THÀNH LẬP CÔNG TY XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI BẮC KẠN
Việt Nam được biết đến là nước có nền nông nghiệp lâu đời, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nền kinh tế. Trong thời buổi hội nhập và phát triển, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa được đẩy mạnh, trong đó có nông sản. Nhận thấy được tìm năng này, Quý khách đang muốn thành lập công ty xuất khẩu nông sản tại Bắc Kạn.
Thủ tục thành lập công ty
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT);
Điều lệ công ty kinh doanh nông sản ;
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh cần có danh sách các thành viên. Danh sách các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với tổ chức nước ngoài là cổ đông.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
Đối với trường hợp tổ chức thành lập doanh nghiệp cần có quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền, và văn bản ủy quyền tưởng ứng.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Văn bản ủy quyền cho Luật Gia Minh thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Một số mã ngành kinh doanh nông sản mà bạn có thể lựa chọn
STT | Ngành nghề kinh doanh | Mã ngành |
1. | Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa | 0118 |
2. | Trồng cây hàng năm khác | 0119 |
3. | Trồng cây ăn quả | 0121 |
4. | Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm | 0128 |
5. | Chế biến và bảo quản rau quả | 1030 |
6. | Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống | 4620 |
7. | Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ | 4631 |
8. | Bán buôn thực phẩm | 4632 |
9. | Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp | 4711 |
10. | Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh | 4721 |
11. | Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh | 4722 |
Đọc thêm:
Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Quy định chung về ngành nghề kinh doanh
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư.
Bước 3: Nhận kết quả
Thời hạn giải quyết là 4 – 6 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Sau khi hồ sơ được chấp thuận, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế.
Bước 4: Thực hiện một số thủ tục sau khi đăng ký kinh doanh
Treo biển tại trụ sở công ty;
Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế;
Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với Sở kế hoạch và đầu tư;
Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
Tham khảo thêm:
Thành lập công ty xuất khẩu nông sản
Đăng ký mã số mã vạch cho nông sản
Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu nông sản
Kê khai và nộp thuế môn bài;
Nộp tờ khai thuế môn bài;
Thời hạn nộp tờ khai:
Nếu Doanh nghiệp chưa hoạt động ngay thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp có giấy đăng ký kinh doanh;
Nếu hoạt động ngay thì doanh nghiệp phải nộp ngay trong tháng Doanh nghiệp có giấy đăng ký kinh doanh.
Mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải nộp được quy định như sau:
Mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm nếu vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống ;
Mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/ năm nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp mới thành lập sau ngày 01/07 thì thuế môn bài của năm đó chỉ phải đóng 50% mức cả năm.
Chi phí thành lập công ty xuất khẩu nông sản tại Bắc Kạn
Xin giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện
Hồ sơ và thủ tục xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 35 Luật An toàn thực phẩm;
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 36 Luật An toàn thực phẩm)
Hồ sơ và thủ tục xin giấy chứng nhận mã số mã vạch
Hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Như vậy, so với hiện hành thì hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch có sự thay đổi ở phần đơn đăng ký.
(Khoản 5 Điều 2 Nghị định 13/2022/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch ở đâu?
Người đăng ký sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
(Khoản 2 Điều 19a, khoản 2 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Trình tự đăng ký sử dụng mã số, mã vạch
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
(Điểm a khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
Hồ sơ và thủ tục xin giấy đăng ký nhãn hiệu
Tra cứu nhãn hiệu: nhằm kiểm tra có nhãn hiệu trùng hay tương tự với nhãn hiệu của chủ thể khác hay không. Đồng thời đánh giá được khả năng nhãn hiệu đó có được cấp văn bằng bảo hộ hay không.
Có 02 hình thức tra cứu để khách hàng tham khảo và cân nhắc
Tra cứu sơ bộ miễn phí trên đường link http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php Cục SHTT.
Tra cứu có trả phí tra cứu từ Cục SHTT
Hoặc có thể truy cập vào bài viết Hướng dẫn tra cứu nhãn hiệu để tìm hiểu chi tiết.
Với số lượng đăng ký đơn hằng năm là rất nhiều nên việc tra cứu nhằm đảm bảo khả năng đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
02 Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT BKHCN)
05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ);
Chứng từ nộp phí, lệ phí.
01 Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh có công chứng hoặc chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân để lấy thông tin soạn hồ sơ (mục đích là để lấy thông tin soạn giấy ủy quyền và hồ sơ đăng ký);
01 Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nộp đơn)
Các tài liệu khác (nếu có):
Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Hình thức nộp đơn:
Nộp trực tiếp:
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể:
Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Nộp đơn trực tuyến:
Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Đầu tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo và gửi đơn đăng ký nhãn hiệu trên Hệ thống tiếp nhận đơn, khi hoàn thành người nộp đơn sẽ nhận Phiếu xác nhận nộp đơn trực tuyến.
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ trong giờ giao dịch để xuất trình Phiếu xác nhận nộp trực tuyến và tài liệu kèm theo (nếu có) và nộp phí/lệ phí theo quy định. Sau đó cán bộ nhận đơn sẽ thực hiện việc cấp số đơn vào Tờ khai trên Hệ thống
Trường hợp người nộp đơn không hoàn tất thủ tục nộp đơn, tài liệu trực tuyến sẽ bị hủy và Thông báo hủy tài liệu được gửi cho người nộp đơn trên Hệ thống tiếp nhận đơn.
Một số lưu ý đối với doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng nông sản
Về thủ tục, hồ sơ xuất khẩu được thực hiện theo Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Yêu cầu về Giấy chứng nhận kiểm dịch khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa phải kiểm dịch thực vật.
Khi xuất khẩu hàng hóa là Gạo thì công ty cần phải xin giấy phép. Còn đối với các hàng hóa khác thì công ty làm thủ tục xuất khẩu như hàng hóa thương mại thông thường. Ngoài ra, để biết thêm các yêu cầu của nước nhập khẩu thì công ty cần liên hệ với đối tác nhập khẩu đối với mặt hàng xuất khẩu của công ty.
Khi thành lập công ty hoạt động xuất khẩu hàng hóa thì sản phẩm phải có mã vạch và bạn phải thực hiện các hồ sơ thủ tục theo quy định. Nếu như bạn không am hiểu hồ sơ thủ tục pháp lý, hãy để Gia Minh hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục thành lập công ty xuất khẩu nông sản tại Bắc Kạn.
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thành lập công ty TNHH tại Bắc Kạn
Chi phí thành lập công ty tại Bắc Kạn
Thành lập công ty chuyển phát nhanh
Dịch vụ thành lập công ty du lịch tại Bắc Kạn
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần ở Bắc Kạn
Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Bắc Kạn
Dịch vụ thành lập công ty và kế toán tại Bắc Kạn
Thành lập công ty gia công may mặc tại Bắc Kạn
Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện tại Bắc Kạn
Dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh tại Bắc Kạn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH
Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111
Zalo: 0932 890 675
Gmail: dvgiaminh@gmail.com
Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com
Địa chỉ: Số 61, tổ 12, P. Sông Cầu, TP. Bắc Kạn, Bắc Kạn