Thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng – Hướng dẫn chi tiết và đầy đủ

Rate this post

Bạn đang tìm kiếm giải pháp thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng để xử lý khó khăn tạm thời mà không phải giải thể hoặc đóng cửa doanh nghiệp? Trong bối cảnh kinh tế biến động, việc tạm ngừng kinh doanh là lựa chọn hợp lý giúp doanh nghiệp, hộ kinh doanh bảo toàn nguồn lực, sắp xếp lại hoạt động và chuẩn bị cho sự trở lại mạnh mẽ hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy trình, hồ sơ cần chuẩn bị và các lưu ý pháp lý khi tạm ngừng kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết và đầy đủ từng bước giúp bạn thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, tuân thủ đúng quy định pháp luật và tránh rủi ro phát sinh.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Tạm ngừng kinh doanh là gì? Khi nào nên thực hiện?

Định nghĩa và các trường hợp phổ biến cần tạm ngừng

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc cá nhân đăng ký kinh doanh quyết định dừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định nhưng vẫn duy trì tư cách pháp lý. Thời gian tạm ngừng tối đa mỗi lần thường là 1 năm và có thể gia hạn nhiều lần nếu đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.

Một số trường hợp phổ biến cần tạm ngừng kinh doanh bao gồm: gặp khó khăn về tài chính, thị trường tiêu thụ yếu, thiếu nguồn vốn, thiếu nhân lực, cần cơ cấu lại hoạt động sản xuất hoặc lý do cá nhân như sức khỏe, chuyển đổi địa điểm, thay đổi ngành nghề kinh doanh… Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp chọn tạm ngừng để tránh nộp thuế môn bài khi chưa có hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm tài chính mới.

Phân biệt tạm ngừng và giải thể doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh và giải thể doanh nghiệp là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau về bản chất và hậu quả pháp lý. Tạm ngừng kinh doanh chỉ là tạm dừng hoạt động trong một thời gian nhất định, không làm mất tư cách pháp nhân và doanh nghiệp vẫn có thể tiếp tục hoạt động trở lại sau khi kết thúc thời gian tạm ngừng.

Ngược lại, giải thể doanh nghiệp là thủ tục chấm dứt vĩnh viễn hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp bị xóa tên khỏi sổ đăng ký kinh doanh, không còn tồn tại pháp lý và phải thanh lý toàn bộ tài sản, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với cơ quan nhà nước trước khi giải thể.

Lợi ích và rủi ro khi tạm ngừng hoạt động

Việc tạm ngừng kinh doanh mang lại nhiều lợi ích, đặc biệt là giúp doanh nghiệp không phải nộp thuế môn bài trong thời gian tạm ngừng, tránh bị xử phạt khi không phát sinh doanh thu, và có thời gian tái cơ cấu hoạt động, xử lý khó khăn nội bộ hoặc chờ đợi thị trường phục hồi. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể duy trì tư cách pháp lý mà không phải làm thủ tục giải thể phức tạp.

Tuy nhiên, tạm ngừng kinh doanh cũng tiềm ẩn một số rủi ro như: mất dần thị phần, gián đoạn quan hệ với khách hàng và đối tác, khó phục hồi hoạt động nếu tạm ngừng quá lâu. Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, phát hành hóa đơn hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính.

Tạm ngừng hộ kinh doanh
Tạm ngừng hộ kinh doanh

Điều kiện và lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp phải không nợ nghĩa vụ thuế và bảo hiểm

Một trong những điều kiện bắt buộc để được tạm ngừng kinh doanh là doanh nghiệp phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có sử dụng lao động). Trường hợp còn nợ thuế hoặc bị truy thu bảo hiểm, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể từ chối tiếp nhận hoặc xử lý hồ sơ tạm ngừng.

Trước khi gửi thông báo tạm ngừng, doanh nghiệp cần rà soát các khoản thuế, lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế nếu có phát sinh hoạt động trong kỳ và hoàn tất các nghĩa vụ tài chính còn tồn đọng.

Không đang bị xử lý vi phạm hành chính

Theo quy định, doanh nghiệp không được tạm ngừng kinh doanh nếu đang trong thời gian bị xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hoạt động đăng ký kinh doanh, thuế, bảo hiểm hoặc các lĩnh vực liên quan. Chỉ sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ xử phạt hoặc khắc phục hậu quả thì mới được quyền nộp hồ sơ tạm ngừng.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Ngoài ra, các doanh nghiệp bị đình chỉ hoạt động, bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc đang bị cơ quan chức năng điều tra về hành vi vi phạm pháp luật thì không được phép tạm ngừng.

Có quyền tạm ngừng nhiều lần nhưng phải thông báo đúng thời hạn

Luật Doanh nghiệp 2020 cho phép doanh nghiệp được quyền tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, không giới hạn số lần, miễn là mỗi lần không quá 1 năm và phải gửi thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng. Đối với hộ kinh doanh, thông báo phải gửi lên UBND cấp huyện/quận.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh cần ghi rõ thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc tạm ngừng, lý do và thông tin doanh nghiệp. Sau thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động trở lại hoặc xin gia hạn tạm ngừng nếu chưa thể tiếp tục kinh doanh. Nếu không thông báo đúng hạn, doanh nghiệp có thể bị phạt từ 5 – 10 triệu đồng (theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Lưu ý:

Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nghĩa vụ về thuế phát sinh (nếu có), báo cáo với cơ quan nhà nước khi được yêu cầu và không được tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào (kể cả bán hàng online). Cần theo dõi sát các quy định mới để tránh vi phạm và bị xử phạt không đáng có.

Quyết định tạm ngừng công ty TNHH
Quyết định tạm ngừng công ty TNHH

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo từng loại hình doanh nghiệp

Hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể khi muốn tạm ngừng hoạt động cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh nơi đã đăng ký (thường là UBND cấp huyện/quận nơi đặt địa điểm kinh doanh). Hồ sơ gồm: Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu), giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao CMND/CCCD của chủ hộ. Thời gian nộp tối thiểu 3 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng. UBND sẽ xác nhận tiếp nhận thông báo và cập nhật trạng thái tạm ngừng trên hệ thống. Trong thời gian tạm ngừng, hộ kinh doanh phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế còn tồn đọng (nếu có) và không được ký kết hợp đồng mới, xuất hóa đơn hoặc tiếp tục hoạt động kinh doanh cho đến khi hoạt động trở lại. Khi muốn hoạt động lại, hộ kinh doanh cần gửi thông báo chấm dứt tạm ngừng đến UBND nơi đăng ký.

Công ty TNHH – Công ty cổ phần

Đối với công ty TNHH (một thành viên, hai thành viên trở lên) hoặc công ty cổ phần, thủ tục tạm ngừng kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ gồm: Thông báo tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), quyết định của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, hoặc đại hội đồng cổ đông về việc tạm ngừng (kèm biên bản họp), giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua người đại diện). Thời gian nộp hồ sơ tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng. Trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn tồn đọng, báo cáo tài chính, báo cáo thuế (nếu chưa hết thời hạn nộp) và không được ký hợp đồng mới, phát hành hóa đơn, hoặc thực hiện giao dịch kinh doanh mới. Khi muốn hoạt động trở lại, doanh nghiệp cũng phải gửi thông báo chấm dứt tạm ngừng lên Phòng Đăng ký kinh doanh.

Doanh nghiệp tư nhân – hợp danh

Với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, thủ tục tạm ngừng kinh doanh thực hiện tương tự như công ty TNHH và cổ phần. Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính. Hồ sơ gồm: Thông báo tạm ngừng kinh doanh, quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc hội đồng thành viên (đối với hợp danh), biên bản họp (nếu có), giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải chủ doanh nghiệp trực tiếp thực hiện). Các nghĩa vụ về thuế, báo cáo tài chính cũng cần được hoàn thành trước khi tạm ngừng. Doanh nghiệp không được phép hoạt động kinh doanh, ký kết hợp đồng, xuất hóa đơn trong suốt thời gian tạm ngừng đã đăng ký. Khi quay lại hoạt động, doanh nghiệp cần thông báo chấm dứt tạm ngừng với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI), ngoài thủ tục tại Phòng Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp còn phải thực hiện thông báo tạm ngừng dự án đầu tư với Sở Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận quản lý dự án đầu tư) theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Hồ sơ gồm: Thông báo tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư (theo mẫu), quyết định của chủ đầu tư về việc tạm ngừng, biên bản họp (nếu có nhiều nhà đầu tư), giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy ủy quyền (nếu nộp qua người đại diện). Thời gian thông báo tối thiểu là 15 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng. Trong thời gian này, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, tài chính liên quan đến hoạt động đã phát sinh trước thời điểm tạm ngừng. Nếu muốn hoạt động trở lại, doanh nghiệp cần gửi thông báo đến cơ quan quản lý đầu tư và cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật trạng thái trên hệ thống.

Tóm lại: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đều yêu cầu thông báo trước cho cơ quan đăng ký kinh doanh theo đúng loại hình, hoàn thành nghĩa vụ thuế/pháp lý còn tồn đọng và không được phát sinh giao dịch kinh doanh mới trong thời gian tạm ngừng. Khi muốn hoạt động trở lại, doanh nghiệp/hộ kinh doanh đều phải có thông báo chấm dứt tạm ngừng đúng quy định. Việc tuân thủ các thủ tục này sẽ giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt và đảm bảo quyền lợi về sau.

Nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh
Nộp thông báo tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cần chuẩn bị

Thông báo tạm ngừng theo mẫu

Để thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cần chuẩn bị Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo đúng mẫu quy định. Đối với doanh nghiệp, sử dụng mẫu Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT; đối với hộ kinh doanh, sử dụng mẫu Phụ lục III-1 hoặc theo hướng dẫn của Phòng Tài chính – Kế hoạch quận/huyện. Nội dung cần đầy đủ: tên, mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh, địa chỉ trụ sở, lý do tạm ngừng, thời gian bắt đầu và kết thúc tạm ngừng, cam kết thực hiện các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm (nếu có). Thông báo cần có chữ ký hợp lệ của người đại diện pháp luật hoặc chủ hộ kinh doanh.

Quyết định của chủ sở hữu, hội đồng thành viên/cổ đông

Nếu là doanh nghiệp (công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh…), phải có thêm Quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh do chủ sở hữu, hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2TV trở lên), hoặc đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) thông qua. Quyết định cần ghi rõ căn cứ pháp lý, lý do tạm ngừng, thời gian tạm ngừng và trách nhiệm tổ chức thực hiện. Quyết định này là căn cứ để người đại diện làm các thủ tục hành chính liên quan đến tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp.

Văn bản ủy quyền (nếu có)

Trường hợp chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện pháp luật không trực tiếp nộp hồ sơ mà ủy quyền cho cá nhân khác thực hiện, cần chuẩn bị Văn bản ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật (có thể công chứng hoặc chứng thực). Văn bản này phải ghi rõ phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, thông tin người được ủy quyền và được kèm theo giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền.

Giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ

Khi nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân nộp hồ sơ phải xuất trình bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực. Nếu là người được ủy quyền, phải xuất trình thêm giấy tờ tùy thân của cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền kèm văn bản ủy quyền hợp lệ.

Ngoài ra, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp/hộ kinh doanh nên chủ động thông báo tạm ngừng với các cơ quan cấp phép ngành (nếu được yêu cầu) để tránh phát sinh rắc rối trong thời gian tạm ngừng.

Nơi nộp hồ sơ và thời hạn xử lý thủ tục

Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh/Sở KH&ĐT

Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có thể nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp/hộ đăng ký trụ sở chính. Khi nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra thành phần hồ sơ và hướng dẫn bổ sung (nếu thiếu hoặc sai sót). Sau khi tiếp nhận hợp lệ, bạn nhận được Giấy biên nhận hồ sơ.

Nộp qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia

Ngoài hình thức nộp trực tiếp, doanh nghiệp/hộ kinh doanh còn có thể nộp hồ sơ tạm ngừng qua hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Doanh nghiệp cần tạo tài khoản, chuẩn bị hồ sơ scan và ký số để hoàn tất quy trình nộp hồ sơ online. Hình thức này giúp tiết kiệm thời gian, công sức và thuận tiện trong việc theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ.

Thời gian xử lý: 3–5 ngày làm việc

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan quản lý sẽ xử lý và ra Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh trong thời gian từ 3–5 ngày làm việc. Trong quá trình xét duyệt, nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc sửa đổi, bạn sẽ được thông báo để hoàn thiện và thời gian xử lý có thể kéo dài thêm tùy vào mức độ bổ sung. Doanh nghiệp/hộ kinh doanh nên chủ động theo dõi trạng thái hồ sơ trên hệ thống hoặc liên hệ trực tiếp cơ quan giải quyết để đảm bảo thủ tục được hoàn thành đúng hạn và không làm gián đoạn kế hoạch kinh doanh.

Hồ sơ tạm ngừng doanh nghiệp
Hồ sơ tạm ngừng doanh nghiệp

Nghĩa vụ cần thực hiện trong thời gian tạm ngừng

Báo cáo thuế và báo cáo tài chính vẫn phải nộp nếu chưa có xác nhận ngừng

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp/hộ kinh doanh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp báo cáo thuế và báo cáo tài chính nếu chưa nhận được xác nhận chính thức về việc tạm ngừng từ cơ quan thuế. Điều này đồng nghĩa, dù đã nộp hồ sơ xin tạm ngừng, nhưng chưa có thông báo hoặc quyết định chấp thuận tạm ngừng, chủ kinh doanh vẫn phải nộp đầy đủ báo cáo thuế giá trị gia tăng, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp/cá nhân (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và báo cáo tài chính năm (đối với doanh nghiệp). Nếu bỏ qua nghĩa vụ này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, thậm chí phát sinh lãi phạt nộp chậm hoặc bị đưa vào diện kiểm tra, thanh tra. Vì vậy, chỉ khi đã có xác nhận tạm ngừng hợp lệ từ cơ quan quản lý, mới được phép tạm dừng nghĩa vụ báo cáo định kỳ.

Không phát sinh hóa đơn, giao dịch mới

Trong suốt thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp/hộ kinh doanh không được phát sinh bất kỳ hoạt động mua bán, xuất hóa đơn hoặc ký kết hợp đồng mới nào. Việc phát sinh hóa đơn hoặc giao dịch kinh doanh trong thời gian tạm ngừng là hành vi vi phạm, có thể bị xử phạt, thậm chí bị thu hồi giấy phép kinh doanh. Nếu cần thực hiện giao dịch đặc biệt, chủ doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan thuế và chỉ thực hiện sau khi được chấp thuận hoặc kết thúc thời gian tạm ngừng theo quy định.

Gia hạn tạm ngừng nếu chưa hoạt động lại đúng thời gian

Nếu đến thời điểm kết thúc tạm ngừng mà doanh nghiệp/hộ kinh doanh vẫn chưa có nhu cầu hoạt động trở lại, cần thực hiện thủ tục gia hạn tạm ngừng trước thời hạn kết thúc đã đăng ký. Thông thường, thủ tục này được thực hiện bằng cách nộp thông báo gia hạn tạm ngừng tới Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND cấp huyện (đối với hộ kinh doanh) và cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Nếu không gia hạn đúng hạn mà vẫn ngừng hoạt động, doanh nghiệp có thể bị xử phạt về hành vi không hoạt động nhưng không thông báo, bị coi là bỏ địa chỉ kinh doanh hoặc thậm chí bị thu hồi mã số thuế.

Khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh
Khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Quy trình tiếp tục hoạt động sau thời gian tạm ngừng

Gửi thông báo hoạt động trở lại

Trước khi doanh nghiệp/hộ kinh doanh chính thức tiếp tục hoạt động sau thời gian tạm ngừng, cần gửi thông báo về việc hoạt động trở lại cho cơ quan đăng ký kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc UBND cấp huyện đối với hộ kinh doanh) và cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thông báo này nên được nộp trước ngày dự kiến quay lại hoạt động hoặc ngay khi doanh nghiệp có quyết định hoạt động lại. Điều này đảm bảo doanh nghiệp được cập nhật trạng thái trên hệ thống và tránh bị xem là bỏ kinh doanh hoặc ngừng hoạt động trái phép.

Đăng ký lại hóa đơn, khôi phục mã số thuế (nếu bị khóa)

Nếu trong thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp/hộ kinh doanh bị khóa mã số thuế hoặc đã thông báo hủy hóa đơn, khi quay lại hoạt động cần thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế và đăng ký lại hóa đơn điện tử theo quy định mới nhất. Việc khôi phục này phải tuân thủ đúng quy trình, thường gồm nộp đơn xin mở lại mã số thuế (nếu mã số bị khóa do ngừng lâu) và làm thủ tục đăng ký phát hành hóa đơn điện tử mới để phục vụ các hoạt động kinh doanh sắp tới. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp còn phải cam kết không phát sinh giao dịch trong thời gian tạm ngừng để đảm bảo tính hợp pháp.

Cập nhật lại thông tin với cơ quan thuế và ngân hàng

Khi tiếp tục hoạt động trở lại, doanh nghiệp cần rà soát, cập nhật lại các thông tin liên quan đến doanh nghiệp với cơ quan thuế, như địa chỉ liên lạc, ngành nghề, tài khoản ngân hàng… Nếu có sự thay đổi về người đại diện pháp luật, trụ sở, hoặc ngành nghề kinh doanh, cần làm thủ tục điều chỉnh để đảm bảo phù hợp với thực tế hoạt động. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên chủ động thông báo với các ngân hàng đang giao dịch để cập nhật trạng thái hoạt động, đảm bảo giao dịch tài chính được thông suốt, tránh bị phong tỏa tài khoản hoặc gặp trở ngại khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền, nhận thanh toán.

Câu hỏi thường gặp về thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Trong quá trình hoạt động, nhiều doanh nghiệp và hộ kinh doanh có thể phát sinh nhu cầu tạm ngừng kinh doanh vì nhiều lý do khác nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các quy định liên quan đến việc tạm ngừng, nghĩa vụ thuế và thời gian tạm ngừng tối đa. Dưới đây là giải đáp những câu hỏi thường gặp nhất về thủ tục tạm ngừng kinh doanh mà bạn nên biết.

Tạm ngừng kinh doanh có cần đóng thuế không?

Khi tạm ngừng kinh doanh hợp lệ và có thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cũng như cơ quan thuế, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh sẽ được miễn kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân trong thời gian tạm ngừng. Tuy nhiên, nếu trong thời gian tạm ngừng vẫn phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh (như xuất hóa đơn, mua bán hàng hóa, dịch vụ), thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế như bình thường. Ngoài ra, các khoản phí, lệ phí mang tính cố định như lệ phí môn bài có thể vẫn phải nộp nếu việc tạm ngừng không diễn ra từ đầu năm dương lịch. Để tránh phát sinh phạt chậm nộp, nên thông báo tạm ngừng ngay từ đầu năm và xác nhận với cơ quan thuế về nghĩa vụ này.

Tạm ngừng nhiều lần có bị phạt không?

Pháp luật hiện hành cho phép doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng nhiều lần trong suốt thời gian hoạt động. Tuy nhiên, mỗi lần tạm ngừng phải thực hiện đầy đủ thủ tục thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế đúng thời hạn quy định (thông thường trước ngày tạm ngừng ít nhất 3–15 ngày tùy loại hình). Nếu không thực hiện thông báo hoặc thông báo chậm, sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Ngoài ra, nếu sau khi hết thời hạn tạm ngừng mà không tiếp tục hoạt động cũng không có thông báo gia hạn, doanh nghiệp có thể bị chuyển sang trạng thái “ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục giải thể”.

Thời gian tối đa được tạm ngừng là bao lâu?

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp, hộ kinh doanh được phép tạm ngừng kinh doanh tối đa liên tục là 1 năm cho mỗi lần thông báo. Sau khi hết hạn, nếu có nhu cầu, có thể tiếp tục làm thủ tục xin tạm ngừng thêm, không giới hạn số lần. Tuy nhiên, tổng thời gian tạm ngừng liên tiếp không được quá 2 năm, trừ trường hợp có lý do đặc biệt và được sự chấp thuận của cơ quan đăng ký kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh, cũng áp dụng quy định tương tự về thời gian tạm ngừng.

Thông báo hoạt động trở lại
Thông báo hoạt động trở lại

Như vậy, việc thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng không còn là vấn đề phức tạp khi bạn nắm rõ các bước và lưu ý cần thiết. Chủ động thực hiện đúng quy trình, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy định pháp luật sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, bảo vệ quyền lợi và tránh được những rủi ro không mong muốn. Nếu cần hỗ trợ hoặc tư vấn chi tiết hơn về thủ tục tạm ngừng kinh doanh, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận giải pháp phù hợp nhất. Đừng chần chừ, hãy áp dụng hướng dẫn chi tiết và đầy đủ này để quá trình tạm ngừng kinh doanh của bạn diễn ra nhanh chóng và thuận lợi!

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo
Chuyển đến thanh công cụ