Xin giấy phép sản xuất tại TPHCM cho cơ sở sản xuất nước giải khát

Rate this post

Xin giấy phép sản xuất tại TPHCM cho cơ sở sản xuất nước giải khát là bước quan trọng để đảm bảo cơ sở hoạt động hợp pháp và tuân thủ đúng các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm. Trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ nước giải khát tại TPHCM ngày càng tăng, việc đăng ký giấy phép lại càng được siết chặt nhằm bảo đảm chất lượng sản phẩm. Các cơ sở sản xuất cần đáp ứng đầy đủ yêu cầu về mặt bằng, thiết bị, vệ sinh, môi trường và hồ sơ pháp lý. Nếu không nắm rõ quy định, hồ sơ dễ bị trả lại hoặc kéo dài thời gian thẩm định. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu toàn bộ điều kiện, hồ sơ và quy trình xin giấy phép một cách chi tiết và dễ áp dụng.

Xin giấy phép sản xuất tại TPHCM cho cơ sở sản xuất nước giải khát
Xin giấy phép sản xuất tại TPHCM cho cơ sở sản xuất nước giải khát

Tổng quan về xin giấy phép sản xuất tại TPHCM cho cơ sở sản xuất nước giải khát

Xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM là một trong những thủ tục bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, chế biến nước uống đóng chai, nước giải khát từ trái cây, nước giải khát có gas, trà đóng chai, nước điện giải và các sản phẩm tương tự. Trong bối cảnh TPHCM là thị trường tiêu thụ lớn nhất cả nước với mức độ cạnh tranh cao, việc tuân thủ đúng quy định pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp mà còn nâng cao uy tín, niềm tin của người tiêu dùng và đối tác phân phối.

Để được cấp phép, cơ sở phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, cơ sở vật chất, quy trình sản xuất, máy móc, hệ thống xử lý nước, khu vực đóng gói – bảo quản và đội ngũ nhân sự có chuyên môn. Đây là những tiêu chí được Sở Y tế và các cơ quan chuyên ngành đánh giá trực tiếp khi thẩm định thực tế tại nhà xưởng. Ngoài ra, hồ sơ xin phép cũng cần đảm bảo đầy đủ các tài liệu pháp lý như đăng ký kinh doanh đúng ngành nghề, bản thuyết minh cơ sở vật chất, sơ đồ mặt bằng, danh mục máy móc, quy trình sản xuất và các giấy tờ liên quan đến nguồn nước đầu vào.

Việc chuẩn bị hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho ngành nước giải khát tại TPHCM đòi hỏi sự cẩn trọng, chính xác và tuân thủ đúng quy chuẩn của Bộ Y tế, đặc biệt với các cơ sở sản xuất quy mô vừa và nhỏ. Nếu đáp ứng đủ điều kiện và không có sai sót, thời gian xử lý hồ sơ thông thường kéo dài từ 20–25 ngày. Tuy nhiên, đối với những trường hợp hồ sơ thiếu hoặc cơ sở chưa đạt chuẩn khi thẩm định, thời gian có thể kéo dài hơn do phải bổ sung hoặc cải tạo cơ sở vật chất.

Nhìn chung, việc xin giấy phép sản xuất nước giải khát không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là yếu tố đảm bảo an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp càng chuẩn bị kỹ lưỡng thì quy trình thẩm định càng nhanh, giúp xưởng nhanh chóng đi vào hoạt động hợp pháp tại TPHCM.

Nước giải khát thuộc nhóm ngành nào và có bắt buộc xin giấy phép?

Nước giải khát là nhóm sản phẩm thuộc lĩnh vực sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế và cơ quan chuyên môn tại TPHCM. Theo quy định, toàn bộ sản phẩm nước giải khát như nước ngọt, nước trái cây, trà đóng chai, nước điện giải, nước tăng lực, nước có gas, nước không gas, đồ uống thể thao… đều được xếp vào nhóm “thực phẩm dạng lỏng dùng để uống trực tiếp”. Vì vậy, dù sản xuất ở quy mô lớn hay nhỏ, cơ sở đều phải đăng ký ngành nghề sản xuất đồ uống hoặc sản xuất thực phẩm, tùy vào công thức và loại sản phẩm.

Đặc biệt, tất cả cơ sở sản xuất nước giải khát đều bắt buộc xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Đây là điều kiện pháp lý tiên quyết, được quy định rõ trong Luật An toàn thực phẩm và các Thông tư chuyên ngành. Không có giấy phép, cơ sở sẽ không được phép sản xuất và có thể bị xử phạt hành chính, buộc tiêu hủy sản phẩm, đình chỉ hoạt động.

Vì sao cơ sở phải xin giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP là yêu cầu bắt buộc đối với cơ sở sản xuất nước giải khát vì đây là nhóm sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng. Thứ nhất, nước giải khát sử dụng nguồn nước đầu vào, phụ gia, hương liệu và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm, nên cần đảm bảo tất cả đều đạt tiêu chuẩn vệ sinh, không gây nhiễm khuẩn, nhiễm kim loại nặng hay tồn dư hóa chất.

Thứ hai, quá trình sản xuất – từ xử lý nước, pha chế, chiết rót đến đóng gói – phải tuân thủ quy trình khép kín, đảm bảo không gây nhiễm chéo. Cơ quan thẩm định sẽ kiểm tra nhà xưởng, hệ thống xử lý nước, khu vực khử trùng – tiệt trùng, máy chiết rót, kho bảo quản, phòng thay đồ và các yếu tố vệ sinh khác để đánh giá mức độ an toàn.

Thứ ba, xin giấy ATTP giúp doanh nghiệp sản xuất hợp pháp, đủ điều kiện đăng ký công bố sản phẩm, xây dựng thương hiệu và phân phối vào siêu thị, cửa hàng tiện lợi hoặc xuất khẩu. Trong trường hợp không có giấy phép, cơ sở có thể bị phạt từ vài chục đến hàng trăm triệu đồng, bị đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi toàn bộ sản phẩm đã bán ra.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Vì vậy, việc xin giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP vừa là nghĩa vụ pháp lý vừa là yếu tố sống còn giúp doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm và phát triển bền vững.

Điều kiện xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM

Để được cấp giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM, cơ sở phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của Luật An toàn thực phẩm, Nghị định 15/2018/NĐ-CP và các tiêu chuẩn chuyên ngành của Bộ Y tế. Đây là nhóm sản phẩm có nguy cơ cao đối với sức khỏe người tiêu dùng vì sử dụng nước đầu vào, phụ gia, hương liệu, chất tạo màu – tạo ngọt và quy trình đóng chai, đóng lon tiếp xúc trực tiếp với môi trường. Vì vậy, cơ quan nhà nước sẽ thẩm định nghiêm ngặt về nhà xưởng, thiết bị, nhân sự, quy trình sản xuất và hệ thống vệ sinh theo tiêu chuẩn HACCP hoặc tương đương.

Trước khi nộp hồ sơ xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP, doanh nghiệp phải hoàn thiện các điều kiện thực tế tại nhà xưởng, từ bố trí mặt bằng, nguồn nước, hệ thống xử lý nước đầu vào, thiết bị sản xuất đến khu vực bảo quản thành phẩm. Đặc biệt, cơ sở phải xây dựng quy trình vận hành chuẩn (SOP), quy trình vệ sinh, khử trùng, quản lý nguyên liệu – phụ gia, truy xuất nguồn gốc, kiểm soát chất lượng và hồ sơ theo dõi từng lô sản xuất. Đây là những tài liệu quan trọng khi đoàn thẩm định của Sở Y tế đến kiểm tra thực tế.

Ngoài ra, cơ sở cũng phải tuân thủ các yêu cầu về môi trường và phòng cháy chữa cháy theo quy định của TPHCM. Đối với cơ sở có quy mô vừa và lớn, có thể cần bổ sung các hồ sơ môi trường như kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký PCCC tùy theo loại hình sản xuất.

Nhìn chung, các điều kiện để xin giấy phép sản xuất nước giải khát không chỉ dừng lại ở việc chuẩn bị hồ sơ mà còn bao gồm việc đầu tư cơ sở vật chất đúng chuẩn, đào tạo nhân sự và duy trì quy trình vận hành an toàn – vệ sinh. Cơ sở đáp ứng đầy đủ sẽ được cấp phép nhanh chóng, giảm nguy cơ bị yêu cầu bổ sung hoặc bị từ chối hồ sơ.

Điều kiện về nhà xưởng – diện tích – bố trí khu vực sản xuất

Nhà xưởng sản xuất nước giải khát phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều nhằm tránh nhiễm chéo: khu vực tiếp nhận nguyên liệu → khu vực xử lý nước → pha chế → chiết rót → đóng nắp → dán nhãn → đóng gói → kho thành phẩm. Diện tích nhà xưởng cần đủ rộng, phù hợp với công suất và dây chuyền sản xuất; tối thiểu phải có các khu vực tách biệt rõ ràng bằng tường hoặc vách ngăn dễ vệ sinh.

Nền nhà xưởng phải phẳng, chống trơn trượt, có hệ thống thoát nước tốt, không đọng nước và dễ dàng vệ sinh hằng ngày. Tường và trần nhà phải làm bằng vật liệu không bám bụi, không thấm nước và hạn chế nấm mốc. Cửa ra vào cần có màn chắn côn trùng hoặc cửa tự động để ngăn bụi và vi sinh. Hệ thống chiếu sáng và thông gió phải đảm bảo đủ độ sáng, đủ lưu thông không khí, tránh đọng hơi nước gây nhiễm khuẩn.

Ngoài ra, cơ sở phải có khu vực thay đồ – vệ sinh cho nhân viên, khu rửa tay tiệt trùng, kho chứa nguyên liệu, phụ gia và hóa chất tách biệt với khu sản xuất chính. Điều này giúp đảm bảo vệ sinh trong quá trình sản xuất và hạn chế rủi ro mất an toàn thực phẩm.

Điều kiện về thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất

Thiết bị sản xuất nước giải khát phải được làm từ vật liệu inox 304 hoặc 316, không gỉ, không gây phản ứng hóa học với nguyên liệu. Hệ thống xử lý nước đầu vào là yêu cầu bắt buộc, bao gồm lọc thô, lọc tinh, lọc than hoạt tính, màng RO hoặc UV/ozone tùy theo công thức sản phẩm. Thiết bị pha chế, bồn chứa, máy chiết rót, đóng nắp và dán nhãn phải được bố trí trong khu vực sạch, hoạt động khép kín nhằm hạn chế nhiễm chéo.

Máy móc phải có nhật ký bảo trì – bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo vận hành ổn định và an toàn. Cơ sở cũng cần có thiết bị kiểm nghiệm nhanh như máy đo pH, đo độ Brix, tủ lưu mẫu, cũng như dụng cụ vệ sinh chuyên dụng. Tùy vào loại sản phẩm (có gas, không gas), dây chuyền phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau, đặc biệt đối với sản phẩm có gas cần hệ thống nén CO2 an toàn.

Điều kiện về môi trường, PCCC và quy trình vệ sinh

Cơ sở phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường, đặc biệt đối với cơ sở sử dụng nhiều phụ gia và hương liệu. Không khí trong khu sản xuất phải sạch, không có hơi hóa chất, không bụi mịn; một số cơ sở lớn phải có hệ thống lọc khí hoặc phòng sạch tùy vào tiêu chuẩn sản xuất.

Về PCCC, doanh nghiệp phải có bình chữa cháy, nội quy – biển báo PCCC, lối thoát hiểm rõ ràng và sẵn sàng hồ sơ PCCC theo quy mô cơ sở. Các thiết bị điện phải lắp đặt an toàn, tránh chập cháy.

Quy trình vệ sinh cơ sở, máy móc và dụng cụ phải được lập thành SOP chi tiết: vệ sinh hằng ngày, vệ sinh theo ca, khử trùng khu vực chiết rót, vệ sinh đường ống, kiểm soát côn trùng – động vật gây hại. Nhân viên phải được đào tạo về ATTP, có giấy khám sức khỏe định kỳ và tuân thủ quy định bảo hộ như găng tay, khẩu trang, nón trùm tóc.

