến địa điểm thực hiện dự án
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất (có chứng thực).
- Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án
Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các công trình chính, hệ thống thoát nước và xử lý chất thải, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường (nếu có).
- Báo cáo khảo sát hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án
Báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, bao gồm các thông tin về địa lý, địa hình, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh thái và cộng đồng dân cư.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)
Nếu dự án đã có Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) thì cần cung cấp bản sao của ĐTM đã được phê duyệt.
- Các tài liệu, giấy tờ liên quan khác
Các giấy tờ khác có liên quan đến dự án hoặc cơ sở (nếu có), như giấy phép xả thải, giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 (nếu có).
- Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Cam kết bằng văn bản của chủ dự án về việc thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường đã đề ra trong KHBVMT.
Quy trình nộp hồ sơ:
Chuẩn bị hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu và giấy tờ cần thiết như đã liệt kê.
Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có thẩm quyền (Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường).
Thẩm định hồ sơ: Cơ quan quản lý nhà nước sẽ thẩm định hồ sơ, nếu cần bổ sung hoặc chỉnh sửa, chủ dự án sẽ được yêu cầu hoàn thiện.
Phê duyệt KHBVMT: Sau khi hồ sơ được thẩm định và chấp thuận, cơ quan quản lý nhà nước sẽ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định sẽ giúp quá trình thẩm định và phê duyệt KHBVMT diễn ra thuận lợi hơn.
Thẩm quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Thẩm quyền xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường (KHBVMT) tại Việt Nam được quy định rõ ràng theo Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành. Dưới đây là các cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT:
- Sở Tài nguyên và Môi trường (TN&MT)
Thẩm quyền: Sở TN&MT của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT cho các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh/thành phố, trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Đối tượng: Các dự án có quy mô lớn, các dự án nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Ban Quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế
Thẩm quyền: Ban quản lý các khu này có thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT cho các dự án, cơ sở hoạt động trong phạm vi khu vực do mình quản lý.
Đối tượng: Các dự án, cơ sở nằm trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) cấp huyện, quận, thị xã
Thẩm quyền: Phòng TN&MT cấp huyện, quận, thị xã có thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT cho các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý, trừ những dự án thuộc thẩm quyền của Sở TN&MT hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Đối tượng: Các dự án, cơ sở có quy mô nhỏ và vừa, hoạt động trên địa bàn huyện, quận, thị xã.
Quy trình xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường:
Chuẩn bị hồ sơ:
Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu và giấy tờ cần thiết như đã liệt kê trong phần trước.
Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền (Sở TN&MT, Phòng TN&MT, Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất/khu công nghệ cao/khu kinh tế) theo địa bàn và phạm vi quản lý.
Thẩm định hồ sơ:
Cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định hồ sơ, nếu cần bổ sung hoặc chỉnh sửa, chủ dự án sẽ được yêu cầu hoàn thiện.
Xác nhận và phê duyệt:
Sau khi hồ sơ được thẩm định và chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường.
Thông báo kết quả:
Thông báo kết quả xác nhận đăng ký KHBVMT đến chủ dự án và tiến hành triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường đã được đề ra.
Việc xác định đúng thẩm quyền xác nhận đăng ký KHBVMT giúp đảm bảo quá trình lập và phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện đúng quy định pháp luật, đồng thời giúp chủ dự án/cơ sở tránh được những rắc rối pháp lý và tiết kiệm thời gian trong quá trình thẩm định.
Bảo vệ môi trường là một nhiệm vụ quan trọng của con người, do đó các doanh nghiệp cần phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường để tuân thủ đúng theo quy định pháp luật và để sản xuất kinh doanh bền vững.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Giấy phép cam kết bảo vệ môi trường
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản là gì?
Thành lập công ty tư vấn thiết kế về môi trường
CCÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com