Thành lập địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu
Thành lập địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu
Bạn đang muốn mở rộng kinh doanh, đăng ký thêm địa điểm kinh doanh nhưng lại không am hiểu về thủ tục cũng như hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu. Hãy gọi cho chúng tôi đại lý thuế Gia Minh đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ giấy phép.
1 .Địa điểm kinh doanh là gì?
Theo khoản 7 điều 3 Nghị định 52/2013/NĐ-CP địa điểm kinh doanh là cơ sở cố định để tiến hành hoạt động kinh doanh, không bao gồm cơ sở cung cấp tạm thời hàng hóa hay dịch vụ.
2. Những yêu cầu khi thành lập địa điểm kinh doanh
Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu
Địa điểm kinh doanh có thể thêm tiếng nước ngoài
Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không sử dụng cụm từ “Công ty”
Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh
3. Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
– Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
– Bản sao CMND
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Giấy ủy quyền người nộp hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư nơi thành lập địa điểm kinh doanh
Bước 3: Nhận giấy phép và giao khách hàng
4. Chi phí thành lập địa điểm kinh doanh
Chi phí thành lâp địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu
5. Thời gian thành lập địa điểm kinh doanh
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra kết quả xử lí hồ sơ.
Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện
Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)
Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch
Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.
(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?
Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.
Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc
Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.
Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT
Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.
Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)
05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);
01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)
Các tài liệu khác (nếu có):
Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Hình thức nộp đơn:
Nộp trực tiếp:
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:
Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Nộp đơn trực tuyến:
Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống
Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp thêm các dịch vụ:
- Thành lập công ty cổ phần tại Vũng Tàu
- Tư vấn thành lập công ty tại Vũng Tàu
- Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Vũng Tàu
- Thành lập công ty tại Vũng Tàu
- Dịch vụ mở công ty ở Vũng Tàu
- Chi phí thành lập công ty tại Vũng Tàu
- Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Vũng Tàu
- Mở công ty trọn gói tại Vũng Tàu
- Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Vũng Tàu
- Thủ tục thành lập công ty tại Vũng Tàu
- Thành lập công ty ở Vũng Tàu
- Lập công ty tại Vũng Tàu
- Lập công ty ở Vũng Tàu
- Dịch vụ mở công ty tại Vũng Tàu
- Mở công ty trọn gói ở Vũng Tàu
- Dịch vụ thành lập công ty tại Vũng Tàu
- Thành lập công ty giá rẻ tại Vũng Tàu
Bạn muốn thành lập địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu 1 cách nhanh chóng hãy liên hệ với đại lý thuế Gia Minh chúng tôi. Chắc chắn bạn sẽ hài lòng với dịch vụ của chúng tôi.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Dịch vụ thành lập công ty nhanh tại Vũng Tàu
Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Vũng Tàu
Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Vũng Tàu
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Vũng Tàu
Thành lập công ty TNHH tại Vũng Tàu
Dịch vụ thành lập công ty Vũng Tàu chỉ 1.000.000 đồng
Dịch vụ thành lập công ty A – Z – dịch vụ trọn gói uy tín tại Vũng Tàu
Thành lập công ty cổ phần tại Vũng Tàu
Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại Vũng Tàu
Thành lập công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài tại Vũng Tàu
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN GIA MINH
Địa chỉ: 1386/11/1 đường 30/4, Phường 12, Thành Phố Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 085 3388 126