Những yếu tố này là căn cứ quan trọng để Sở Y tế đánh giá cơ sở có đủ điều kiện sản xuất nước giải khát hay không.

Hồ sơ xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM

Hồ sơ xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM là bước quan trọng và bắt buộc để cơ sở được thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Bộ hồ sơ phải thể hiện đầy đủ tính pháp lý của doanh nghiệp, điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự, máy móc, quy trình sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Việc chuẩn bị hồ sơ càng chi tiết, rõ ràng và đúng quy định thì quá trình thẩm định thực địa từ cơ quan chức năng (Chánh Thanh tra Sở Y tế hoặc Ban Quản lý ATTP TPHCM) sẽ càng thuận lợi.

Ngoài các loại giấy tờ pháp lý chung như đăng ký doanh nghiệp và giấy tờ chứng minh nhà xưởng, hồ sơ phải có bộ tài liệu liên quan trực tiếp đến an toàn thực phẩm, bao gồm hồ sơ về điều kiện cơ sở, hồ sơ nhân sự, giấy khám sức khỏe và chứng chỉ tập huấn ATTP cho toàn bộ người trực tiếp tham gia sản xuất. Bên cạnh đó, các tài liệu về dây chuyền sản xuất, thiết bị, hệ thống xử lý nước đầu vào và hồ sơ kiểm nghiệm nguồn nước cũng là yêu cầu bắt buộc đối với ngành nước giải khát.

Cơ sở cũng phải lập đầy đủ các quy trình thao tác chuẩn (SOP) cho từng công đoạn: tiếp nhận nguyên liệu, pha chế, chiết rót, đóng chai – đóng lon, vệ sinh – khử trùng, kiểm nghiệm thành phẩm và quản lý bao bì. Các quy trình này là căn cứ để cơ quan thẩm định đánh giá mức độ vận hành chuẩn hóa, khả năng kiểm soát rủi ro nhiễm khuẩn, nhiễm chéo.

Ngoài ra, một phần quan trọng của hồ sơ là tài liệu về kiểm nghiệm sản phẩm và kiểm nghiệm nước đầu vào. Kết quả kiểm nghiệm phải đạt chuẩn quy định theo QCVN của Bộ Y tế và còn hiệu lực khi nộp hồ sơ. Tất cả các tài liệu trong bộ hồ sơ phải được sắp xếp logic, đánh số trang và trình bày rõ ràng để tránh bị yêu cầu bổ sung.

Hồ sơ pháp lý của cơ sở sản xuất

Để xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM, cơ sở phải chuẩn bị đầy đủ các tài liệu pháp lý sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó phải có ngành nghề sản xuất đồ uống hoặc sản xuất thực phẩm phù hợp.

– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nhà xưởng (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng mượn địa điểm).

– Sơ đồ mặt bằng tổng thể nhà xưởng thể hiện đầy đủ các khu vực theo nguyên tắc một chiều: tiếp nhận nguyên liệu – xử lý nước – pha chế – chiết rót – đóng nắp – dán nhãn – đóng gói – kho thành phẩm.

– Bản thuyết minh điều kiện cơ sở vật chất, mô tả chi tiết diện tích từng khu vực, hệ thống chiếu sáng, thông gió, xử lý nước thải và các yếu tố vệ sinh.

– Danh sách nhân sự sản xuất kèm theo chức vụ, nhiệm vụ cụ thể.

– Giấy khám sức khỏe của toàn bộ nhân sự trực tiếp sản xuất theo mẫu dành cho ngành thực phẩm và còn hiệu lực trong vòng 12 tháng.

Những tài liệu này giúp cơ quan quản lý xác định tính hợp pháp của doanh nghiệp và mức độ đáp ứng điều kiện cơ sở vật chất ban đầu trước khi tiến hành thẩm định.

Hồ sơ chứng minh điều kiện ATTP

Đây là nhóm hồ sơ trọng yếu trong bộ hồ sơ xin giấy phép sản xuất nước giải khát. Cơ sở phải chuẩn bị:

– Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức ATTP cho chủ cơ sở và toàn bộ nhân sự trực tiếp tham gia sản xuất.

– Hồ sơ kiểm nghiệm nguồn nước đầu vào, bao gồm kết quả kiểm nghiệm nước sinh hoạt hoặc nước giếng khoan (nếu sử dụng), đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 01 hoặc QCVN 6-1.

– Danh mục máy móc – thiết bị dùng trong quy trình sản xuất, ghi rõ chất liệu, thông số kỹ thuật, chức năng và tình trạng vận hành.

– Hồ sơ về quy trình vệ sinh – khử trùng, bao gồm SOP vệ sinh nhà xưởng, vệ sinh thiết bị, quy trình xử lý chất thải, kiểm soát côn trùng và động vật gây hại.

– Hồ sơ PCCC, bao gồm biên bản kiểm tra PCCC (nếu có), sơ đồ thoát hiểm, nội quy PCCC và trang thiết bị chữa cháy tại cơ sở.

– Hợp đồng cung cấp nguyên liệu, phụ gia, bao bì, thể hiện rõ nguồn gốc và tiêu chuẩn sản phẩm.

Những tài liệu này cho thấy cơ sở đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, hạn chế rủi ro khi thẩm định thực tế.

Hồ sơ kỹ thuật – quy trình sản xuất – kiểm nghiệm sản phẩm

Bộ hồ sơ kỹ thuật là tài liệu quan trọng để chứng minh cơ sở có khả năng vận hành dây chuyền sản xuất đúng chuẩn. Hồ sơ bao gồm:

– Quy trình sản xuất chi tiết (SOP) cho từng công đoạn: xử lý nước, pha chế, chiết rót, đóng nắp, tiệt trùng, dán nhãn, đóng gói, bảo quản và vận chuyển.

– Quy trình quản lý nguyên liệu – phụ gia – bao bì, bao gồm cách tiếp nhận, lưu kho và kiểm tra chất lượng.

– Hồ sơ truy xuất nguồn gốc sản phẩm, thể hiện cách quản lý từng lô sản xuất.

– Kết quả kiểm nghiệm thành phẩm, bao gồm vi sinh, kim loại nặng và các chỉ tiêu đặc thù theo từng loại nước giải khát (trà, nước trái cây, nước ngọt, nước điện giải…).

– Hồ sơ về dụng cụ đo lường, tủ lưu mẫu và các thiết bị kiểm soát chất lượng.

Các tài liệu này giúp cơ quan chức năng đánh giá năng lực sản xuất thực tế của cơ sở và mức độ tuân thủ tiêu chuẩn trong suốt quá trình vận hành.

Quy trình xin giấy phép sản xuất nước giải khát
Quy trình xin giấy phép sản xuất nước giải khát

Quy trình xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM

Quy trình xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM được xây dựng dựa trên các bước thẩm định chặt chẽ từ cơ quan quản lý nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở đạt tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực phẩm và điều kiện sản xuất theo đúng quy định. Đây là nhóm thực phẩm có nguy cơ cao vì liên quan đến nguồn nước, phụ gia, bao bì và quy trình chiết rót nên doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng từ giai đoạn khảo sát nhà xưởng, hoàn thiện hồ sơ đến thẩm định thực tế. Toàn bộ quy trình thường kéo dài từ 20–30 ngày tùy mức độ đáp ứng điều kiện của cơ sở.

Quá trình xin giấy phép bao gồm ba bước chính: khảo sát – chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và thẩm định thực tế để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP. Mỗi bước đều có vai trò quan trọng, đặc biệt là giai đoạn thẩm định cơ sở, nơi đoàn kiểm tra trực tiếp xem xét hệ thống xử lý nước, dây chuyền sản xuất, khu vực vệ sinh, kho chứa và các quy trình vận hành.

Doanh nghiệp càng chuẩn bị kỹ ngay từ đầu thì thời gian xử lý hồ sơ càng nhanh, hạn chế yêu cầu bổ sung hoặc phải cải tạo nhà xưởng. Quy trình dưới đây được áp dụng cho tất cả cơ sở sản xuất nước giải khát tại TPHCM, từ quy mô nhỏ đến lớn, bao gồm nước đóng chai, nước trái cây, nước ngọt, nước có gas – không gas, nước điện giải, trà đóng chai và các sản phẩm đồ uống khác.

Bước 1 – Khảo sát cơ sở & tư vấn điều kiện ATTP

Đây là giai đoạn nền tảng quyết định cơ sở có thể xin giấy phép nhanh hay phải chỉnh sửa nhiều lần. Doanh nghiệp cần tiến hành khảo sát toàn bộ nhà xưởng để đánh giá hiện trạng về diện tích, bố trí mặt bằng, quy trình sản xuất, hệ thống xử lý nước, khu vực vệ sinh, kho nguyên liệu – thành phẩm và điều kiện ánh sáng – thông gió.

Trong giai đoạn này, các đơn vị chuyên môn hoặc bản thân doanh nghiệp sẽ rà soát xem cơ sở đã đáp ứng nguyên tắc một chiều, có tránh nhiễm chéo trong sản xuất hay chưa. Đồng thời kiểm tra hệ thống xử lý nước đầu vào, vì đây là yêu cầu quan trọng nhất đối với ngành nước giải khát. Nếu nguồn nước chưa đạt chuẩn, doanh nghiệp phải thực hiện kiểm nghiệm và lắp đặt hệ thống lọc – RO – UV hoặc ozone phù hợp.

Ngoài điều kiện cơ sở vật chất, doanh nghiệp phải chuẩn bị danh sách nhân sự, giấy khám sức khỏe, chứng chỉ tập huấn ATTP, danh mục máy móc – thiết bị và tài liệu mô tả dây chuyền sản xuất. Đây là thời điểm lý tưởng để lập sơ đồ mặt bằng, hoàn thiện SOP sản xuất và vệ sinh, giúp quá trình thẩm định sau này diễn ra thuận lợi.

Bước 2 – Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Sau khi nhà xưởng đã đạt yêu cầu cơ bản, doanh nghiệp tiến hành hoàn thiện hồ sơ và nộp tại cơ quan quản lý phù hợp. Tại TPHCM, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với ngành nước giải khát thuộc:

– Ban Quản lý An toàn Thực phẩm TPHCM, hoặc

– Sở Y tế TPHCM (tùy loại hình sản phẩm và quy mô cơ sở).

Bộ hồ sơ bao gồm hồ sơ pháp lý doanh nghiệp, hồ sơ nhân sự, giấy khám sức khỏe, chứng nhận tập huấn ATTP, bản thuyết minh điều kiện cơ sở, sơ đồ mặt bằng, danh mục máy móc, hồ sơ nguồn nước, quy trình sản xuất, quy trình vệ sinh và kết quả kiểm nghiệm nguyên liệu – nguồn nước đầu vào.

Khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp trực tiếp hoặc nộp trực tuyến (nếu cơ quan áp dụng). Cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ trong vòng 3–5 ngày làm việc. Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa đúng biểu mẫu, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ ra thông báo về thời gian thẩm định thực tế tại cơ sở.

Trong giai đoạn này, việc trình bày hồ sơ rõ ràng, mạch lạc, có đầy đủ quy trình và kết quả kiểm nghiệm là yếu tố quan trọng giúp rút ngắn thời gian thẩm định. Nếu chuẩn bị không kỹ, cơ sở có thể phải bổ sung nhiều lần, kéo dài tổng thời gian xử lý hồ sơ.

Bước 3 – Thẩm định thực tế & cấp giấy chứng nhận

Khi nhận được thông báo, đoàn thẩm định sẽ đến kiểm tra trực tiếp tại nhà xưởng để đánh giá toàn bộ điều kiện ATTP. Nội dung thẩm định bao gồm: kiểm tra bố trí mặt bằng theo nguyên tắc một chiều, vệ sinh nhà xưởng, hệ thống xử lý nước, khu vực chiết rót – đóng chai, kho nguyên liệu – thành phẩm, nhật ký vệ sinh, SOP sản xuất, thiết bị đo lường, hồ sơ quản lý và điều kiện PCCC.

Đoàn thẩm định cũng sẽ kiểm tra giấy tờ nhân sự, giấy khám sức khỏe, chứng chỉ ATTP và khả năng vận hành thực tế của dây chuyền sản xuất. Nếu cơ sở đạt yêu cầu, biên bản thẩm định sẽ được lập và trình lãnh đạo cơ quan quản lý để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP trong vòng 5–7 ngày làm việc.

Trường hợp cơ sở chưa đạt, đoàn thẩm định sẽ nêu rõ các hạng mục cần khắc phục như hệ thống nước, ánh sáng, thông gió, vệ sinh, thiết bị hoặc quy trình. Doanh nghiệp cần hoàn thiện và đề nghị thẩm định lại để được cấp giấy phép.

Việc chuẩn bị kỹ lưỡng từ đầu sẽ giúp cơ sở vượt qua bước thẩm định nhanh chóng và đưa sản phẩm ra thị trường hợp pháp trong thời gian sớm nhất.

Chi phí xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM

Chi phí xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TPHCM phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô nhà xưởng, loại sản phẩm đăng ký sản xuất (nước ngọt, nước tinh khiết, trà đóng chai, nước trái cây…), hệ thống xử lý nước đầu vào, thiết bị sản xuất và hồ sơ cần chuẩn bị. Tổng chi phí bao gồm: lệ phí nhà nước, chi phí kiểm nghiệm, chi phí đào tạo – tập huấn ATTP, chi phí hoàn thiện cơ sở vật chất và chi phí dịch vụ (nếu doanh nghiệp lựa chọn đơn vị hỗ trợ).

Thông thường, lệ phí nhà nước do Ban Quản lý An toàn Thực phẩm hoặc Sở Y tế quy định sẽ không quá cao, nhưng phần chi phí kiểm nghiệm và hoàn thiện nhà xưởng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Ngoài ra, nếu cơ sở cần điều chỉnh lại dây chuyền sản xuất, bố trí mặt bằng hoặc lắp thêm hệ thống lọc nước đạt chuẩn thì chi phí sẽ tăng tùy theo mức độ cải tạo.

Việc chuẩn bị hồ sơ đúng ngay từ đầu giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí bổ sung do bị yêu cầu sửa chữa hoặc hoàn thiện lại các hạng mục chưa đạt. Đặc biệt, đối với sản phẩm nước giải khát, chi phí kiểm nghiệm thường phải thực hiện định kỳ và liên tục để đáp ứng yêu cầu quản lý chất lượng. Nếu doanh nghiệp thuê dịch vụ trọn gói, chi phí có thể cao hơn nhưng đổi lại giảm rủi ro bị trả hồ sơ và giúp quy trình diễn ra nhanh hơn.

Chi phí theo quy định của cơ quan nhà nước

Lệ phí thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với ngành nước giải khát được tính theo mức phí cố định do cơ quan nhà nước ban hành. Tại TPHCM, mức phí thường dao động trong khoảng 1.000.000 – 3.000.000 đồng tùy theo quy mô và loại hình cơ sở sản xuất.

Ngoài lệ phí thẩm định, doanh nghiệp có thể phải đóng một số khoản phí nhỏ khác như phí cấp lại giấy phép (nếu có), phí sao y hồ sơ hoặc phí hành chính liên quan khi nộp trực tiếp. Tuy nhiên, so với các hạng mục chi phí khác, chi phí nhà nước chiếm tỷ lệ nhỏ.

Điểm quan trọng là cơ sở phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, bố trí nhà xưởng đạt chuẩn trước khi đoàn thẩm định đến. Nếu cơ sở không đạt, phải thẩm định lại sẽ phát sinh chi phí bổ sung và kéo dài thời gian cấp phép. Do đó, việc đầu tư đúng chuẩn ngay từ đầu giúp tránh các chi phí phát sinh không cần thiết.

Chi phí kiểm nghiệm nguyên liệu và thành phẩm

Đối với ngành nước giải khát, chi phí kiểm nghiệm thường là phần chi phí đáng kể trong hồ sơ xin giấy phép. Doanh nghiệp cần kiểm nghiệm:

– Nguồn nước đầu vào (nước giếng, nước máy, nước xử lý RO): kiểm tra vi sinh, kim loại nặng, độ pH, chất rắn hòa tan…

– Nguyên liệu – phụ gia: đường, hương liệu, chất điều chỉnh, chất tạo màu/tạo ngọt, nếu sử dụng.

– Thành phẩm nước giải khát: kiểm nghiệm theo từng chỉ tiêu của từng loại sản phẩm (vi sinh, kim loại nặng, chất bảo quản, hàm lượng đường, độ Brix…).

Chi phí kiểm nghiệm thường dao động từ 2.000.000 – 6.000.000 đồng/mẫu, tùy theo số lượng chỉ tiêu cần phân tích và loại phòng kiểm nghiệm (Trung tâm 3, Vinacontrol, Quatest…). Đối với các cơ sở nhiều loại sản phẩm hoặc nhiều công thức khác nhau, chi phí kiểm nghiệm có thể tăng tương ứng.

Kết quả kiểm nghiệm phải đầy đủ và còn hiệu lực khi nộp hồ sơ, nếu hết hạn sẽ phải kiểm nghiệm lại.

Chi phí dịch vụ trọn gói hỗ trợ xin giấy phép

Nếu doanh nghiệp lựa chọn đơn vị dịch vụ hỗ trợ, chi phí sẽ phụ thuộc vào phạm vi công việc như khảo sát nhà xưởng, tư vấn cải tạo, soạn hồ sơ pháp lý, xây dựng SOP, nộp hồ sơ và hỗ trợ thẩm định. Mức chi phí trọn gói tại TPHCM thường dao động từ 8.000.000 – 20.000.000 đồng, tùy quy mô và mức độ hoàn thiện của cơ sở.

Ưu điểm của dịch vụ trọn gói là giảm thời gian chuẩn bị hồ sơ, hạn chế rủi ro bị yêu cầu bổ sung, đồng thời đảm bảo cơ sở được hướng dẫn đúng tiêu chuẩn từ đầu. Đây là lựa chọn phù hợp cho các doanh nghiệp mới hoặc chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm.

Thời gian xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TP.HCM

Thời gian xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TP.HCM phụ thuộc vào mức độ hoàn thiện của hồ sơ, điều kiện nhà xưởng và tiến độ thẩm định của cơ quan có thẩm quyền. Đối với ngành nước giải khát – nhóm sản phẩm thuộc diện quản lý chặt chẽ về vệ sinh, nguồn nước và dây chuyền sản xuất – thời gian xử lý hồ sơ thường dao động từ 20–30 ngày làm việc nếu cơ sở đáp ứng đầy đủ ngay từ đầu.

Quy trình thời gian bao gồm ba giai đoạn chính: xét duyệt hồ sơ, thẩm định thực tế và cấp giấy chứng nhận. Giai đoạn xét duyệt hồ sơ quyết định việc cơ sở có đủ điều kiện để được thẩm định hay phải bổ sung giấy tờ. Trong khi đó, giai đoạn thẩm định tại cơ sở được xem là quan trọng nhất vì cơ quan nhà nước sẽ trực tiếp kiểm tra hệ thống xử lý nước, dây chuyền sản xuất, quy trình vệ sinh và các hạng mục liên quan đến ATTP.

Trường hợp hồ sơ thiếu, cơ sở chưa đạt chuẩn, hoặc cần cải tạo lại nhà xưởng, thời gian xin giấy phép có thể kéo dài từ 1–2 tháng. Ngược lại, nếu doanh nghiệp đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bố trí nhà xưởng đúng quy định và có đầy đủ kết quả kiểm nghiệm, quá trình cấp phép sẽ diễn ra nhanh hơn.

Thời gian xét duyệt hồ sơ

Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Ban Quản lý An toàn Thực phẩm hoặc Sở Y tế TP.HCM, cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ trong vòng 3–5 ngày làm việc. Trong thời gian này, cơ quan sẽ rà soát các tài liệu pháp lý, danh mục máy móc, quy trình sản xuất, kết quả kiểm nghiệm nguồn nước – thành phẩm và các giấy tờ về nhân sự.

Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng biểu mẫu, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo lịch thẩm định tại cơ sở. Ngược lại, nếu hồ sơ thiếu thông tin hoặc chưa đúng tiêu chuẩn, cơ quan sẽ gửi yêu cầu bổ sung. Thời gian hoàn thiện hồ sơ phụ thuộc vào tốc độ xử lý của doanh nghiệp, thường kéo dài thêm 3–7 ngày.

Để rút ngắn thời gian xét duyệt, doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ ngay từ đầu, đặc biệt là kết quả kiểm nghiệm và thuyết minh điều kiện cơ sở.

Thời gian thẩm định tại cơ sở

Sau khi hồ sơ được chấp nhận, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định thực tế trong vòng 7–10 ngày làm việc. Đoàn thẩm định sẽ trực tiếp kiểm tra toàn bộ nhà xưởng, bao gồm: hệ thống xử lý nước, khu vực pha chế, chiết rót – đóng chai, khu vệ sinh, kho chứa nguyên liệu – thành phẩm, hệ thống thông gió, ánh sáng và quy trình vận hành.

Trong buổi thẩm định, cơ sở phải chứng minh được việc duy trì vệ sinh, có SOP rõ ràng, nhân sự có đủ giấy khám sức khỏe và chứng chỉ ATTP. Sau khi kiểm tra, nếu cơ sở đạt yêu cầu, cơ quan sẽ lập biên bản thẩm định đạt và trình cấp giấy chứng nhận trong 5–7 ngày làm việc tiếp theo.

Nếu không đạt, đoàn thẩm định sẽ yêu cầu cơ sở hoàn thiện các hạng mục còn thiếu như hệ thống nước, thiết bị, bố trí mặt bằng hoặc bổ sung hồ sơ liên quan. Khi cơ sở sửa chữa xong, thời gian thẩm định lại sẽ kéo dài thêm 5–10 ngày tùy mức độ hoàn thiện.

Những lý do khiến hồ sơ xin giấy phép bị từ chối

Hồ sơ xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TP.HCM có thể bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung nếu cơ sở không đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý, điều kiện cơ sở vật chất hoặc các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm. Đây là nhóm sản phẩm có nguy cơ cao, liên quan trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng, nên cơ quan thẩm định thường kiểm tra rất kỹ lưỡng cả hồ sơ giấy tờ lẫn điều kiện thực tế tại nhà xưởng. Việc bị trả hồ sơ không chỉ khiến doanh nghiệp mất thời gian, kéo dài tiến độ sản xuất mà còn làm tăng chi phí do phải hoàn thiện lại cơ sở hoặc bổ sung kết quả kiểm nghiệm.

Nhìn chung, ba nhóm nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến việc hồ sơ bị từ chối gồm: mặt bằng không đảm bảo theo nguyên tắc một chiều, thiếu tiêu chuẩn vệ sinh – thiếu kiểm nghiệm bắt buộc, và sai ngành nghề hoặc hồ sơ không đầy đủ. Việc nắm rõ các nguyên nhân này giúp doanh nghiệp chủ động chuẩn bị trước khi nộp hồ sơ, tránh việc bị trả đi trả lại nhiều lần.

Nếu doanh nghiệp chuẩn bị kỹ càng từ giai đoạn khảo sát, hoàn thiện hồ sơ, bố trí lại khu vực sản xuất, kiểm nghiệm nguồn nước – thành phẩm và đảm bảo ngành nghề đúng quy định, tỷ lệ được cấp phép ngay từ lần thẩm định đầu tiên sẽ rất cao.

Mặt bằng không phù hợp hoặc thiếu khu vực sản xuất riêng biệt

Một trong những lý do phổ biến nhất khiến hồ sơ xin giấy phép bị từ chối là bố trí mặt bằng không đúng tiêu chuẩn. Cơ sở sản xuất nước giải khát bắt buộc phải tuân thủ nguyên tắc một chiều: tiếp nhận nguyên liệu → xử lý nước → pha chế → chiết rót → đóng nắp → dán nhãn → đóng gói → kho thành phẩm. Nếu mặt bằng không bố trí theo trình tự này hoặc các khu vực bị lẫn lộn, chồng chéo, cơ quan thẩm định sẽ đánh giá là không đạt.

Nhiều cơ sở bị trả hồ sơ vì các lỗi như: thiếu khu vực thay đồ – vệ sinh cho nhân viên, khu xử lý nước quá nhỏ, khu chiết rót không tách biệt, đường đi chung giữa nguyên liệu và thành phẩm, hoặc không có kho bảo quản riêng. Trần – tường – nền cũng phải đạt yêu cầu: dễ vệ sinh, không bong tróc, không đọng nước, không thấm.

Ngoài ra, việc đặt thiết bị quá sát nhau hoặc bố trí dây chuyền không hợp lý sẽ khiến cơ quan thẩm định đánh giá cơ sở không đảm bảo vệ sinh và dễ xảy ra nhiễm chéo. Chỉ cần một hạng mục chưa đạt, cơ sở sẽ bị yêu cầu cải tạo lại trước khi được cấp phép.

Chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh hoặc thiếu hồ sơ kiểm nghiệm

Một lý do rất thường gặp khiến hồ sơ bị từ chối là cơ sở chưa đạt các tiêu chuẩn vệ sinh hoặc thiếu hồ sơ kiểm nghiệm bắt buộc. Trong đó, kiểm nghiệm nguồn nước đầu vào là yếu tố bắt buộc với tất cả cơ sở sản xuất nước giải khát. Nếu kết quả kiểm nghiệm hết hạn, thiếu chỉ tiêu hoặc không đạt chuẩn theo quy định QCVN, hồ sơ sẽ bị trả lại ngay.

Ngoài nguồn nước, cơ quan thẩm định còn kiểm tra:

– Quy trình vệ sinh nhà xưởng và thiết bị;

– SOP vệ sinh – khử trùng chưa đầy đủ;

– Không có nhật ký vệ sinh hằng ngày;

– Không có hợp đồng kiểm soát côn trùng – động vật gây hại;

– Không có tủ lưu mẫu hoặc không lưu mẫu đúng quy định.

Nhiều cơ sở cũng bị trả hồ sơ vì không đảm bảo vệ sinh cá nhân của nhân viên như không có giấy khám sức khỏe hoặc chứng chỉ tập huấn ATTP. Việc thiếu sót dù là nhỏ cũng khiến cơ quan quản lý đánh giá cơ sở chưa đảm bảo an toàn trong sản xuất.

Hồ sơ sai ngành nghề hoặc thiếu thông tin quan trọng

Một lỗi thường gặp khác là ngành nghề đăng ký kinh doanh không phù hợp. Nếu doanh nghiệp không đăng ký ngành nghề “sản xuất đồ uống” hoặc “sản xuất thực phẩm” liên quan đến loại nước giải khát dự định sản xuất, hồ sơ chắc chắn bị từ chối.

Ngoài ra, các lỗi thiếu thông tin như không có sơ đồ mặt bằng, thiếu bản thuyết minh điều kiện cơ sở, thiếu danh mục máy móc hoặc thiếu các SOP vận hành cũng là nguyên nhân khiến hồ sơ không được xét duyệt.

Để tránh bị trả hồ sơ, doanh nghiệp cần rà soát đầy đủ bộ hồ sơ pháp lý và kỹ thuật trước khi nộp, đảm bảo tất cả tài liệu đều đúng, đủ và còn hiệu lực.

Lợi ích khi xin giấy phép đúng theo quy định

Xin giấy phép sản xuất nước giải khát đúng theo quy định mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp, không chỉ ở khía cạnh pháp lý mà còn trong chiến lược phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường. Đây là bước bắt buộc đối với mọi cơ sở sản xuất đồ uống vì sản phẩm liên quan trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng, do đó các cơ quan nhà nước yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt về điều kiện vệ sinh, quy trình sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng.

Việc sở hữu Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, tự tin trong sản xuất và phân phối sản phẩm ra thị trường. Khi đáp ứng đầy đủ điều kiện an toàn thực phẩm, doanh nghiệp có thể dễ dàng thiết lập quan hệ với đối tác, đặc biệt là các chuỗi phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, hệ thống bán lẻ quy mô lớn. Đây là những kênh tiêu thụ có yêu cầu rất cao về pháp lý và chất lượng sản phẩm.

Ngược lại, cơ sở sản xuất không có giấy phép vừa khó đưa hàng vào thị trường lớn vừa đối mặt với nguy cơ bị kiểm tra, xử phạt hoặc đình chỉ hoạt động bất cứ lúc nào. Việc xin giấy phép đúng quy trình ngay từ đầu giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí lâu dài, hạn chế rủi ro pháp lý và tạo nền tảng phát triển ổn định.

Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động sản xuất

Giấy phép ATTP là căn cứ để doanh nghiệp khẳng định rằng hoạt động sản xuất của mình tuân thủ đúng quy định pháp luật. Khi có giấy phép, doanh nghiệp được pháp luật bảo vệ, tránh tình trạng bị đình chỉ khi cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất.

Bên cạnh đó, giấy phép thể hiện doanh nghiệp đã đáp ứng đầy đủ điều kiện về nhà xưởng, nhân sự, hệ thống xử lý nước, máy móc – thiết bị và quy trình sản xuất. Đây là những tiêu chí bắt buộc trong ngành nước giải khát. Khi có cơ sở pháp lý rõ ràng, doanh nghiệp dễ dàng mở rộng quy mô, đăng ký thêm sản phẩm mới hoặc tham gia đấu thầu – hợp tác với các đơn vị lớn.

Việc vận hành dựa trên nền tảng pháp lý chuẩn giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro phát sinh do thiếu hồ sơ, thiếu kiểm nghiệm hoặc sai phạm trong sản xuất.

Giúp sản phẩm đạt tiêu chuẩn phân phối vào siêu thị – cửa hàng lớn

Các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi và nhà phân phối lớn luôn yêu cầu sản phẩm phải có đầy đủ giấy phép ATTP, hồ sơ kiểm nghiệm, công bố chất lượng và minh bạch nguồn gốc. Khi đạt các tiêu chuẩn này, sản phẩm nước giải khát của doanh nghiệp không chỉ được phép đưa vào kênh phân phối hiện đại mà còn tăng độ tin cậy đối với người tiêu dùng.

Nhờ có giấy phép, sản phẩm được chứng minh đã trải qua quy trình sản xuất an toàn, dây chuyền đạt chuẩn và nguồn nước – nguyên liệu được kiểm nghiệm đầy đủ. Điều này tạo lợi thế mạnh trong việc cạnh tranh với các thương hiệu khác, mở rộng thị phần và nâng cao hình ảnh doanh nghiệp.

Việc đưa được sản phẩm vào các hệ thống lớn cũng giúp doanh nghiệp ổn định đầu ra, tiếp cận khách hàng rộng hơn và tăng doanh thu bền vững.

Giảm rủi ro bị xử phạt hoặc đình chỉ hoạt động

Hoạt động sản xuất không có giấy phép ATTP hoặc không đảm bảo điều kiện dễ bị xử phạt hành chính, thu hồi sản phẩm hoặc đình chỉ hoạt động. Mức phạt đối với ngành nước giải khát có thể lên đến hàng chục triệu đồng, kèm theo yêu cầu tiêu hủy sản phẩm.

Khi xin giấy phép đúng quy định, doanh nghiệp đảm bảo hoạt động sản xuất của mình được giám sát và công nhận hợp pháp, giảm tối đa rủi ro pháp lý. Ngoài ra, việc thường xuyên duy trì điều kiện vệ sinh, kiểm nghiệm nguồn nước và tuân thủ SOP cũng giúp cơ sở vận hành ổn định, tránh phát sinh lỗi trong các đợt kiểm tra định kỳ.

FAQ – Câu hỏi thường gặp

Phần câu hỏi thường gặp dưới đây giúp giải đáp các thắc mắc phổ biến của doanh nghiệp khi xin giấy phép sản xuất nước giải khát tại TP.HCM. Đây là nhóm sản phẩm có yêu cầu nghiêm ngặt về nguồn nước, dây chuyền sản xuất và vệ sinh cơ sở, vì vậy việc hiểu rõ quy định pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp chuẩn bị đúng – đủ ngay từ đầu. Các câu hỏi được tổng hợp dựa trên quy định hiện hành và kinh nghiệm thực tế khi làm việc với cơ quan thẩm định, giúp cơ sở giảm rủi ro bị trả hồ sơ, chủ động hoàn thiện nhà xưởng và tránh các sai sót không đáng có.

Cơ sở nhỏ có bắt buộc phải xin giấy phép không?

Có. Dù quy mô lớn hay nhỏ, tất cả cơ sở sản xuất nước giải khát đều bắt buộc phải xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Ngành nước giải khát thuộc nhóm thực phẩm có nguy cơ cao, liên quan trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng, nên cơ quan quản lý không phân biệt quy mô khi yêu cầu giấy phép.

Ngay cả cơ sở sản xuất thủ công, hộ gia đình hoặc xưởng nhỏ dưới 30m² cũng phải xin giấy phép nếu có sản phẩm đóng chai, đóng lon hoặc bán ra bên ngoài. Nếu hoạt động không phép, cơ sở có thể bị xử phạt, đình chỉ hoạt động hoặc bị thu hồi toàn bộ sản phẩm đã bán ra thị trường.

Kiểm nghiệm sản phẩm nước giải khát có bắt buộc không?

Có. Kiểm nghiệm sản phẩm là yêu cầu bắt buộc trong bộ hồ sơ xin giấy phép sản xuất nước giải khát. Doanh nghiệp phải kiểm nghiệm: nguồn nước đầu vào, nguyên liệu – phụ gia (nếu sử dụng) và thành phẩm theo các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo QCVN của Bộ Y tế.

Kết quả kiểm nghiệm là căn cứ để cơ quan thẩm định đánh giá chất lượng sản phẩm và khả năng kiểm soát an toàn của cơ sở. Nếu không có kiểm nghiệm hoặc kiểm nghiệm không đạt, hồ sơ chắc chắn bị từ chối. Ngoài ra, trong quá trình sản xuất, doanh nghiệp cũng phải kiểm nghiệm định kỳ để đảm bảo sản phẩm luôn đạt tiêu chuẩn trước khi lưu thông.

Có được sản xuất tại nhà ở không?

Không. Sản xuất nước giải khát tại nhà ở là không được phép vì nhà ở không đáp ứng được các điều kiện về vệ sinh, bố trí mặt bằng một chiều, hệ thống xử lý nước, quy trình chiết rót – đóng nắp và các yêu cầu PCCC theo quy định.

Cơ sở sản xuất phải là khu vực riêng biệt, có diện tích phù hợp, bố trí theo nguyên tắc một chiều và được trang bị đầy đủ máy móc, tường – trần – nền đạt chuẩn vệ sinh. Ngoài ra, cơ sở phải đăng ký ngành nghề sản xuất thực phẩm hoặc đồ uống và được thẩm định trực tiếp trước khi cấp phép.

Sản xuất tại nhà ở sẽ bị xử phạt và không thể xin được giấy phép đưa sản phẩm ra thị trường.

Hồ sơ xin giấy phép sản xuất nước giải khát
Hồ sơ xin giấy phép sản xuất nước giải khát

Xin giấy phép sản xuất tại TPHCM cho cơ sở sản xuất nước giải khát là bước cần thiết để đảm bảo sản phẩm được lưu hành hợp pháp và đáp ứng yêu cầu kiểm soát chất lượng. Khi tuân thủ đúng tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, môi trường và quy trình sản xuất, cơ sở sẽ hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình kiểm tra của các cơ quan chức năng. Quy trình xin giấy phép không quá phức tạp nếu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng theo hướng dẫn. Đây là nền tảng quan trọng để cơ sở mở rộng quy mô, phát triển thương hiệu và tham gia các hệ thống phân phối lớn. Mong rằng thông tin bên dưới giúp bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác và thuận lợi.

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo
Chuyển đến thanh công cụ