Danh mục: Sở hữu trí tuệ

Sở hữu trí tuệ còn gọi là tài sản trí tuệ, là những sản phẩm được tạo ra từ sự sáng tạo của bộ não con người. Tài sản trí tuệ có thể là tác phẩm văn học, âm nhạc, phần mềm máy tính; phát minh; sáng chế; giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp, v.v…Quyền sở hữu trí tuệ là các quyền đối với những sản phẩm sáng tạo nói trên; trong số các quyền này, có 2 quyền thường được nhắc đến là quyền tài sản và quyền nhân thân.

Hướng dẫn đăng ký quyền sở hữu trí tuệ

Chọn đối tượng cần đăng ký

Khi tạo ra một sản phẩm cần đăng ký, chủ sở hữu cần xác định sản phẩm của mình thuộc đối tượng nào: quyền tác giả; quyền liên quan; quyền sở hữu công nghiệp; hay quyền đối với giống cây trồng.

Xác định cơ quan đăng ký

Cục Sở hữu trí tuệ

Cơ quan tiếp nhận và cấp văn bằng bảo hộ cho việc đăng ký sáng chế, đăng ký kiểu dáng công nghiệp; đăng ký nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý.

Cục Bản quyền tác giả

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với quyền tác giả: phẩm văn học; nghệ thuật; khoa học; và quyền liên quan đến quyền tác giả: cuộc biểu diễn; bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

Văn phòng bảo hộ giống cây trồng – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Cơ quan tiếp nhận tiếp Nhận đơn và thẩm định đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng mới.

Tiến hành nộp đơn đăng ký và nhận cấp Giấy chứng nhận

Khi muốn bảo hộ một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chủ đơn cần tiến hành nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục liên quan đến xét nghiệm đơn để đơn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc văn bằng bộ theo quy định của pháp luật.

  • Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm do Gia Minh thực hiện là dịch vụ uy tín và chất lượng hiện nay tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm
    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. 

    Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

    Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc từ công ty cổ phần chuyển sang công ty TNHH một thành viên, hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên; từ doanh nghiệp tư nhân chuyển sang công ty TNHH,…đảm bảo điều kiện cũng như quy định của pháp luật. Chuyển đổi loại hình công ty sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.

    Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

    Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    d) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

    e) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

    Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

    Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;

    d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

    e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

    g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

    Chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

    d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

    Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

    Ngoài ra, nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 78/2015/NĐ-CP còn bổ sung thêm một trường hợp về đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

    a) Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

    b) Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

    Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Tùy vào định hướng phát triển mà doanh nghiệp cần cơ cấu lại mô hình tổ chức công ty. Tuy nhiên, không phải loại hình nào cũng có thể thực hiện chuyển đổi.

    Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể thực hiện như:

    • Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Thời gian thay đổi loại hình doanh nghiệp, công ty

    Chỉ trong vòng 3 ngày, Gia Minh sẽ thay bạn hoàn thành tất cả những thủ tục pháp lý.

    1. Soạn thảo và chuẩn bị các giấy tờ:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Điều lệ công ty;
    • Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
    • Biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình công ty;
    • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
    • Danh sách thành viên/cổ đông (nếu có);
    • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có).
    1. Trình hồ sơ cho khách hàng ký tận nơi;
    2. Nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT;
    3. Nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế;
    4. Bàn giao GPKD mới, con dấu (nếu có) và hồ sơ thuế TNCN (nếu có) cho khách hàng tận nơi.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm

    Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam

    Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành hai thành viên

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành công ty cổ phần.

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành một thành viên

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên

    ĐỌC THÊM:

    Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

    Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

    Thay đổi địa chỉ công ty

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Cần Thơ

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Hà Nội

    Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

    Loại 1: Nếu chỉ có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân.  Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề thì chúng tôi luôn luôn khuyên doanh nghiệp nên lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên.

    Loại 2: hai thành viên góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Loại hình này cũng như công ty TNHH một thành viên, chỉ có đều là 2 thành viên góp vốn, 2 người góp vốn chọn ra 1 người đại diện pháp luật (giám đốc).

    Loại 3: Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên

    Lựa chọn 1: bạn có thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên nếu số thành viên góp vốn không quá 50 người.

    Lựa chọn 2: thành lập công ty cổ phần, khi thành lập công ty cổ phần bạn sẽ không bị giới hạn về số thành viên góp vốn.

    Quy trình và thủ tục thành lập công ty

    Bước 1: tư vấn các thủ tục thành lập công ty

    Khách hàng cần cung cấp cho Gia Minh 1 số thông tin như sau:

    –     Tên công ty:

    Tên công ty gồm tên tiếng việt trường hợp doanh nghiệp muốn có thêm tiếng nước ngoài thì phải bao gồm: CÔNG TY + LOẠI HÌNH CÔNG TY + TÊN TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

    Lưu ý:

    khi đặt tên công ty nên bỏ những chữ không cần thiết như: “một thành viên”, “hai thành viên” hay “MTV”.

    Địa chỉ công ty: địa chỉ trụ sở chính là nơi doanh nghiệp trên biển hiệu và xác định kinh doanh.

    Do đó địa chỉ không phải là chung cư, trừ các chung cư có chức năng kinh doanh.

    Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp được phép kinh doanh bất cứ ngành nào pháp luật không cấm

    Vốn điều lệ: tùy thuộc và khả năng tài chính để đăng ký vốn ban đầu hợp lệ.

    Đối với ngành nghề có điều kiện thì vốn điều lệ phải cao hơn vốn pháp định

     

    Bước 2: chuẩn bị và soạn hồ sơ thành lập

    Hồ sơ thành lập công ty

    1. Giấy đề nghị thành lập công ty
    2. Điều lệ công ty
    3. Danh sách cổ đông sáng lập
    4. Danh sách cổ đông và nhà đầu tư nước ngoài
    5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền
    6. Chứng minh nhân dân công chứng

    Bước 3: Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1 Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty cho sở kế hoạch đầu tư.

    Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày.

    Bước 4: Nhận giấy phép

    Bước 5: Khắc dấu doanh nghiệp

    Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thì hiện nay doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu của công ty.

    Bước 6: Làm biển hiệu và treo biển hiệu tại địa chỉ trụ sở chính

    Bước 7: Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan thuế (mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế, phát hành hóa đơn)

    Bước 8: thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh

    Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền?

    1. Lệ phí đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng
    2. Chi phí khắc dấu tròn: 400.000
    3. Chi phí thành lập công ty: 1.000.000
    4. Chi phí mua chữ ký số: 1.500.000
    5. Chi phí mua 300 hóa đơn điện tử: 900.000
    6. Chi phí mở tài khoản ngân hàng: miễn phí

    Bảng giá thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm

    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm
    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm

    Lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty sẽ ảnh hưởng đến các thông tin như tên doanh nghiệp, con dấu, cách hạch toán lương, các giấy tờ liên quan khác…

    Nên doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

    1. Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
    2. Thông báo việc thay đổi loại hình doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan;
    3. Các thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh… có thể thực hiện thủ tục thay đổi đồng thời khi làm thủ tục chuyển đổi loại hình (ngoại trừ thông tin người đại diện pháp luật);
    4. Phải tiến hành khắc mẫu dấu mới nếu thủ tục chuyển đổi loại hình làm thay đổi nội dung trên con dấu công ty;
    5. Nếu công ty cổ phần chuyển đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì người chuyển nhượng cổ phần phải đóng thuế TNCN;
    6. Không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên/công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên.

    Một số câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Xử lý tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

    Đối với doanh nghiệp tư nhân, khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trước ngày chuyển đổi loại hình.

    Có thể chuyển đổi những loại hình công ty nào?

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

    – Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Loại hình nào không được thực hiện chuyển đổi?

    Công ty cổ phần và công ty TNHH không được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.

    Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

    Sở KH&ĐT sẽ tiếp nhận hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp thay đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

    Chi phí thành lập công ty tại Quận Nam Từ Liêm

    Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Quận Nam Từ Liêm 

    Đăng ký mã vạch tại Quận Nam Từ Liêm 

    Đăng ký thành lập công ty tại Quận Nam Từ Liêm

    Xin giấy phép lao động tại Quận Nam Từ Liêm

    Xin giấy phép mở nhà thuốc tại Quận Nam Từ Liêm

    Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Quận Nam Từ Liêm

    Thành lập công ty cầm đồ tại Quận Nam Từ Liêm

    Thành lập công ty cổ phần tại Quận Nam Từ Liêm

    Thành lập công ty giá rẻ tại Quận Nam Từ Liêm 

    Thành lập địa điểm kinh doanh tại Quận Nam Từ Liêm

    Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Quận Nam Từ Liêm

    Thành lập hộ kinh doanh tại Quận Nam Từ Liêm

    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm
    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Nam Từ Liêm

    CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

    Địa chỉ: LK 14 – Số nhà 27, KĐT Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông

    Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

    Email: dvgiaminh@gmail.com

    Zalo: 0853 388 126

  • Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ do Gia Minh thực hiện là dịch vụ uy tín và chất lượng hiện nay tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ
    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. 

    Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

    Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc từ công ty cổ phần chuyển sang công ty TNHH một thành viên, hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên; từ doanh nghiệp tư nhân chuyển sang công ty TNHH,…đảm bảo điều kiện cũng như quy định của pháp luật. Chuyển đổi loại hình công ty sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.

    Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

    Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    d) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

    e) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

    Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

    Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;

    d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

    e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

    g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

    Chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

    d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

    Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

    Ngoài ra, nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 78/2015/NĐ-CP còn bổ sung thêm một trường hợp về đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

    a) Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

    b) Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

    Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Tùy vào định hướng phát triển mà doanh nghiệp cần cơ cấu lại mô hình tổ chức công ty. Tuy nhiên, không phải loại hình nào cũng có thể thực hiện chuyển đổi.

    Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể thực hiện như:

    • Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Thời gian thay đổi loại hình doanh nghiệp, công ty

    Chỉ trong vòng 3 ngày, Gia Minh sẽ thay bạn hoàn thành tất cả những thủ tục pháp lý.

    1. Soạn thảo và chuẩn bị các giấy tờ:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Điều lệ công ty;
    • Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
    • Biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình công ty;
    • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
    • Danh sách thành viên/cổ đông (nếu có);
    • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có).
    1. Trình hồ sơ cho khách hàng ký tận nơi;
    2. Nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT;
    3. Nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế;
    4. Bàn giao GPKD mới, con dấu (nếu có) và hồ sơ thuế TNCN (nếu có) cho khách hàng tận nơi.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ

    Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam

    Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành hai thành viên

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành công ty cổ phần.

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành một thành viên

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên

    ĐỌC THÊM:

    Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

    Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

    Thay đổi địa chỉ công ty

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Cần Thơ

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Hà Nội

    Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

    Loại 1: Nếu chỉ có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân.  Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề thì chúng tôi luôn luôn khuyên doanh nghiệp nên lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên.

    Loại 2: hai thành viên góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Loại hình này cũng như công ty TNHH một thành viên, chỉ có đều là 2 thành viên góp vốn, 2 người góp vốn chọn ra 1 người đại diện pháp luật (giám đốc).

    Loại 3: Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên

    Lựa chọn 1: bạn có thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên nếu số thành viên góp vốn không quá 50 người.

    Lựa chọn 2: thành lập công ty cổ phần, khi thành lập công ty cổ phần bạn sẽ không bị giới hạn về số thành viên góp vốn.

    Quy trình và thủ tục thành lập công ty

    Bước 1: tư vấn các thủ tục thành lập công ty

    Khách hàng cần cung cấp cho Gia Minh 1 số thông tin như sau:

    –     Tên công ty:

    Tên công ty gồm tên tiếng việt trường hợp doanh nghiệp muốn có thêm tiếng nước ngoài thì phải bao gồm: CÔNG TY + LOẠI HÌNH CÔNG TY + TÊN TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

    Lưu ý:

    khi đặt tên công ty nên bỏ những chữ không cần thiết như: “một thành viên”, “hai thành viên” hay “MTV”.

    Địa chỉ công ty: địa chỉ trụ sở chính là nơi doanh nghiệp trên biển hiệu và xác định kinh doanh.

    Do đó địa chỉ không phải là chung cư, trừ các chung cư có chức năng kinh doanh.

    Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp được phép kinh doanh bất cứ ngành nào pháp luật không cấm

    Vốn điều lệ: tùy thuộc và khả năng tài chính để đăng ký vốn ban đầu hợp lệ.

    Đối với ngành nghề có điều kiện thì vốn điều lệ phải cao hơn vốn pháp định

     

    Bước 2: chuẩn bị và soạn hồ sơ thành lập

    Hồ sơ thành lập công ty

    1. Giấy đề nghị thành lập công ty
    2. Điều lệ công ty
    3. Danh sách cổ đông sáng lập
    4. Danh sách cổ đông và nhà đầu tư nước ngoài
    5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền
    6. Chứng minh nhân dân công chứng

    Bước 3: Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1 Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty cho sở kế hoạch đầu tư.

    Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày.

    Bước 4: Nhận giấy phép

    Bước 5: Khắc dấu doanh nghiệp

    Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thì hiện nay doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu của công ty.

    Bước 6: Làm biển hiệu và treo biển hiệu tại địa chỉ trụ sở chính

    Bước 7: Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan thuế (mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế, phát hành hóa đơn)

    Bước 8: thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh

    Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền?

    1. Lệ phí đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng
    2. Chi phí khắc dấu tròn: 400.000
    3. Chi phí thành lập công ty: 1.000.000
    4. Chi phí mua chữ ký số: 1.500.000
    5. Chi phí mua 300 hóa đơn điện tử: 900.000
    6. Chi phí mở tài khoản ngân hàng: miễn phí

    Bảng giá thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ

    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ
    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ

    Lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty sẽ ảnh hưởng đến các thông tin như tên doanh nghiệp, con dấu, cách hạch toán lương, các giấy tờ liên quan khác…

    Nên doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

    1. Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
    2. Thông báo việc thay đổi loại hình doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan;
    3. Các thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh… có thể thực hiện thủ tục thay đổi đồng thời khi làm thủ tục chuyển đổi loại hình (ngoại trừ thông tin người đại diện pháp luật);
    4. Phải tiến hành khắc mẫu dấu mới nếu thủ tục chuyển đổi loại hình làm thay đổi nội dung trên con dấu công ty;
    5. Nếu công ty cổ phần chuyển đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì người chuyển nhượng cổ phần phải đóng thuế TNCN;
    6. Không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên/công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên.

    Một số câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Xử lý tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

    Đối với doanh nghiệp tư nhân, khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trước ngày chuyển đổi loại hình.

    Có thể chuyển đổi những loại hình công ty nào?

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

    – Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Loại hình nào không được thực hiện chuyển đổi?

    Công ty cổ phần và công ty TNHH không được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.

    Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

    Sở KH&ĐT sẽ tiếp nhận hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp thay đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

    Chi phí thành lập công ty tại Quận Tây Hồ

    Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Quận Tây Hồ 

    Đăng ký mã vạch tại Quận Tây Hồ 

    Đăng ký thành lập công ty tại Quận Tây Hồ

    Xin giấy phép lao động tại Quận Tây Hồ

    Xin giấy phép mở nhà thuốc tại Quận Tây Hồ

    Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Quận Tây Hồ

    Thành lập công ty cầm đồ tại Quận Tây Hồ

    Thành lập công ty cổ phần tại Quận Tây Hồ

    Thành lập công ty giá rẻ tại Quận Tây Hồ 

    Thành lập địa điểm kinh doanh tại Quận Tây Hồ

    Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Quận Tây Hồ

    Thành lập hộ kinh doanh tại Quận Tây Hồ

    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ
    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Tây Hồ

    CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

    Địa chỉ: LK 14 – Số nhà 27, KĐT Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông

    Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

    Email: dvgiaminh@gmail.com

    Zalo: 0853 388 126

  • Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân do Gia Minh thực hiện là dịch vụ uy tín và chất lượng hiện nay tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân
    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. 

    Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

    Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc từ công ty cổ phần chuyển sang công ty TNHH một thành viên, hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên; từ doanh nghiệp tư nhân chuyển sang công ty TNHH,…đảm bảo điều kiện cũng như quy định của pháp luật. Chuyển đổi loại hình công ty sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.

    Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

    Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    d) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

    e) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

    Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

    Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;

    d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

    e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

    g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

    Chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

    d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

    Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

    Ngoài ra, nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 78/2015/NĐ-CP còn bổ sung thêm một trường hợp về đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

    1. a) Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
    2. b) Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

    Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Tùy vào định hướng phát triển mà doanh nghiệp cần cơ cấu lại mô hình tổ chức công ty. Tuy nhiên, không phải loại hình nào cũng có thể thực hiện chuyển đổi.

    Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể thực hiện như:

    • Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Thời gian thay đổi loại hình doanh nghiệp, công ty

    Chỉ trong vòng 3 ngày, Gia Minh sẽ thay bạn hoàn thành tất cả những thủ tục pháp lý.

    1. Soạn thảo và chuẩn bị các giấy tờ:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Điều lệ công ty;
    • Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
    • Biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình công ty;
    • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
    • Danh sách thành viên/cổ đông (nếu có);
    • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có).
    1. Trình hồ sơ cho khách hàng ký tận nơi;
    2. Nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT;
    3. Nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế;
    4. Bàn giao GPKD mới, con dấu (nếu có) và hồ sơ thuế TNCN (nếu có) cho khách hàng tận nơi.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân

    Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam

    Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành hai thành viên

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành công ty cổ phần.

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành một thành viên

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên

    ĐỌC THÊM:

    Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

    Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

    Thay đổi địa chỉ công ty

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Cần Thơ

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Hà Nội

    Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

    Loại 1: Nếu chỉ có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân.  Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề thì chúng tôi luôn luôn khuyên doanh nghiệp nên lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên.

    Loại 2: hai thành viên góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Loại hình này cũng như công ty TNHH một thành viên, chỉ có đều là 2 thành viên góp vốn, 2 người góp vốn chọn ra 1 người đại diện pháp luật (giám đốc).

    Loại 3: Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên

    Lựa chọn 1: bạn có thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên nếu số thành viên góp vốn không quá 50 người.

    Lựa chọn 2: thành lập công ty cổ phần, khi thành lập công ty cổ phần bạn sẽ không bị giới hạn về số thành viên góp vốn.

    Quy trình và thủ tục thành lập công ty

    Bước 1: tư vấn các thủ tục thành lập công ty

    Khách hàng cần cung cấp cho Gia Minh 1 số thông tin như sau:

    –     Tên công ty:

    Tên công ty gồm tên tiếng việt trường hợp doanh nghiệp muốn có thêm tiếng nước ngoài thì phải bao gồm: CÔNG TY + LOẠI HÌNH CÔNG TY + TÊN TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

    Lưu ý:

    khi đặt tên công ty nên bỏ những chữ không cần thiết như: “một thành viên”, “hai thành viên” hay “MTV”.

    Địa chỉ công ty: địa chỉ trụ sở chính là nơi doanh nghiệp trên biển hiệu và xác định kinh doanh.

    Do đó địa chỉ không phải là chung cư, trừ các chung cư có chức năng kinh doanh.

    Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp được phép kinh doanh bất cứ ngành nào pháp luật không cấm

    Vốn điều lệ: tùy thuộc và khả năng tài chính để đăng ký vốn ban đầu hợp lệ.

    Đối với ngành nghề có điều kiện thì vốn điều lệ phải cao hơn vốn pháp định

     

    Bước 2: chuẩn bị và soạn hồ sơ thành lập

    Hồ sơ thành lập công ty

    1. Giấy đề nghị thành lập công ty
    2. Điều lệ công ty
    3. Danh sách cổ đông sáng lập
    4. Danh sách cổ đông và nhà đầu tư nước ngoài
    5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền
    6. Chứng minh nhân dân công chứng

    Bước 3: Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1 Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty cho sở kế hoạch đầu tư.

    Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày.

    Bước 4: Nhận giấy phép

    Bước 5: Khắc dấu doanh nghiệp

    Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thì hiện nay doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu của công ty.

    Bước 6: Làm biển hiệu và treo biển hiệu tại địa chỉ trụ sở chính

    Bước 7: Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan thuế (mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế, phát hành hóa đơn)

    Bước 8: thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh

    Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền?

    1. Lệ phí đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng
    2. Chi phí khắc dấu tròn: 400.000
    3. Chi phí thành lập công ty: 1.000.000
    4. Chi phí mua chữ ký số: 1.500.000
    5. Chi phí mua 300 hóa đơn điện tử: 900.000
    6. Chi phí mở tài khoản ngân hàng: miễn phí

    Bảng giá thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân

    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân
    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân

    Lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty sẽ ảnh hưởng đến các thông tin như tên doanh nghiệp, con dấu, cách hạch toán lương, các giấy tờ liên quan khác…

    Nên doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

    1. Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
    2. Thông báo việc thay đổi loại hình doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan;
    3. Các thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh… có thể thực hiện thủ tục thay đổi đồng thời khi làm thủ tục chuyển đổi loại hình (ngoại trừ thông tin người đại diện pháp luật);
    4. Phải tiến hành khắc mẫu dấu mới nếu thủ tục chuyển đổi loại hình làm thay đổi nội dung trên con dấu công ty;
    5. Nếu công ty cổ phần chuyển đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì người chuyển nhượng cổ phần phải đóng thuế TNCN;
    6. Không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên/công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên.

    Một số câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Xử lý tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

    Đối với doanh nghiệp tư nhân, khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trước ngày chuyển đổi loại hình.

    Có thể chuyển đổi những loại hình công ty nào?

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

    – Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Loại hình nào không được thực hiện chuyển đổi?

    Công ty cổ phần và công ty TNHH không được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.

    Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

    Sở KH&ĐT sẽ tiếp nhận hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp thay đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

    Chi phí thành lập công ty tại Quận Thanh Xuân

    Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Quận Thanh Xuân 

    Đăng ký mã vạch tại Quận Thanh Xuân 

    Đăng ký thành lập công ty tại Quận Thanh Xuân

    Xin giấy phép lao động tại Quận Thanh Xuân

    Xin giấy phép mở nhà thuốc tại Quận Thanh Xuân

    Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Quận Thanh Xuân

    Thành lập công ty cầm đồ tại Quận Thanh Xuân

    Thành lập công ty cổ phần tại Quận Thanh Xuân

    Thành lập công ty giá rẻ tại Quận Thanh Xuân 

    Thành lập địa điểm kinh doanh tại Quận Thanh Xuân

    Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Quận Thanh Xuân

    Thành lập hộ kinh doanh tại Quận Thanh Xuân

    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân
    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Thanh Xuân

    CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

    Địa chỉ: LK 14 – Số nhà 27, KĐT Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông

    Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

    Email: dvgiaminh@gmail.com

    Zalo: 0853 388 126

  • Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai do Gia Minh thực hiện là dịch vụ uy tín và chất lượng hiện nay tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai
    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. 

    Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

    Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc từ công ty cổ phần chuyển sang công ty TNHH một thành viên, hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên; từ doanh nghiệp tư nhân chuyển sang công ty TNHH,…đảm bảo điều kiện cũng như quy định của pháp luật. Chuyển đổi loại hình công ty sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.

    Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

    Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    d) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

    e) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

    Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

    Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;

    d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

    e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

    g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

    Chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

    d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

    Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

    Ngoài ra, nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 78/2015/NĐ-CP còn bổ sung thêm một trường hợp về đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

    1. a) Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
    2. b) Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

    Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Tùy vào định hướng phát triển mà doanh nghiệp cần cơ cấu lại mô hình tổ chức công ty. Tuy nhiên, không phải loại hình nào cũng có thể thực hiện chuyển đổi.

    Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể thực hiện như:

    • Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Thời gian thay đổi loại hình doanh nghiệp, công ty

    Chỉ trong vòng 3 ngày, Gia Minh sẽ thay bạn hoàn thành tất cả những thủ tục pháp lý.

    1. Soạn thảo và chuẩn bị các giấy tờ:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Điều lệ công ty;
    • Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
    • Biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình công ty;
    • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
    • Danh sách thành viên/cổ đông (nếu có);
    • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có).
    1. Trình hồ sơ cho khách hàng ký tận nơi;
    2. Nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT;
    3. Nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế;
    4. Bàn giao GPKD mới, con dấu (nếu có) và hồ sơ thuế TNCN (nếu có) cho khách hàng tận nơi.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai

    Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam

    Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành hai thành viên

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành công ty cổ phần.

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành một thành viên

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên

    ĐỌC THÊM:

    Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

    Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

    Thay đổi địa chỉ công ty

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Cần Thơ

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Hà Nội

    Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

    Loại 1: Nếu chỉ có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân.  Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề thì chúng tôi luôn luôn khuyên doanh nghiệp nên lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên.

    Loại 2: hai thành viên góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Loại hình này cũng như công ty TNHH một thành viên, chỉ có đều là 2 thành viên góp vốn, 2 người góp vốn chọn ra 1 người đại diện pháp luật (giám đốc).

    Loại 3: Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên

    Lựa chọn 1: bạn có thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên nếu số thành viên góp vốn không quá 50 người.

    Lựa chọn 2: thành lập công ty cổ phần, khi thành lập công ty cổ phần bạn sẽ không bị giới hạn về số thành viên góp vốn.

    Quy trình và thủ tục thành lập công ty

    Bước 1: tư vấn các thủ tục thành lập công ty

    Khách hàng cần cung cấp cho Gia Minh 1 số thông tin như sau:

    –     Tên công ty:

    Tên công ty gồm tên tiếng việt trường hợp doanh nghiệp muốn có thêm tiếng nước ngoài thì phải bao gồm: CÔNG TY + LOẠI HÌNH CÔNG TY + TÊN TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

    Lưu ý:

    khi đặt tên công ty nên bỏ những chữ không cần thiết như: “một thành viên”, “hai thành viên” hay “MTV”.

    Địa chỉ công ty: địa chỉ trụ sở chính là nơi doanh nghiệp trên biển hiệu và xác định kinh doanh.

    Do đó địa chỉ không phải là chung cư, trừ các chung cư có chức năng kinh doanh.

    Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp được phép kinh doanh bất cứ ngành nào pháp luật không cấm

    Vốn điều lệ: tùy thuộc và khả năng tài chính để đăng ký vốn ban đầu hợp lệ.

    Đối với ngành nghề có điều kiện thì vốn điều lệ phải cao hơn vốn pháp định

     

    Bước 2: chuẩn bị và soạn hồ sơ thành lập

    Hồ sơ thành lập công ty

    1. Giấy đề nghị thành lập công ty
    2. Điều lệ công ty
    3. Danh sách cổ đông sáng lập
    4. Danh sách cổ đông và nhà đầu tư nước ngoài
    5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền
    6. Chứng minh nhân dân công chứng

    Bước 3: Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1 Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty cho sở kế hoạch đầu tư.

    Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày.

    Bước 4: Nhận giấy phép

    Bước 5: Khắc dấu doanh nghiệp

    Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thì hiện nay doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu của công ty.

    Bước 6: Làm biển hiệu và treo biển hiệu tại địa chỉ trụ sở chính

    Bước 7: Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan thuế (mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế, phát hành hóa đơn)

    Bước 8: thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh

    Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền?

    1. Lệ phí đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng
    2. Chi phí khắc dấu tròn: 400.000
    3. Chi phí thành lập công ty: 1.000.000
    4. Chi phí mua chữ ký số: 1.500.000
    5. Chi phí mua 300 hóa đơn điện tử: 900.000
    6. Chi phí mở tài khoản ngân hàng: miễn phí

    Bảng giá thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai

    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai
    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai

    Lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty sẽ ảnh hưởng đến các thông tin như tên doanh nghiệp, con dấu, cách hạch toán lương, các giấy tờ liên quan khác…

    Nên doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

    1. Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
    2. Thông báo việc thay đổi loại hình doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan;
    3. Các thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh… có thể thực hiện thủ tục thay đổi đồng thời khi làm thủ tục chuyển đổi loại hình (ngoại trừ thông tin người đại diện pháp luật);
    4. Phải tiến hành khắc mẫu dấu mới nếu thủ tục chuyển đổi loại hình làm thay đổi nội dung trên con dấu công ty;
    5. Nếu công ty cổ phần chuyển đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì người chuyển nhượng cổ phần phải đóng thuế TNCN;
    6. Không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên/công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên.

    Một số câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Xử lý tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

    Đối với doanh nghiệp tư nhân, khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trước ngày chuyển đổi loại hình.

    Có thể chuyển đổi những loại hình công ty nào?

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

    – Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Loại hình nào không được thực hiện chuyển đổi?

    Công ty cổ phần và công ty TNHH không được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.

    Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

    Sở KH&ĐT sẽ tiếp nhận hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp thay đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

    Chi phí thành lập công ty tại Quận Hoàng Mai

    Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Quận Hoàng Mai 

    Đăng ký mã vạch tại Quận Hoàng Mai 

    Đăng ký thành lập công ty tại Quận Hoàng Mai

    Xin giấy phép lao động tại Quận Hoàng Mai

    Xin giấy phép mở nhà thuốc tại Quận Hoàng Mai

    Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Quận Hoàng Mai

    Thành lập công ty cầm đồ tại Quận Hoàng Mai

    Thành lập công ty cổ phần tại Quận Hoàng Mai

    Thành lập công ty giá rẻ tại Quận Hoàng Mai 

    Thành lập địa điểm kinh doanh tại Quận Hoàng Mai

    Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Quận Hoàng Mai

    Thành lập hộ kinh doanh tại Quận Hoàng Mai

    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai
    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàng Mai

    CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

    Địa chỉ: LK 14 – Số nhà 27, KĐT Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông

    Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

    Email: dvgiaminh@gmail.com

    Zalo: 0853 388 126

  • Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm do Gia Minh thực hiện là dịch vụ uy tín và chất lượng hiện nay tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm
    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. 

    Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

    Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc từ công ty cổ phần chuyển sang công ty TNHH một thành viên, hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên; từ doanh nghiệp tư nhân chuyển sang công ty TNHH,…đảm bảo điều kiện cũng như quy định của pháp luật. Chuyển đổi loại hình công ty sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.

    Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

    Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    d) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

    e) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

    Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

    Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;

    d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

    e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

    g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

    Chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

    b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;

    c) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;

    d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

    Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

    Ngoài ra, nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 78/2015/NĐ-CP còn bổ sung thêm một trường hợp về đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

    a) Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.

    b) Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

    Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Tùy vào định hướng phát triển mà doanh nghiệp cần cơ cấu lại mô hình tổ chức công ty. Tuy nhiên, không phải loại hình nào cũng có thể thực hiện chuyển đổi.

    Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể thực hiện như:

    • Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Thời gian thay đổi loại hình doanh nghiệp, công ty

    Chỉ trong vòng 3 ngày, Gia Minh sẽ thay bạn hoàn thành tất cả những thủ tục pháp lý.

    1. Soạn thảo và chuẩn bị các giấy tờ:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Điều lệ công ty;
    • Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
    • Biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình công ty;
    • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
    • Danh sách thành viên/cổ đông (nếu có);
    • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có).
    1. Trình hồ sơ cho khách hàng ký tận nơi;
    2. Nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT;
    3. Nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế;
    4. Bàn giao GPKD mới, con dấu (nếu có) và hồ sơ thuế TNCN (nếu có) cho khách hàng tận nơi.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm

    Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam

    Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành hai thành viên

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành công ty cổ phần.

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành một thành viên

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên

    ĐỌC THÊM:

    Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

    Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

    Thay đổi địa chỉ công ty

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Cần Thơ

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Hà Nội

    Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

    Loại 1: Nếu chỉ có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân.  Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề thì chúng tôi luôn luôn khuyên doanh nghiệp nên lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên.

    Loại 2: hai thành viên góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Loại hình này cũng như công ty TNHH một thành viên, chỉ có đều là 2 thành viên góp vốn, 2 người góp vốn chọn ra 1 người đại diện pháp luật (giám đốc).

    Loại 3: Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên

    Lựa chọn 1: bạn có thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên nếu số thành viên góp vốn không quá 50 người.

    Lựa chọn 2: thành lập công ty cổ phần, khi thành lập công ty cổ phần bạn sẽ không bị giới hạn về số thành viên góp vốn.

    Quy trình và thủ tục thành lập công ty

    Bước 1: tư vấn các thủ tục thành lập công ty

    Khách hàng cần cung cấp cho Gia Minh 1 số thông tin như sau:

    –     Tên công ty:

    Tên công ty gồm tên tiếng việt trường hợp doanh nghiệp muốn có thêm tiếng nước ngoài thì phải bao gồm: CÔNG TY + LOẠI HÌNH CÔNG TY + TÊN TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

    Lưu ý:

    khi đặt tên công ty nên bỏ những chữ không cần thiết như: “một thành viên”, “hai thành viên” hay “MTV”.

    Địa chỉ công ty: địa chỉ trụ sở chính là nơi doanh nghiệp trên biển hiệu và xác định kinh doanh.

    Do đó địa chỉ không phải là chung cư, trừ các chung cư có chức năng kinh doanh.

    Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp được phép kinh doanh bất cứ ngành nào pháp luật không cấm

    Vốn điều lệ: tùy thuộc và khả năng tài chính để đăng ký vốn ban đầu hợp lệ.

    Đối với ngành nghề có điều kiện thì vốn điều lệ phải cao hơn vốn pháp định

     

    Bước 2: chuẩn bị và soạn hồ sơ thành lập

    Hồ sơ thành lập công ty

    1. Giấy đề nghị thành lập công ty
    2. Điều lệ công ty
    3. Danh sách cổ đông sáng lập
    4. Danh sách cổ đông và nhà đầu tư nước ngoài
    5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền
    6. Chứng minh nhân dân công chứng

    Bước 3: Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1 Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty cho sở kế hoạch đầu tư.

    Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày.

    Bước 4: Nhận giấy phép

    Bước 5: Khắc dấu doanh nghiệp

    Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thì hiện nay doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu của công ty.

    Bước 6: Làm biển hiệu và treo biển hiệu tại địa chỉ trụ sở chính

    Bước 7: Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan thuế (mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế, phát hành hóa đơn)

    Bước 8: thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh

    Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền?

    1. Lệ phí đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng
    2. Chi phí khắc dấu tròn: 400.000
    3. Chi phí thành lập công ty: 1.000.000
    4. Chi phí mua chữ ký số: 1.500.000
    5. Chi phí mua 300 hóa đơn điện tử: 900.000
    6. Chi phí mở tài khoản ngân hàng: miễn phí

    Bảng giá thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm

    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm
    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm

    Lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty sẽ ảnh hưởng đến các thông tin như tên doanh nghiệp, con dấu, cách hạch toán lương, các giấy tờ liên quan khác…

    Nên doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

    1. Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
    2. Thông báo việc thay đổi loại hình doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan;
    3. Các thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh… có thể thực hiện thủ tục thay đổi đồng thời khi làm thủ tục chuyển đổi loại hình (ngoại trừ thông tin người đại diện pháp luật);
    4. Phải tiến hành khắc mẫu dấu mới nếu thủ tục chuyển đổi loại hình làm thay đổi nội dung trên con dấu công ty;
    5. Nếu công ty cổ phần chuyển đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì người chuyển nhượng cổ phần phải đóng thuế TNCN;
    6. Không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên/công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên.

    Một số câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Xử lý tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

    Đối với doanh nghiệp tư nhân, khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trước ngày chuyển đổi loại hình.

    Có thể chuyển đổi những loại hình công ty nào?

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

    – Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Loại hình nào không được thực hiện chuyển đổi?

    Công ty cổ phần và công ty TNHH không được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.

    Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

    Sở KH&ĐT sẽ tiếp nhận hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp thay đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

    Chi phí thành lập công ty tại Quận Hoàn Kiếm

    Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Quận Hoàn Kiếm 

    Đăng ký mã vạch tại Quận Hoàn Kiếm 

    Đăng ký thành lập công ty tại Quận Hoàn Kiếm

    Xin giấy phép lao động tại Quận Hoàn Kiếm

    Xin giấy phép mở nhà thuốc tại Quận Hoàn Kiếm

    Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Quận Hoàn Kiếm

    Thành lập công ty cầm đồ tại Quận Hoàn Kiếm

    Thành lập công ty cổ phần tại Quận Hoàn Kiếm

    Thành lập công ty giá rẻ tại Quận Hoàn Kiếm 

    Thành lập địa điểm kinh doanh tại Quận Hoàn Kiếm

    Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Quận Hoàn Kiếm

    Thành lập hộ kinh doanh tại Quận Hoàn Kiếm

    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm
    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Hoàn Kiếm

    CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

    Địa chỉ: LK 14 – Số nhà 27, KĐT Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông

    Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

    Email: dvgiaminh@gmail.com

    Zalo: 0853 388 126

  • Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên do Gia Minh thực hiện là dịch vụ uy tín và chất lượng hiện nay tại Việt Nam. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm đem đến dịch vụ tốt nhất cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ.

    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên
    Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì

    Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. 

    Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

    Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc từ công ty cổ phần chuyển sang công ty TNHH một thành viên, hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên; từ doanh nghiệp tư nhân chuyển sang công ty TNHH,…đảm bảo điều kiện cũng như quy định của pháp luật. Chuyển đổi loại hình công ty sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.

    Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    1. a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    2. b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
    3. c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
    4. d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.

    Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    1. a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    2. b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
    3. c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
    4. d) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.

    Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;

    1. e) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.

    Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH

    Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    1. a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    2. b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
    3. c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
    4. d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;

    đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

    1. e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
    2. g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

    Chuyển đổi công ty TNHH thành Công ty cổ phần và ngược lại

    Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:

    1. a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    2. b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
    3. c) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
    4. d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;

    đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.

    Đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

    Ngoài ra, nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung nghị định số 78/2015/NĐ-CP còn bổ sung thêm một trường hợp về đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

    1. a) Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
    2. b) Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh bao gồm bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế và các giấy tờ quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định này tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.

    Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Tùy vào định hướng phát triển mà doanh nghiệp cần cơ cấu lại mô hình tổ chức công ty. Tuy nhiên, không phải loại hình nào cũng có thể thực hiện chuyển đổi.

    Những hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể thực hiện như:

    • Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    • Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên;

    • Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Thời gian thay đổi loại hình doanh nghiệp, công ty

    Chỉ trong vòng 3 ngày, Gia Minh sẽ thay bạn hoàn thành tất cả những thủ tục pháp lý.

    1. Soạn thảo và chuẩn bị các giấy tờ:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Điều lệ công ty;
    • Quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
    • Biên bản họp về việc chuyển đổi loại hình công ty;
    • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (nếu có);
    • Danh sách thành viên/cổ đông (nếu có);
    • Hồ sơ kê khai thuế TNCN nộp tại cơ quan thuế (nếu có).
    1. Trình hồ sơ cho khách hàng ký tận nơi;
    2. Nộp hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT;
    3. Nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế;
    4. Bàn giao GPKD mới, con dấu (nếu có) và hồ sơ thuế TNCN (nếu có) cho khách hàng tận nơi.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên

    Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam

    Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành hai thành viên

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành công ty cổ phần.

    Chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên thành một thành viên

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên.

    Chuyển đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên

    ĐỌC THÊM:

    Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

    Địa chỉ công ty – các quy định về địa chỉ trụ sở chính

    Thay đổi địa chỉ công ty

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Cần Thơ

    Thay đổi địa chỉ công ty khác quận tại Hà Nội

    Các loại hình doanh nghiệp hiện nay

    Loại 1: Nếu chỉ có 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc doanh nghiệp tư nhân.  Với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề thì chúng tôi luôn luôn khuyên doanh nghiệp nên lựa chọn loại hình công ty TNHH một thành viên.

    Loại 2: hai thành viên góp vốn

    Bắt buộc phải thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Loại hình này cũng như công ty TNHH một thành viên, chỉ có đều là 2 thành viên góp vốn, 2 người góp vốn chọn ra 1 người đại diện pháp luật (giám đốc).

    Loại 3: Có từ 3 thành viên góp vốn trở lên

    Lựa chọn 1: bạn có thể thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên nếu số thành viên góp vốn không quá 50 người.

    Lựa chọn 2: thành lập công ty cổ phần, khi thành lập công ty cổ phần bạn sẽ không bị giới hạn về số thành viên góp vốn.

    Quy trình và thủ tục thành lập công ty

    Bước 1: tư vấn các thủ tục thành lập công ty

    Khách hàng cần cung cấp cho Gia Minh 1 số thông tin như sau:

    –     Tên công ty:

    Tên công ty gồm tên tiếng việt trường hợp doanh nghiệp muốn có thêm tiếng nước ngoài thì phải bao gồm: CÔNG TY + LOẠI HÌNH CÔNG TY + TÊN TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

    Lưu ý:

    khi đặt tên công ty nên bỏ những chữ không cần thiết như: “một thành viên”, “hai thành viên” hay “MTV”.

    Địa chỉ công ty: địa chỉ trụ sở chính là nơi doanh nghiệp trên biển hiệu và xác định kinh doanh.

    Do đó địa chỉ không phải là chung cư, trừ các chung cư có chức năng kinh doanh.

    Ngành nghề kinh doanh: doanh nghiệp được phép kinh doanh bất cứ ngành nào pháp luật không cấm

    Vốn điều lệ: tùy thuộc và khả năng tài chính để đăng ký vốn ban đầu hợp lệ.

    Đối với ngành nghề có điều kiện thì vốn điều lệ phải cao hơn vốn pháp định

     

    Bước 2: chuẩn bị và soạn hồ sơ thành lập

    Hồ sơ thành lập công ty

    1. Giấy đề nghị thành lập công ty
    2. Điều lệ công ty
    3. Danh sách cổ đông sáng lập
    4. Danh sách cổ đông và nhà đầu tư nước ngoài
    5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền
    6. Chứng minh nhân dân công chứng

    Bước 3: Nộp hồ sơ cho sở kế hoạch đầu tư

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại bước 1 Gia Minh sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thành lập công ty cho sở kế hoạch đầu tư.

    Thời gian trả kết quả: 3- 5 ngày.

    Bước 4: Nhận giấy phép

    Bước 5: Khắc dấu doanh nghiệp

    Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2020 thì hiện nay doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu của công ty.

    Bước 6: Làm biển hiệu và treo biển hiệu tại địa chỉ trụ sở chính

    Bước 7: Hoàn thành thủ tục ban đầu với cơ quan thuế (mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế, phát hành hóa đơn)

    Bước 8: thuê dịch vụ kế toán trọn gói do Gia Minh thực hiện. Khách hàng có thể tìm hiểu bảng giá dịch vụ kế toán của Gia Minh

    Thành lập công ty hết bao nhiêu tiền?

    1. Lệ phí đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 100.000 đồng
    2. Chi phí khắc dấu tròn: 400.000
    3. Chi phí thành lập công ty: 1.000.000
    4. Chi phí mua chữ ký số: 1.500.000
    5. Chi phí mua 300 hóa đơn điện tử: 900.000
    6. Chi phí mở tài khoản ngân hàng: miễn phí

    Bảng giá thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên

    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên
    Chi phí thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên

    Lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty sẽ ảnh hưởng đến các thông tin như tên doanh nghiệp, con dấu, cách hạch toán lương, các giấy tờ liên quan khác…

    Nên doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

    1. Thực hiện thay đổi thông tin tại các giấy tờ, hồ sơ của công ty;
    2. Thông báo việc thay đổi loại hình doanh nghiệp đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan;
    3. Các thông tin như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh… có thể thực hiện thủ tục thay đổi đồng thời khi làm thủ tục chuyển đổi loại hình (ngoại trừ thông tin người đại diện pháp luật);
    4. Phải tiến hành khắc mẫu dấu mới nếu thủ tục chuyển đổi loại hình làm thay đổi nội dung trên con dấu công ty;
    5. Nếu công ty cổ phần chuyển đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì người chuyển nhượng cổ phần phải đóng thuế TNCN;
    6. Không được hạch toán chi phí lương của giám đốc vào chi phí doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 2 thành viên/công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên.

    Một số câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

    Xử lý tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tư nhân

    Đối với doanh nghiệp tư nhân, khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trước ngày chuyển đổi loại hình.

    Có thể chuyển đổi những loại hình công ty nào?

    Theo Luật Doanh nghiệp 2020, các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:

    – Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần sang công ty TNHH 1 thành viên;

    – Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

    – Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

    Loại hình nào không được thực hiện chuyển đổi?

    Công ty cổ phần và công ty TNHH không được chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh.

    Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

    Sở KH&ĐT sẽ tiếp nhận hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp thay đổi loại hình do chuyển nhượng vốn thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế.

    Dịch vụ thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên do Gia Minh thực hiện cam kết thành công 100% cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

    Chi phí thành lập công ty tại Quận Long Biên

    Chi phí thành lập trung tâm ngoại ngữ Quận Long Biên 

    Đăng ký mã vạch tại Quận Long Biên 

    Đăng ký thành lập công ty tại Quận Long Biên

    Xin giấy phép lao động tại Quận Long Biên

    Xin giấy phép mở nhà thuốc tại Quận Long Biên

    Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm Quận Long Biên

    Thành lập công ty cầm đồ tại Quận Long Biên

    Thành lập công ty cổ phần tại Quận Long Biên

    Thành lập công ty giá rẻ tại Quận Long Biên 

    Thành lập địa điểm kinh doanh tại Quận Long Biên

    Thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Quận Long Biên

    Thành lập hộ kinh doanh tại Quận Long Biên

    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên
    Muốn thay đổi loại hình doanh nghiệp tại Quận Long Biên

    CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

    Địa chỉ: LK 14 – Số nhà 27, KĐT Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông

    Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

    Email: dvgiaminh@gmail.com

    Zalo: 0853 388 126

Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo