Tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI – Thủ tục pháp lý
Tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI
Tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI là một quy trình pháp lý quan trọng mà các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) cần phải nắm rõ khi gặp phải những lý do buộc phải tạm dừng hoạt động tại một chi nhánh cụ thể. Việc tạm ngừng không chỉ liên quan đến quyết định nội bộ của công ty mà còn phải tuân thủ các quy định chặt chẽ theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các quy định về đăng ký doanh nghiệp.
Trong bối cảnh kinh doanh nhiều biến động, đặc biệt là sau dịch bệnh, chiến lược tạm ngừng hoạt động một hoặc nhiều chi nhánh đang được các công ty FDI lựa chọn như một phương án tối ưu để tái cấu trúc và cắt giảm chi phí. Tuy nhiên, để đảm bảo không bị xử phạt hành chính và không gây ảnh hưởng đến pháp lý của toàn công ty, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các bước pháp lý khi tạm ngừng chi nhánh.
Tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI không chỉ là việc nộp hồ sơ lên Sở KH&ĐT mà còn liên quan đến nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, lao động và thông báo với các bên liên quan. Bài viết sau sẽ hướng dẫn chi tiết các bước cần thực hiện, các mẫu biểu cần sử dụng và thời hạn pháp lý cụ thể để doanh nghiệp có thể hoàn tất thủ tục nhanh chóng, đúng quy định.
Tổng quan về việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI
Tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI là biện pháp pháp lý được nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lựa chọn khi muốn tạm thời dừng các hoạt động kinh doanh, xúc tiến thương mại hoặc kỹ thuật tại Việt Nam mà chưa muốn giải thể hoàn toàn. Thủ tục này giúp doanh nghiệp bảo lưu quyền sử dụng chi nhánh, không phát sinh nghĩa vụ hoạt động kinh doanh, nhưng vẫn giữ được mã số thuế và giấy phép thành lập.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh được quyền tạm ngừng hoạt động không quá 1 năm/lần và có thể gia hạn nếu cần, với điều kiện phải thông báo trước ít nhất 03 ngày làm việc cho cơ quan cấp phép (Sở Công Thương hoặc Bộ Công Thương) và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Việc tạm ngừng giúp công ty mẹ đánh giá lại chiến lược đầu tư, tinh gọn vận hành, hoặc chờ thị trường thuận lợi để quay lại hoạt động. Tuy nhiên, trong thời gian tạm ngừng, chi nhánh không được ký hợp đồng mới, phát hành hóa đơn, kê khai thuế hay giao dịch thương mại dưới danh nghĩa pháp lý.
Nếu doanh nghiệp không thực hiện thủ tục đúng thời hạn hoặc vẫn phát sinh giao dịch trong thời gian tạm ngừng, sẽ bị xử phạt hành chính, truy thu thuế và ảnh hưởng đến uy tín pháp lý tại Việt Nam.
Khi nào nên tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI?
Việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI nên được xem xét khi doanh nghiệp gặp một trong các tình huống sau:
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Công ty mẹ thay đổi chiến lược đầu tư, tạm dừng kế hoạch mở rộng tại Việt Nam;
Chi nhánh chưa phát sinh hoạt động nhưng đã được cấp phép và mã số thuế;
Hoạt động chi nhánh đang lỗ hoặc không hiệu quả nhưng chưa muốn giải thể;
Cần thời gian hoàn thiện hồ sơ pháp lý, nhân sự hoặc chờ thay đổi cơ chế đầu tư;
Đợi hết hạn hợp đồng thuê trụ sở để chuyển sang địa điểm mới.
Tạm ngừng là giải pháp an toàn để bảo lưu pháp nhân phụ thuộc, hạn chế chi phí vận hành và tránh phát sinh nghĩa vụ thuế trong thời gian không hoạt động thực tế. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thông báo đầy đủ cho cơ quan chức năng để tránh vi phạm.
Lợi ích và rủi ro của việc tạm ngừng chi nhánh FDI
Lợi ích khi tạm ngừng hoạt động chi nhánh FDI bao gồm:
Tránh nghĩa vụ kê khai thuế GTGT, TNDN, TNCN hàng tháng/quý;
Tiết kiệm chi phí thuê trụ sở, nhân sự, điện nước, văn phòng;
Cho phép công ty mẹ có thời gian đánh giá lại hiệu quả đầu tư tại Việt Nam;
Không mất quyền sử dụng chi nhánh, có thể hoạt động lại khi cần.
Tuy nhiên, rủi ro tiềm ẩn gồm:
Nếu không thông báo tạm ngừng đúng hạn, vẫn phải kê khai thuế dù không phát sinh;
Nếu tạm ngừng quá lâu, có thể bị thu hồi giấy phép hoặc mã số thuế không còn hiệu lực;
Một số cơ quan có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ, lý do chính đáng khi gia hạn tạm ngừng.
Do vậy, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng và lập kế hoạch rõ ràng khi tạm dừng hoạt động chi nhánh FDI tại Việt Nam.
Cơ sở pháp lý về tạm ngừng chi nhánh công ty FDI
Việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI không chỉ là lựa chọn chiến lược mà còn là quyền được pháp luật Việt Nam công nhận. Tuy nhiên, để thực hiện hợp pháp, doanh nghiệp cần nắm rõ các căn cứ pháp lý điều chỉnh hoạt động này, đặc biệt là sự kết hợp giữa Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành.
Tạm ngừng chỉ có hiệu lực khi chi nhánh đã thông báo đúng quy trình và nhận được xác nhận tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan quản lý. Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng trình tự pháp luật, vẫn có thể bị coi là hoạt động ngầm, phát sinh nghĩa vụ thuế và bị xử phạt hành chính.
Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư áp dụng
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam được quyền tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm/lần và được phép gia hạn tiếp tục nếu có lý do hợp lý. Điều này áp dụng cả cho chi nhánh có vốn đầu tư trong và ngoài nước, miễn là đảm bảo thông báo đúng thời hạn và không phát sinh hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng.
Cụ thể:
Điều 206 – Luật Doanh nghiệp 2020: quy định trách nhiệm thông báo tạm ngừng kinh doanh;
Điều 47 – Luật Đầu tư 2020: cho phép chi nhánh của nhà đầu tư nước ngoài thay đổi trạng thái hoạt động (trong đó có tạm ngừng) nếu phù hợp với chiến lược đầu tư.
Ngoài ra, chi nhánh phải đảm bảo không có tranh chấp pháp lý, không nợ thuế hoặc BHXH, và đã thanh toán nghĩa vụ tài chính trước khi tạm ngừng.
Nghị định và thông tư hướng dẫn liên quan
Việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh FDI được hướng dẫn chi tiết qua các văn bản sau:
Nghị định 01/2021/NĐ-CP: quy định về đăng ký doanh nghiệp, trong đó hướng dẫn cụ thể hồ sơ và trình tự thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh;
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT: ban hành biểu mẫu áp dụng cho chi nhánh khi đăng ký tạm ngừng hoạt động;
Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 105/2020/TT-BTC: hướng dẫn việc thông báo tạm ngừng với cơ quan thuế để tạm dừng kê khai nghĩa vụ thuế.
Theo đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị:
Văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động;
Quyết định tạm ngừng của công ty mẹ;
Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có).
Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cả cơ quan cấp phép lẫn cơ quan thuế để hồ sơ được ghi nhận chính thức. Nếu không có thông báo hợp lệ, doanh nghiệp vẫn bị tính là đang hoạt động và phải nộp các tờ khai thuế định kỳ.
Hồ sơ tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI
Việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI là lựa chọn hợp pháp trong những trường hợp doanh nghiệp cần cơ cấu lại hoạt động, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh hoặc gặp khó khăn tạm thời. Thay vì giải thể hoàn toàn, tạm ngừng giúp chi nhánh bảo lưu quyền hoạt động và giảm thiểu chi phí vận hành trong thời gian gián đoạn.
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, công ty có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) phải thông báo bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư cũng như cơ quan thuế nơi chi nhánh đặt trụ sở ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động.
Việc chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng đúng và đầy đủ sẽ giúp quá trình xét duyệt nhanh chóng và giúp chi nhánh không phát sinh nghĩa vụ thuế trong thời gian ngừng hoạt động.
Các giấy tờ cần thiết khi tạm ngừng chi nhánh FDI
Hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:
Thông báo tạm ngừng hoạt động của chi nhánh (theo Mẫu Phụ lục II-20 – ban hành theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
Quyết định của công ty mẹ về việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh (bản chính).
Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (nếu là công ty TNHH 2 thành viên hoặc cổ phần).
Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
Tùy từng trường hợp, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể yêu cầu thêm văn bản giải trình lý do tạm ngừng hoặc báo cáo về nghĩa vụ thuế tính đến thời điểm ngừng.
Mẫu thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh FDI
Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh là văn bản hành chính quan trọng, cần được trình bày đầy đủ, chính xác các thông tin sau:
Tên chi nhánh theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Mã số chi nhánh/mã số thuế phụ thuộc.
Tên công ty mẹ, mã số doanh nghiệp.
Lý do tạm ngừng hoạt động (có thể nêu lý do kinh tế, cơ cấu nhân sự, điều chỉnh chiến lược…).
Thời gian tạm ngừng cụ thể: Ghi rõ ngày bắt đầu – ngày kết thúc (tối đa 01 năm/lần).
Cam kết không phát sinh hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng.
Thông tin người đại diện chi nhánh ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm.
Nội dung thông báo cần đồng bộ với Quyết định và Biên bản họp của công ty mẹ. Mẫu đơn cần đánh máy, in trên khổ A4, có chữ ký người đại diện và dấu tròn của doanh nghiệp.
Lưu ý: Trong trường hợp gia hạn tạm ngừng, chi nhánh phải gửi thông báo mới trước ít nhất 03 ngày làm việc tính đến ngày hết hiệu lực của thông báo cũ.
Thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động chi nhánh FDI
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chi nhánh cần tiến hành thủ tục nộp hồ sơ tạm ngừng hoạt động tại cơ quan có thẩm quyền. Việc này giúp cập nhật trạng thái pháp lý của chi nhánh trong hệ thống quản lý quốc gia và là cơ sở để cơ quan thuế, cơ quan quản lý lao động, bảo hiểm xã hội… tạm ngưng nghĩa vụ phát sinh cho chi nhánh trong thời gian tạm ngừng.
Việc nộp hồ sơ có thể thực hiện trực tiếp hoặc qua mạng, tùy theo nhu cầu và điều kiện của doanh nghiệp.
Cách nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng
- Nộp trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi chi nhánh đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, cấp biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
Khi nhận thông báo hợp lệ, chi nhánh có thể tra cứu trạng thái “tạm ngừng” trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
- Nộp qua mạng:
Truy cập: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Đăng nhập tài khoản doanh nghiệp.
Chọn “Tạm ngừng hoạt động chi nhánh” → Tải lên bản scan hồ sơ đầy đủ.
Hồ sơ được duyệt qua mạng, nếu hợp lệ sẽ có thông báo qua email.
Lưu ý khi nộp online:
Tài liệu đính kèm phải ký số hoặc ký tay – scan màu rõ nét.
Hồ sơ nộp online hợp lệ thì không cần nộp bản giấy bổ sung.
Cơ quan tiếp nhận và thời gian xử lý
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tạm ngừng hoạt động chi nhánh FDI là:
Sở Kế hoạch và Đầu tư – Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi chi nhánh hoạt động.
Thời gian xử lý hồ sơ:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo qua email (nếu nộp online) hoặc văn bản trực tiếp.
Sau khi chấp thuận:
Cơ quan đăng ký sẽ cập nhật trạng thái “Tạm ngừng hoạt động” cho chi nhánh trên hệ thống quốc gia.
Gửi Thông báo chấp thuận tạm ngừng về email/tài khoản doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần thông báo cho:
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Cơ quan BHXH (nếu có lao động)
Đối tác, khách hàng và ngân hàng để tạm dừng các giao dịch liên quan.
Việc thông báo đồng bộ giúp tránh bị tính thuế GTGT, thuế TNDN hoặc báo cáo lao động trong thời gian chi nhánh ngưng hoạt động.
Xử lý nghĩa vụ thuế và bảo hiểm khi tạm ngừng chi nhánh FDI
Trước khi chính thức tạm ngừng hoạt động, chi nhánh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và pháp lý liên quan đến thuế và bảo hiểm xã hội. Việc thực hiện đúng quy trình không chỉ giúp chi nhánh tuân thủ pháp luật mà còn tránh các rắc rối phát sinh khi muốn hoạt động trở lại hoặc chuyển sang giải thể.
Dưới đây là hai nội dung cần đặc biệt lưu ý khi chi nhánh FDI xin tạm ngừng:
Tạm ngừng mã số thuế và thông báo với cơ quan thuế
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, chi nhánh FDI khi tạm ngừng hoạt động phải gửi thông báo tạm ngừng đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng.
Thủ tục gồm:
Mẫu 01/TB-TNKD – Thông báo tạm ngừng hoạt động của chi nhánh.
Quyết định và biên bản họp của công ty mẹ về việc tạm ngừng chi nhánh.
Văn bản cam kết không phát sinh nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng (nếu có).
Cơ quan thuế sẽ:
Tạm ngừng mã số thuế của chi nhánh trên hệ thống.
Không yêu cầu kê khai thuế trong thời gian tạm ngừng (trừ khi có phát sinh).
Lưu ý: Trường hợp chi nhánh còn nợ thuế, chưa nộp đủ báo cáo tài chính hoặc bị thanh tra thuế, thì cơ quan thuế có quyền từ chối tạm ngừng cho đến khi nghĩa vụ hoàn tất.
Xử lý bảo hiểm xã hội và lao động tại chi nhánh tạm ngừng
Một nội dung quan trọng không kém là xử lý bảo hiểm xã hội (BHXH) và chế độ lao động đối với nhân sự đang làm việc tại chi nhánh FDI trước thời điểm tạm ngừng.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn:
Chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động theo thỏa thuận.
Hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động trong thời gian chi nhánh ngừng hoạt động.
Dù chọn phương án nào, doanh nghiệp cũng cần:
Thông báo bằng văn bản đến cơ quan BHXH nơi chi nhánh tham gia bảo hiểm.
Dừng trích nộp BHXH – BHYT – BHTN trong thời gian tạm ngừng, nếu người lao động không còn thuộc diện đóng.
Ngoài ra, phải quyết toán đầy đủ các khoản bảo hiểm đang nợ, nộp đủ báo cáo tình hình sử dụng lao động, tình hình đóng BHXH cho đến thời điểm tạm ngừng.
Trường hợp tiếp tục sử dụng lao động làm việc từ xa, vẫn phải duy trì việc đóng bảo hiểm xã hội bình thường, dù chi nhánh tạm ngừng trên giấy tờ.
Thời hạn và gia hạn tạm ngừng chi nhánh công ty FDI
Việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh không thể kéo dài vô thời hạn. Pháp luật Việt Nam quy định thời hạn tối đa và quy trình xin gia hạn cụ thể nếu doanh nghiệp vẫn chưa sẵn sàng hoạt động lại sau thời gian tạm ngừng ban đầu.
Nắm rõ các mốc thời gian và thủ tục giúp chi nhánh FDI tránh vi phạm hành chính và duy trì quyền lợi pháp lý về sau.
Thời hạn tối đa cho phép theo luật hiện hành
Theo Điều 206 – Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn tạm ngừng hoạt động của chi nhánh FDI không được quá 01 năm cho mỗi lần thông báo.
Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể:
Xin gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng không vượt quá 02 năm liên tiếp.
Nếu sau 02 năm chi nhánh vẫn không hoạt động lại, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể chuyển trạng thái “chờ giải thể” nếu không có thông báo gì thêm.
Lưu ý đặc biệt: Trong thời gian tạm ngừng, chi nhánh không được ký hợp đồng, không phát sinh doanh thu, không phát hành hóa đơn. Nếu có giao dịch phát sinh, sẽ bị coi là vi phạm cam kết tạm ngừng và có thể bị xử phạt.
Thủ tục gia hạn tạm ngừng chi nhánh
Nếu đến thời điểm hết hạn tạm ngừng nhưng chi nhánh chưa hoạt động trở lại, doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục gia hạn tạm ngừng tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo trình tự:
Nộp thông báo gia hạn tạm ngừng (mẫu tương tự mẫu 01/TB-TNKD).
Gửi kèm quyết định – biên bản họp về việc tiếp tục tạm ngừng chi nhánh.
Nếu đã có thông báo trước đó với cơ quan thuế, chỉ cần cập nhật lại ngày gia hạn.
Thời hạn xử lý hồ sơ: 2–3 ngày làm việc. Sau đó, chi nhánh sẽ tiếp tục ở trạng thái “tạm ngừng hợp lệ” trên Cổng thông tin quốc gia.
Lưu ý: Nếu không thực hiện gia hạn mà vẫn không hoạt động, chi nhánh có thể bị xử phạt từ 5.000.000 – 10.000.000 VNĐ và có thể bị cưỡng chế đóng mã số thuế.
Lưu ý khi khôi phục hoạt động chi nhánh FDI sau thời gian tạm ngừng
Việc khôi phục hoạt động chi nhánh FDI sau thời gian tạm ngừng là bước quan trọng giúp doanh nghiệp trở lại hoạt động sản xuất – kinh doanh đúng pháp lý và đúng quy trình. Tuy nhiên, nhiều công ty có vốn đầu tư nước ngoài thường chủ quan ở giai đoạn tái khởi động, dẫn đến sai sót trong thủ tục hoặc chậm cập nhật với cơ quan nhà nước, từ đó gây ảnh hưởng đến quá trình vận hành và xử lý thuế – kế toán sau này.
Khi kết thúc thời gian tạm ngừng hoạt động đã thông báo trước đó, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gửi thông báo khôi phục hoạt động đến cơ quan cấp phép. Song song đó là việc kích hoạt lại mã số thuế, hệ thống hóa đơn điện tử (nếu đã bị tạm ngưng), đăng ký lại lao động và thực hiện các nghĩa vụ thuế – bảo hiểm đúng hạn.
Dưới đây là hai nhóm thủ tục quan trọng doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý để đảm bảo hoạt động của chi nhánh FDI sau tạm ngừng được khôi phục hợp lệ và trơn tru.
Thủ tục gửi thông báo khôi phục hoạt động
Theo Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh FDI sau khi hết thời hạn tạm ngừng đã đăng ký trước đó phải gửi thông báo khôi phục hoạt động đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp (nếu là chi nhánh trong KCN). Thông báo phải được nộp trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu khôi phục hoạt động.
Hồ sơ bao gồm: Thông báo theo mẫu quy định, quyết định khôi phục hoạt động của công ty mẹ, văn bản ủy quyền (nếu người nộp không phải là đại diện pháp luật). Doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ song song với thời điểm tái vận hành để tránh bị xem là “hoạt động không phép” trong thời gian quá độ.
Kích hoạt lại mã số thuế và lao động
Sau thời gian tạm ngừng, nếu mã số thuế của chi nhánh đã bị tạm ngưng trên hệ thống, doanh nghiệp cần gửi công văn đề nghị cơ quan thuế kích hoạt lại mã số thuế để tiếp tục sử dụng cho kê khai và phát hành hóa đơn. Việc này cần thực hiện trước khi phát sinh giao dịch kinh tế hoặc xuất hóa đơn trở lại. Mã số thuế sau khi được kích hoạt lại sẽ trở về trạng thái “đang hoạt động” và được cập nhật trên hệ thống quản lý thuế.
Ngoài ra, nếu chi nhánh có lao động đã được tạm ngừng đóng bảo hiểm xã hội hoặc báo giảm trong thời gian ngừng hoạt động, khi tái khởi động cần thực hiện báo tăng lao động và khôi phục hợp đồng lao động đúng thời điểm. Đây là cơ sở để kê khai BHXH, thuế TNCN và hợp pháp hóa các khoản chi lương sau này.
Việc kích hoạt lại đúng quy trình giúp chi nhánh FDI tránh vi phạm hành chính và duy trì trạng thái hoạt động hợp pháp trước cơ quan chức năng.
Câu hỏi thường gặp về tạm ngừng chi nhánh công ty FDI
Việc tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI tại Việt Nam là quyền hợp pháp được pháp luật công nhận, tuy nhiên để thực hiện đúng quy định, doanh nghiệp cần nắm rõ một số lưu ý liên quan đến nghĩa vụ thông báo, thuế và báo cáo định kỳ. Dưới đây là hai câu hỏi phổ biến mà các doanh nghiệp FDI thường gặp khi thực hiện hoặc đang trong thời gian tạm ngừng hoạt động.
Tạm ngừng chi nhánh FDI có bị phạt nếu chậm thông báo?
Câu trả lời là CÓ. Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, nếu chi nhánh FDI không gửi thông báo tạm ngừng hoạt động đúng thời hạn (trước ít nhất 03 ngày làm việc so với ngày dự kiến tạm ngừng), có thể bị xử phạt hành chính từ 5.000.000 đến 10.000.000 VNĐ tùy mức độ vi phạm. Việc chậm thông báo khiến cơ quan quản lý vẫn ghi nhận chi nhánh đang hoạt động, từ đó phát sinh các yêu cầu kê khai thuế, báo cáo tài chính, bảo hiểm… như bình thường.
Để tránh bị xử phạt, doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng sớm và theo dõi sát thời hạn đã thông báo, đồng thời cập nhật thông tin tại cả Sở KH&ĐT và cơ quan thuế nếu tạm ngừng dài hạn.
Có cần báo cáo thuế khi tạm ngừng hoạt động không?
Trong thời gian tạm ngừng, nếu chi nhánh không phát sinh hoạt động kinh doanh, doanh thu, chi phí thì có thể miễn kê khai thuế định kỳ. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải gửi công văn thông báo tạm ngừng đến cơ quan thuế để được ghi nhận và tránh bị phạt vì không nộp tờ khai.
Nếu trong thời gian tạm ngừng vẫn phát sinh giao dịch (như hoàn thuế, nhận tiền cọc, chi phí trả trước…), chi nhánh vẫn phải kê khai bình thường. Do đó, việc phối hợp với bộ phận kế toán hoặc sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói là cần thiết để xác định chính xác các nghĩa vụ cần thực hiện trong từng giai đoạn. Việc không kê khai đúng sẽ khiến doanh nghiệp bị ghi nhận là “vi phạm hành chính” trong hệ thống quản lý thuế.
Tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI là một quy trình không thể thực hiện qua loa nếu doanh nghiệp muốn tránh được các rủi ro pháp lý, hành chính và thuế. Việc tạm ngừng hoạt động đúng thủ tục không chỉ giúp doanh nghiệp FDI cắt giảm chi phí vận hành mà còn duy trì được sự minh bạch trong hoạt động pháp lý, bảo vệ uy tín và tránh các khoản xử phạt không đáng có từ cơ quan chức năng.
Bên cạnh việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nộp đúng hạn, doanh nghiệp cần chủ động phối hợp với kế toán, bộ phận nhân sự, luật sư để đảm bảo toàn bộ quy trình diễn ra thuận lợi. Đặc biệt, các công ty FDI cần lưu ý đến thời hạn và trách nhiệm báo cáo sau tạm ngừng để chuẩn bị kế hoạch khôi phục hoạt động kịp thời và hợp lý.
Tạm ngừng hoạt động chi nhánh công ty FDI không quá phức tạp nếu bạn nắm rõ quy định và có kế hoạch xử lý bài bản. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu thực tế giúp các nhà quản lý và phòng pháp chế của doanh nghiệp FDI triển khai thủ tục hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí.