Xử phạt không đăng ký tạm trú như thế nào

5/5 - (1 bình chọn)

Xử phạt không đăng ký tạm trú như thế nào

Việc đăng ký tạm trú là một yêu cầu pháp lý quan trọng nhằm quản lý dân cư hiệu quả và đảm bảo an ninh trật tự tại các địa phương. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người dân chưa nắm rõ hoặc không tuân thủ đúng quy định này, dẫn đến các vi phạm hành chính. Vậy, những hình thức xử phạt đối với hành vi không đăng ký tạm trú là gì? Trong bài viết Xử phạt không đăng ký tạm trú như thế nào này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các quy định, mức xử phạt và các bước cần thực hiện để tránh vi phạm khi không đăng ký tạm trú. 

Xử phạt không đăng ký tạm trú như thế nào
Xử phạt không đăng ký tạm trú như thế nào

Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, và phòng, chống bạo lực gia đình, việc không đăng ký tạm trú có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể:

Mức phạt đối với hành vi không đăng ký tạm trú

Điểm a, Khoản 1, Điều 9, Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.

Các trường hợp cụ thể

Không đăng ký tạm trú theo quy định:

Người dân không thực hiện việc đăng ký tạm trú tại nơi ở mới trong thời gian quy định sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Không khai báo lưu trú:

Người đến lưu trú tại các cơ sở lưu trú mà không thực hiện khai báo lưu trú với cơ quan công an địa phương cũng sẽ bị xử phạt tương tự.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Không khai báo tạm vắng:

Người dân không khai báo tạm vắng khi rời khỏi nơi cư trú theo quy định cũng sẽ bị xử phạt theo mức tương tự.

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú

Để xin cấp thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) tại Việt Nam, bạn cần tuân theo các bước và thủ tục sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Điều kiện đủ điều kiện: Đảm bảo bạn thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định pháp luật, như đã liệt kê ở trên.

Các giấy tờ cần thiết:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú (theo mẫu của cơ quan cấp thẻ).

Bản sao hộ chiếu có công chứng hoặc bản chính hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 1 năm.

Ảnh chụp 4×6 (số lượng theo yêu cầu của cơ quan cấp thẻ).

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ chồng (nếu là người kết hôn với công dân Việt Nam).

Các giấy tờ liên quan đến đơn vị công tác, đầu tư hoặc hợp đồng lao động (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ: Điền đầy đủ thông tin vào đơn xin cấp thẻ tạm trú và chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu. Sau đó, bạn nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú tại địa phương.

Bước 3: Xét duyệt hồ sơ

Xét duyệt hồ sơ: Cơ quan cấp thẻ sẽ tiến hành xem xét hồ sơ của bạn, kiểm tra các thông tin và giấy tờ đầy đủ. Thời gian xử lý hồ sơ và xét duyệt có thể dao động tùy theo từng trường hợp và cơ quan cấp thẻ.

Bước 4: Cấp thẻ tạm trú

Cấp thẻ tạm trú: Sau khi hồ sơ được chấp nhận và các thủ tục phê duyệt hoàn tất, bạn sẽ được cấp thẻ tạm trú. Thời hạn của thẻ tạm trú phụ thuộc vào từng đối tượng và theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

Việc xin cấp thẻ tạm trú cần tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật và yêu cầu của cơ quan cấp thẻ.

Để biết rõ hơn về các yêu cầu cụ thể và thủ tục chi tiết, bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan cấp thẻ tạm trú tại địa phương mà bạn đang sinh sống hoặc làm việc.

Được gia hạn tạm trú tối đa bao nhiêu lần?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tùy thuộc vào loại thị thực và thời hạn của từng loại tạm trú. Dưới đây là các quy định cụ thể về việc gia hạn tạm trú:

Thị thực ngắn hạn (ký hiệu DL, VR, TT, LĐ, DN, NN1, NN2, DH, PV1, PV2, LD1, LD2, DL, TT, VR, SQ, EV, DT, LS, DH):

Có thể được gia hạn tạm trú tối đa 1 lần với thời hạn không quá 30 ngày.

Thị thực dài hạn (ký hiệu ĐT, LV1, LV2, LS, DH, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, LD):

Có thể được gia hạn tạm trú với thời hạn bằng thời hạn cấp mới của thị thực, nhưng tối đa không quá 2 năm cho mỗi lần gia hạn.

Thủ tục gia hạn tạm trú

Chuẩn bị hồ sơ:

Đơn xin gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5).

Hộ chiếu và thị thực của người nước ngoài (bản gốc).

Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú hoặc tạm vắng do cơ quan công an cấp.

Giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú (nếu có).

Nộp hồ sơ:

Người nước ngoài hoặc tổ chức bảo lãnh nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang tạm trú.

Thời gian giải quyết:

Thường là từ 5 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận kết quả:

Người nộp hồ sơ đến nhận kết quả gia hạn tạm trú tại nơi đã nộp hồ sơ theo thời gian hẹn.

Phải làm thủ tục gia hạn tạm trú khi nào?

Thủ tục gia hạn tạm trú là quy trình cần thiết đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam khi thời hạn tạm trú sắp hết. Cụ thể, bạn cần làm thủ tục gia hạn tạm trú trong các trường hợp sau:

Khi nào cần gia hạn tạm trú:

Khi thời hạn tạm trú sắp hết: Trước khi thời hạn tạm trú ghi trên visa, thẻ tạm trú, hoặc giấy phép tạm trú sắp hết, bạn cần làm thủ tục gia hạn để tiếp tục cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Khi có sự thay đổi về lý do tạm trú: Ví dụ, bạn chuyển từ mục đích du lịch sang làm việc, học tập, hoặc kết hôn tại Việt Nam.

Khi thay đổi công việc hoặc nơi làm việc: Nếu bạn đang làm việc tại Việt Nam và thay đổi công việc hoặc nơi làm việc, bạn cũng cần gia hạn tạm trú theo địa chỉ và công việc mới.

Hồ sơ gia hạn tạm trú:

Đơn xin gia hạn tạm trú: Mẫu đơn theo quy định (NA5).

Hộ chiếu: Bản gốc hộ chiếu và bản sao các trang có thông tin cá nhân và trang visa hiện tại.

Giấy tờ chứng minh mục đích gia hạn tạm trú:

Đối với người lao động: Hợp đồng lao động, giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Đối với du học sinh: Giấy xác nhận đang học tập từ trường học.

Đối với người kết hôn với công dân Việt Nam: Giấy chứng nhận kết hôn.

Đối với người nước ngoài có người thân là công dân Việt Nam: Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (giấy khai sinh, giấy kết hôn của cha mẹ, vợ/chồng).

Ảnh thẻ: 02 ảnh 4x6cm, nền trắng, chụp không quá 6 tháng.

Đơn bảo lãnh của tổ chức, cá nhân: (nếu có) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của công ty hoặc giấy phép hoạt động của tổ chức, cá nhân bảo lãnh.

Nộp hồ sơ:

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh: Nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố nơi bạn đang cư trú hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Thời gian xử lý hồ sơ: Thông thường từ 5-7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận kết quả:

Sau khi hồ sơ được xét duyệt, bạn sẽ nhận được thông báo về việc gia hạn tạm trú và thời hạn mới được ghi trên giấy phép tạm trú hoặc visa.

Lưu ý:

Nên làm thủ tục gia hạn tạm trú trước khi thời hạn hiện tại hết ít nhất 5-7 ngày để tránh các rắc rối pháp lý.

Nếu bạn ở quá hạn mà không làm thủ tục gia hạn tạm trú, bạn có thể bị phạt tiền và buộc phải rời khỏi Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Xử phạt không đăng ký tạm trú như thế nào

Theo quy định tại Nghị định số 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ, và phòng, chống bạo lực gia đình, việc không đăng ký tạm trú có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể:

Mức phạt đối với hành vi không đăng ký tạm trú

Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.

Quy trình xử phạt vi phạm hành chính

Phát hiện vi phạm:

Cơ quan công an hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và phát hiện vi phạm về việc không đăng ký tạm trú theo quy định.

Lập biên bản vi phạm:

Khi phát hiện vi phạm, cán bộ công an sẽ lập biên bản vi phạm hành chính, ghi rõ hành vi vi phạm, thời gian, địa điểm, và các thông tin liên quan.

Ra quyết định xử phạt:

Dựa trên biên bản vi phạm, cơ quan chức năng sẽ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Quyết định này sẽ ghi rõ mức phạt, thời hạn nộp phạt và hướng dẫn cách nộp phạt.

Nộp phạt:

Người vi phạm sẽ nộp phạt theo hướng dẫn trong quyết định xử phạt. Tiền phạt có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan chức năng hoặc qua ngân hàng theo hướng dẫn.

Chứng nhận đã nộp phạt:

Sau khi nộp phạt, người vi phạm cần giữ lại biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phạt để làm căn cứ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phạt.

Thủ tục đăng ký tạm trú

Để tránh bị xử phạt, người dân cần thực hiện đăng ký tạm trú đúng quy định. Thủ tục đăng ký tạm trú bao gồm:

Chuẩn bị hồ sơ:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu (Mẫu HK02).

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (hợp đồng thuê nhà, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ nhà đất khác).

Chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác.

Nộp hồ sơ:

Hồ sơ được nộp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Thời gian giải quyết:

Thời gian giải quyết thường là trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý

Việc không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú không chỉ có thể dẫn đến xử phạt vi phạm hành chính mà còn gây khó khăn trong việc quản lý nhân khẩu, hưởng các quyền lợi công dân, và các vấn đề pháp lý khác.

Câu hỏi thường gặp về Thẻ tạm trú

Các câu hỏi thường gặp về Thẻ tạm trú có thể bao gồm:

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú là giấy phép cho phép người nước ngoài lưu trú, làm việc, học tập tại Việt Nam trong thời gian nhất định.

Ai có thể xin thẻ tạm trú?

Các cá nhân nước ngoài cần lưu trú, làm việc hoặc học tập tạm thời tại Việt Nam.

Thời hạn và điều kiện của thẻ tạm trú là gì?

Thời hạn thẻ tạm trú thường từ 1 đến 2 năm, có thể gia hạn tùy vào mục đích và hoàn cảnh cá nhân. Điều kiện bao gồm đủ điều kiện y tế, an ninh, và đáp ứng các yêu cầu của cơ quan chức năng.

Quy trình xin thẻ tạm trú như thế nào?

Bao gồm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú tại cơ quan chức năng có thẩm quyền, và theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ.

Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền?
Không đăng ký tạm trú phạt bao nhiêu tiền?

Mức phí và thời gian xử lý thẻ tạm trú là bao nhiêu?

Mức phí và thời gian xử lý thẻ tạm trú có thể khác nhau tùy vào loại thẻ và từng địa phương, thường từ vài triệu đồng đến một số chục triệu đồng và từ vài tuần đến vài tháng.

Thẻ tạm trú có thể được gia hạn không?

Có, thẻ tạm trú có thể được gia hạn nếu đáp ứng các điều kiện về mục đích và đảm bảo các yêu cầu của cơ quan chức năng.

Lưu ý cần biết khi sử dụng thẻ tạm trú?

Người nước ngoài cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, sử dụng thẻ tạm trú cho mục đích đã được cấp, và cập nhật thời hạn thẻ để tránh vi phạm pháp luật.

Việc tuân thủ quy định đăng ký tạm trú không chỉ là trách nhiệm pháp lý của mỗi công dân mà còn góp phần đảm bảo an ninh, trật tự xã hội. Những hình thức xử phạt đối với hành vi không đăng ký tạm trú thể hiện sự nghiêm minh của pháp luật và nhằm nâng cao ý thức chấp hành của người dân. Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết Xử phạt không đăng ký tạm trú như thế nào đã cung cấp cho bạn cái nhìn rõ ràng và chi tiết về vấn đề xử phạt khi không đăng ký tạm trú, giúp bạn tuân thủ tốt hơn các quy định pháp luật.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com – phaplydoanhnghiepgm.com – vesinhantoanthucphamdn.vn

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo