Quy định về chất lượng gạo theo tiêu chuẩn Việt Nam

Rate this post

Quy định về chất lượng gạo theo tiêu chuẩn Việt Nam

Gạo là mặt hàng lương thực thiết yếu, không chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn là một trong những sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Để đảm bảo chất lượng gạo, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và thị trường quốc tế, nhà nước đã ban hành các quy định chặt chẽ về tiêu chuẩn chất lượng gạo theo TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam). Các tiêu chuẩn này quy định cụ thể về các chỉ tiêu như độ ẩm, tỷ lệ tấm, hàm lượng tạp chất, mức độ nhiễm vi sinh vật, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và các yếu tố cảm quan khác. Nhờ đó, gạo Việt Nam có thể đảm bảo chất lượng đồng đều, tăng tính cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu khắt khe của các thị trường khó tính như EU, Mỹ hay Nhật Bản. Các quy định về chất lượng gạo không chỉ giúp nâng cao giá trị sản phẩm mà còn bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, hạn chế tình trạng gạo kém chất lượng, nhiễm độc tố hoặc hóa chất vượt mức cho phép. Ngoài ra, việc tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng còn giúp các doanh nghiệp xuất khẩu thuận lợi hơn trong việc tiếp cận các thị trường quốc tế, tránh rủi ro bị trả hàng hoặc chịu các biện pháp trừng phạt thương mại. Tuy nhiên, để thực hiện tốt các quy định này, doanh nghiệp và nông dân cần có sự phối hợp chặt chẽ trong việc kiểm soát chất lượng từ khâu sản xuất, thu hoạch đến chế biến, bảo quản và phân phối. Nếu không tuân thủ đúng các tiêu chuẩn, gạo có thể bị giảm giá trị, gây tổn thất kinh tế và ảnh hưởng đến uy tín của ngành gạo Việt Nam. Do đó, việc thực hiện nghiêm túc các quy định về chất lượng gạo theo tiêu chuẩn Việt Nam là điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành lúa gạo trong nước.

Tiêu chuẩn chất lượng gạo theo quy định Việt Nam
Tiêu chuẩn chất lượng gạo theo quy định Việt Nam

Độ ẩm tối đa cho phép trong gạo theo quy định Việt Nam

​Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11888:2017 về Gạo trắng, độ ẩm tối đa cho phép trong gạo trắng là 14,5%. Đây là mức độ ẩm được quy định để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm trong quá trình bảo quản và tiêu thụ gạo.​

Tầm quan trọng của việc kiểm soát độ ẩm trong gạo

Độ ẩm của gạo ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, hương vị và khả năng bảo quản của sản phẩm. Nếu độ ẩm quá cao, gạo dễ bị nấm mốc và hư hỏng do vi sinh vật phát triển. Ngược lại, nếu độ ẩm quá thấp, hạt gạo trở nên giòn và dễ gãy trong quá trình xay xát và vận chuyển. Do đó, việc duy trì độ ẩm ở mức phù hợp là yếu tố quan trọng để đảm bảo chất lượng gạo.​

Phương pháp xác định độ ẩm trong gạo

Để xác định độ ẩm trong gạo, tiêu chuẩn TCVN 11888:2017 khuyến nghị sử dụng phương pháp theo ISO 712:2009. Phương pháp này bao gồm việc sấy mẫu gạo ở nhiệt độ từ 130°C đến 133°C trong khoảng thời gian 120 phút, sau đó xác định sự chênh lệch khối lượng trước và sau khi sấy để tính toán độ ẩm. ​

Ảnh hưởng của độ ẩm đến chất lượng và bảo quản gạo

Độ ẩm cao (>14,5%): Gạo dễ bị nhiễm nấm mốc, vi khuẩn và côn trùng, dẫn đến giảm chất lượng và an toàn thực phẩm.​

Độ ẩm thấp (<13%): Hạt gạo trở nên giòn, dễ gãy, ảnh hưởng đến tỷ lệ hạt nguyên sau xay xát và giảm giá trị thương mại.​

Khuyến nghị về bảo quản gạo

Để duy trì chất lượng gạo trong quá trình bảo quản, cần lưu ý:​

Máy Đo Chuyển Động

Kiểm soát độ ẩm: Đảm bảo độ ẩm của gạo không vượt quá 14,5% trước khi lưu trữ.​

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Điều kiện kho bãi: Kho bảo quản phải khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và có hệ thống thông gió tốt để ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh vật và côn trùng.​

Sử dụng bao bì phù hợp: Bao bì nên được làm từ vật liệu không thấm nước, kín và bền để bảo vệ gạo khỏi độ ẩm và tác nhân gây hại từ môi trường bên ngoài.​

Kết luận

Việc tuân thủ quy định về độ ẩm tối đa trong gạo theo TCVN 11888:2017 là cần thiết để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng cần nhận thức rõ tầm quan trọng của việc kiểm soát độ ẩm, áp dụng các biện pháp bảo quản phù hợp để duy trì chất lượng gạo trong suốt quá trình lưu trữ và sử dụng.​

Tiêu chuẩn chất lượng gạo xuất khẩu tại Việt Nam
Tiêu chuẩn chất lượng gạo xuất khẩu tại Việt Nam

Các tiêu chuẩn chất lượng gạo hiện hành ở Việt Nam

Tại Việt Nam, chất lượng gạo được quy định bởi các tiêu chuẩn quốc gia nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước cũng như quốc tế. Dưới đây là tổng quan về các tiêu chuẩn chất lượng gạo hiện hành:​

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11888:2017 về Gạo trắng

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 5644:2008 và TCVN 1643:2008, áp dụng cho các loại gạo trắng thuộc loài Oryza sativa L.. TCVN 11888:2017 quy định các yêu cầu về cảm quan, chỉ tiêu hóa lý và an toàn thực phẩm đối với gạo trắng.​

Yêu cầu cảm quan: Gạo trắng phải có màu sắc đặc trưng, không bị biến màu; mùi thơm tự nhiên, không có mùi lạ; không chứa tạp chất lạ và côn trùng.​

Chỉ tiêu hóa lý: Độ ẩm tối đa cho phép là 14,5%. Ngoài ra, tiêu chuẩn còn quy định về tỷ lệ tấm, hạt đỏ, hạt vàng và các thành phần khác trong gạo.​

Gao Năm Bình

Chỉ tiêu an toàn thực phẩm: Giới hạn tối đa cho phép đối với một số kim loại nặng như cadimi (≤0,4 mg/kg), asen (≤1,0 mg/kg) và chì (≤0,2 mg/kg). Đồng thời, tiêu chuẩn cũng quy định mức tối đa cho phép của các độc tố vi nấm như aflatoxin B1 (≤5 µg/kg) và tổng aflatoxin (≤10 µg/kg). ​

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5643:1999 về Gạo – Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến gạo, bao gồm:​

Thóc (Paddy): Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu.​

Gạo lật (Gạo lức): Phần còn lại của thóc sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu.​

Gạo trắng (Gạo xát): Phần còn lại của gạo lật sau khi tách bỏ một phần hoặc toàn bộ cám và phôi.​

Gạo nếp: Gạo thuộc giống lúa Oryza sativa L. glutinosa có nội nhũ trắng đục hoàn toàn; khi nấu chín, hạt cơm dẻo, dính với nhau và có màu trắng trong.​

Gạo thơm: Gạo có hương thơm đặc trưng. ​

Tiêu chuẩn gạo xuất khẩu của Việt Nam

Đối với gạo xuất khẩu, Việt Nam áp dụng các tiêu chuẩn riêng nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế. Các tiêu chuẩn này bao gồm:​

Gạo trắng hạt dài 5% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 5%​

Độ ẩm tối đa: 14%​

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 6%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 1%​

Hạt vàng tối đa: 0,5%​

Tạp chất tối đa: 0,5%​

Hạt thóc tối đa: 10 hạt/kg​

Gạo trắng hạt dài 15% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 15%​

Công Bố Chất Lượng Sản Phẩm

Độ ẩm tối đa: 14%​

Gao Năm Bình

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 8%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 2%​

Hạt vàng tối đa: 1,5%​

Tạp chất tối đa: 1%​

Hạt thóc tối đa: 20 hạt/kg​

Gạo thơm 5% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 5%​

Độ ẩm tối đa: 14%​

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 3%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 0,5%​

Tạp chất tối đa: 0,1%​

Hạt thóc tối đa: 5 hạt/kg​

Các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo gạo xuất khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng của thị trường quốc tế. ​

Quy định về kiểm nghiệm và công bố chất lượng gạo

Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh gạo phải thực hiện tự công bố chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. Quy trình này bao gồm việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm như dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng và độc tố vi nấm. Việc công bố chất lượng giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín và đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Tham khảo thêm:

Quy định về chất lượng gạo theo tiêu chuẩn Việt Nam

Điều kiện đăng ký mã số vùng trồng cho gạo xuất khẩu

Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp xuất khẩu gạo

Giới hạn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong gạo
Giới hạn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong gạo

Quy định về chất lượng gạo theo tiêu chuẩn Việt Nam là gì?

Tại Việt Nam, chất lượng gạo được quy định bởi các tiêu chuẩn quốc gia nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước cũng như quốc tế. Dưới đây là tổng quan về các tiêu chuẩn chất lượng gạo hiện hành:​

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11888:2017 về Gạo trắng

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 5644:2008 và TCVN 1643:2008, áp dụng cho các loại gạo trắng thuộc loài Oryza sativa L.. TCVN 11888:2017 quy định các yêu cầu về cảm quan, chỉ tiêu hóa lý và an toàn thực phẩm đối với gạo trắng.​

Yêu cầu cảm quan: Gạo trắng phải có màu sắc đặc trưng, không bị biến màu; mùi thơm tự nhiên, không có mùi lạ; không chứa tạp chất lạ và côn trùng.​

Chỉ tiêu hóa lý: Độ ẩm tối đa cho phép là 14,5%. Ngoài ra, tiêu chuẩn còn quy định về tỷ lệ tấm, hạt đỏ, hạt vàng và các thành phần khác trong gạo.​

Chỉ tiêu an toàn thực phẩm: Giới hạn tối đa cho phép đối với một số kim loại nặng như cadimi (≤0,4 mg/kg), asen (≤1,0 mg/kg) và chì (≤0,2 mg/kg). Đồng thời, tiêu chuẩn cũng quy định mức tối đa cho phép của các độc tố vi nấm như aflatoxin B1 (≤5 µg/kg) và tổng aflatoxin (≤10 µg/kg). ​

 

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5643:1999 về Gạo – Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến gạo, bao gồm:​

Thóc (Paddy): Hạt lúa chưa được bóc vỏ trấu.​

Gạo lật (Gạo lức): Phần còn lại của thóc sau khi đã tách bỏ hết vỏ trấu.​

Gạo trắng (Gạo xát): Phần còn lại của gạo lật sau khi tách bỏ một phần hoặc toàn bộ cám và phôi.​

Gạo nếp: Gạo thuộc giống lúa Oryza sativa L. glutinosa có nội nhũ trắng đục hoàn toàn; khi nấu chín, hạt cơm dẻo, dính với nhau và có màu trắng trong.​

Gạo thơm: Gạo có hương thơm đặc trưng. 

Tiêu chuẩn gạo xuất khẩu của Việt Nam

Đối với gạo xuất khẩu, Việt Nam áp dụng các tiêu chuẩn riêng nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế. Các tiêu chuẩn này bao gồm:​

Gạo trắng hạt dài 5% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 5%​

Độ ẩm tối đa: 14%​

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 6%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 1%​

Hạt vàng tối đa: 0,5%​

Tạp chất tối đa: 0,5%​

Hạt thóc tối đa: 10 hạt/kg​

Gạo trắng hạt dài 15% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 15%​

Độ ẩm tối đa: 14%​

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 8%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 2%​

Hạt vàng tối đa: 1,5%​

Tạp chất tối đa: 1%​

Hạt thóc tối đa: 20 hạt/kg​

Gạo thơm 5% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 5%​

Độ ẩm tối đa: 14%​

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 3%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 0,5%​

Tạp chất tối đa: 0,1%​

Hạt thóc tối đa: 5 hạt/kg​

Các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo gạo xuất khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng của thị trường quốc tế. ​

Quy định về kiểm nghiệm và công bố chất lượng gạo

Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh gạo phải thực hiện tự công bố chất lượng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường. Quy trình này bao gồm việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm như dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng và độc tố vi nấm. Việc công bố chất lượng giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín và đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Quy trình kiểm nghiệm vi sinh vật trong gạo
Quy trình kiểm nghiệm vi sinh vật trong gạo

Quy định về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong gạo

Tại Việt Nam, việc kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong gạo được quy định chặt chẽ nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe người tiêu dùng. Dưới đây là tổng quan về các quy định liên quan đến dư lượng thuốc BVTV trong gạo:​

Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong gạo

Theo Thông tư số 50/2016/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016, mức dư lượng tối đa cho phép (MRL) của các hoạt chất thuốc BVTV trong thực phẩm, bao gồm gạo, được quy định cụ thể. Ví dụ, dư lượng tối đa của hoạt chất Acephate trong gạo là 1 mg/kg.

Phương pháp xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong gạo

Để xác định dư lượng thuốc BVTV trong gạo, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8049:2009 quy định phương pháp sắc ký khí. Phương pháp này cho phép xác định đồng thời nhiều hoạt chất thuốc BVTV trong gạo, bao gồm buprofezin, chlorothalonil, cypermethrin, difenoconazole, endosulfan, fenpropathrin, fipronil, hexaconazole và lindan. 

Tình hình dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong gạo Việt Nam

Theo ông Hoàng Trung, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, việc sử dụng thuốc BVTV trên cây lúa tại Việt Nam được kiểm soát chặt chẽ. Các chương trình như “3 giảm, 3 tăng”, “1 phải, 5 giảm” và sản xuất theo hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) đã được triển khai, giúp giảm thiểu việc sử dụng thuốc BVTV. Ông cũng nhấn mạnh rằng nguy cơ tồn dư thuốc BVTV trong gạo là rất thấp, do thời gian cách ly của các loại thuốc thường từ 7 đến 20 ngày trước khi thu hoạch. 

Yêu cầu đối với gạo dự trữ quốc gia

Dự thảo bổ sung quy định về yêu cầu an toàn thực phẩm đối với gạo dự trữ quốc gia đề xuất rằng dư lượng tối đa các loại thuốc BVTV trong gạo phải đáp ứng theo Thông tư số 50/2016/TT-BYT. Ngoài ra, giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng và độc tố vi nấm cũng được đề xuất, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của gạo dự trữ. 

Lưu ý khi xuất khẩu gạo vào thị trường EU

Đối với thị trường Liên minh châu Âu (EU), ngưỡng dư lượng thuốc BVTV trong gạo được quy định rất nghiêm ngặt, thường dưới 0,01 mg/kg. Các nhà nhập khẩu và cơ quan quản lý EU thường xuyên kiểm tra chất lượng an toàn thực phẩm. Do đó, doanh nghiệp xuất khẩu gạo cần đặc biệt chú ý đến việc quản lý dư lượng thuốc BVTV để đáp ứng các tiêu chuẩn của thị trường này. 

Tác hại của dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Dư lượng thuốc BVTV trong thực phẩm có thể gây hại cho sức khỏe con người, gây ra các triệu chứng như nhức đầu, ngộ độc, nôn mửa và rối loạn thần kinh. Việc kiểm soát chặt chẽ dư lượng thuốc BVTV trong gạo là cần thiết để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và đảm bảo chất lượng sản phẩm. 

Kết luận

Việc kiểm soát dư lượng thuốc BVTV trong gạo tại Việt Nam được thực hiện thông qua các quy định và tiêu chuẩn nghiêm ngặt. Các cơ quan chức năng, doanh nghiệp và người nông dân cần tuân thủ các quy định này để đảm bảo an toàn thực phẩm và nâng cao chất lượng gạo Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế.

Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm đối với gạo tại Việt Nam
Tiêu chuẩn an toàn thực phẩm đối với gạo tại Việt Nam

Tiêu chuẩn chất lượng gạo xuất khẩu theo tiêu chuẩn Việt Nam

Để đáp ứng các yêu cầu của thị trường quốc tế, gạo xuất khẩu từ Việt Nam phải tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt. Dưới đây là tổng quan về các tiêu chuẩn chất lượng gạo xuất khẩu theo quy định của Việt Nam:​

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11888:2017 về Gạo trắng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về cảm quan, chỉ tiêu hóa lý và an toàn thực phẩm đối với gạo trắng.​

Yêu cầu cảm quan: Gạo trắng phải có màu sắc đặc trưng, không bị biến màu; mùi thơm tự nhiên, không có mùi lạ; không chứa tạp chất lạ và côn trùng.​

Chỉ tiêu hóa lý: Độ ẩm tối đa cho phép là 14,5%. Ngoài ra, tiêu chuẩn còn quy định về tỷ lệ tấm, hạt đỏ, hạt vàng và các thành phần khác trong gạo.​

Chỉ tiêu an toàn thực phẩm: Giới hạn tối đa cho phép đối với một số kim loại nặng như cadimi (≤0,4 mg/kg), asen (≤1,0 mg/kg) và chì (≤0,2 mg/kg). Đồng thời, tiêu chuẩn cũng quy định mức tối đa cho phép của các độc tố vi nấm như aflatoxin B1 (≤5 µg/kg) và tổng aflatoxin (≤10 µg/kg). ​

Tiêu chuẩn gạo xuất khẩu của Việt Nam

Đối với gạo xuất khẩu, Việt Nam áp dụng các tiêu chuẩn riêng nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế. Các tiêu chuẩn này bao gồm:​

Gạo trắng hạt dài 5% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 5%​

Độ ẩm tối đa: 14%​

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 6%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 1%​

Hạt vàng tối đa: 0,5%​

Tạp chất tối đa: 0,5%​

Hạt thóc tối đa: 10 hạt/kg​

Gạo trắng hạt dài 15% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 15%​

Độ ẩm tối đa: 14%​

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 8%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 2%​

Hạt vàng tối đa: 1,5%​

Tạp chất tối đa: 1%​

Hạt thóc tối đa: 20 hạt/kg​

Gạo thơm 5% tấm:

Tỷ lệ tấm tối đa: 5%​

Độ ẩm tối đa: 14%​

Hạt bạc bụng (¾ hạt) tối đa: 3%​

Hạt đỏ và sọc đỏ tối đa: 0,5%​

Tạp chất tối đa: 0,1%​

Hạt thóc tối đa: 5 hạt/kg​

Các tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo gạo xuất khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng của thị trường quốc tế. 

Tham khảo thêm:

Xuất khẩu gạo sang thị trường EU

Quy trình đấu giá quyền xuất khẩu gạo

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh gạo

Tiêu chuẩn xuất khẩu gạo sang Châu Âu

Để xuất khẩu gạo sang thị trường Châu Âu, gạo Việt Nam phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:​

Chất lượng:

Độ ẩm tối đa: 13%​

Sản lượng gạo xát nguyên hạt: 63% trọng lượng (với tỷ lệ hạt lép 3%)​

An toàn vệ sinh thực phẩm: Gạo phải tuân thủ các quy định của EU về vệ sinh thực phẩm, bao gồm các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm như ISO 9001, ISO 22000 và áp dụng các nguyên tắc HACCP.​

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật: EU quy định giới hạn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Tricyclazole trong gạo nhập khẩu vào EU là 0,01 mg/kg.​

Kiểm soát chất gây ô nhiễm: Gạo phải tuân thủ các quy định của EU về nồng độ tối đa các chất gây ô nhiễm trong thực phẩm. 

Chỉ tiêu kiểm nghiệm gạo

Để đảm bảo chất lượng gạo xuất khẩu, các doanh nghiệp cần thực hiện kiểm nghiệm các chỉ tiêu sau:​

Yêu cầu cảm quan: Đánh giá màu sắc, mùi vị và lượng tạp chất có trong gạo thành phẩm.​

Chỉ tiêu hóa lý: Phân tích thành phần dinh dưỡng như tinh bột, đường, chất béo, glucid, chất xơ, và các chỉ số vitamin.​

Yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm: Kiểm tra mức độ ô nhiễm kim loại nặng và độc tố vi nấm theo các quy định hiện hành.

Hàm lượng tạp chất trong gạo theo tiêu chuẩn Việt Nam
Hàm lượng tạp chất trong gạo theo tiêu chuẩn Việt Nam

Kiểm định chất lượng gạo trước khi lưu hành trên thị trường

Để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, việc kiểm định chất lượng gạo trước khi lưu hành trên thị trường Việt Nam là một quy trình bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh. Quy trình này không chỉ tuân thủ các quy định pháp luật mà còn bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người tiêu dùng. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình kiểm định chất lượng gạo:​

Thực hiện kiểm nghiệm chất lượng gạo

Trước khi đưa sản phẩm gạo ra thị trường, doanh nghiệp cần tiến hành kiểm nghiệm để xác định các chỉ tiêu chất lượng và an toàn thực phẩm. Việc kiểm nghiệm này phải được thực hiện tại các phòng thí nghiệm được công nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các bước cụ thể bao gồm:​

Tú Công Bố Sản Phẩm

Chuẩn bị mẫu sản phẩm: Doanh nghiệp lấy mẫu gạo đại diện cho lô hàng cần kiểm nghiệm.​

Gửi mẫu đến phòng thí nghiệm: Mẫu gạo được gửi đến phòng thí nghiệm được chỉ định để tiến hành kiểm nghiệm.​

Nhận kết quả kiểm nghiệm: Sau khoảng 5-7 ngày làm việc, doanh nghiệp sẽ nhận được phiếu kết quả kiểm nghiệm, trong đó ghi rõ các chỉ tiêu đã được kiểm tra và kết quả tương ứng.​

Việc kiểm nghiệm này giúp doanh nghiệp xác định sản phẩm có đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm hay không trước khi lưu hành trên thị trường. 

Chuẩn bị hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm gạo

Sau khi có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ để công bố chất lượng sản phẩm. Hồ sơ bao gồm:​

Bản tự công bố sản phẩm: Được lập theo mẫu quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP.​

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.​

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: Đối với các cơ sở sản xuất, giấy chứng nhận này là bắt buộc.​

Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm: Phiếu này phải còn hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp và được thực hiện bởi phòng thí nghiệm được công nhận.​

Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ giúp quá trình công bố chất lượng diễn ra thuận lợi và nhanh chóng. ​

Nộp hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm

Doanh nghiệp nộp hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm gạo tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:​

Tại TP.HCM: Nộp tại Ban Quản lý An toàn Thực phẩm TP.HCM.​

Tại các tỉnh, thành khác: Nộp tại Chi cục An toàn Vệ sinh Thực phẩm hoặc Sở Y tế địa phương.​

Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Sau khi nộp, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm về an toàn của sản phẩm đó. ​

Kiểm nghiệm định kỳ và duy trì chất lượng sản phẩm

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm gạo luôn đạt tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần thực hiện kiểm nghiệm định kỳ 2 lần/năm đối với các sản phẩm của cơ sở chưa được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng. Việc này giúp phát hiện sớm và khắc phục kịp thời các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm. 

Lợi ích của việc kiểm định chất lượng gạo

Việc kiểm định chất lượng gạo mang lại nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng:​

Đối với doanh nghiệp: Giúp tuân thủ quy định pháp luật, nâng cao uy tín thương hiệu, mở rộng thị trường và tăng khả năng cạnh tranh.​

Đối với người tiêu dùng: Đảm bảo sản phẩm an toàn, chất lượng, bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của họ.​

Tóm lại, việc kiểm định chất lượng gạo trước khi lưu hành trên thị trường là một quy trình quan trọng và bắt buộc, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm, góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng và nâng cao uy tín của doanh nghiệp.

Mức phạt khi vi phạm tiêu chuẩn chất lượng gạo tại Việt Nam 500 từ

​Tại Việt Nam, việc đảm bảo chất lượng gạo không chỉ là trách nhiệm của các doanh nghiệp mà còn được quy định chặt chẽ bởi pháp luật. Các hành vi vi phạm tiêu chuẩn chất lượng gạo có thể dẫn đến các hình thức xử phạt hành chính, bao gồm phạt tiền và các biện pháp khắc phục hậu quả. Dưới đây là một số quy định cụ thể liên quan đến mức phạt khi vi phạm tiêu chuẩn chất lượng gạo:​

Vi phạm quy định về hợp chuẩn

Theo Nghị định số 119/2017/NĐ-CP, hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố hợp chuẩn sẽ bị xử phạt như sau:​

  •       Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị đến 10.000.000 đồng.
  •       Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
  •       Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
  •       Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 150.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng
  •       Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị trên 300.000.000 đồng.​

Ngoài ra, còn có các biện pháp khắc phục hậu quả như buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa vi phạm. ​

Vi phạm quy định về hợp quy

Hành vi sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sẽ bị xử phạt như sau:

  •       Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
  •       Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 80.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 140.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 220.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng.​
  •       Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị trên 320.000.000 đồng.​

Các biện pháp khắc phục hậu quả cũng bao gồm buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa vi phạm.

Vi phạm quy định về nhãn hàng hóa

Hành vi kinh doanh hàng hóa có nhãn không đúng quy định sẽ bị xử phạt như sau:​

  •       Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị đến 3.000.000 đồng.​

  •       Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.​

  •       Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.​

  •       Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu hàng hóa vi phạm có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.​

  •       Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.
Đánh giá chất lượng gạo theo độ ẩm
Đánh giá chất lượng gạo theo độ ẩm

Xu hướng cải tiến tiêu chuẩn chất lượng gạo trong tương lai

​Trong bối cảnh toàn cầu hóa và nhu cầu ngày càng cao về thực phẩm chất lượng, việc cải tiến tiêu chuẩn chất lượng gạo trở thành một xu hướng tất yếu. Các quốc gia sản xuất gạo, đặc biệt là Việt Nam, đang tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu khắt khe của thị trường quốc tế. Dưới đây là những xu hướng chính trong việc cải tiến tiêu chuẩn chất lượng gạo trong tương lai:​

Phát triển giống lúa chất lượng cao và bền vững

Việc nghiên cứu và phát triển các giống lúa mới với đặc tính vượt trội về năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh và thích ứng với biến đổi khí hậu là xu hướng quan trọng. Các giống lúa thơm, hạt dài, có giá trị dinh dưỡng cao như ST25 của Việt Nam đã được công nhận trên thị trường quốc tế. Sự tập trung vào các giống lúa chất lượng cao không chỉ nâng cao giá trị xuất khẩu mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về sản phẩm an toàn và bổ dưỡng.​

Áp dụng công nghệ cao trong canh tác và chế biến

Công nghệ 4.0 đang được áp dụng rộng rãi trong nông nghiệp, giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và nâng cao chất lượng gạo. Việc sử dụng máy móc tự động, hệ thống giám sát thông minh và công nghệ blockchain để truy xuất nguồn gốc sản phẩm giúp đảm bảo tính minh bạch và tin cậy cho người tiêu dùng. Ngoài ra, công nghệ chế biến hiện đại giúp giảm thất thoát sau thu hoạch và giữ nguyên giá trị dinh dưỡng của gạo.​

Chuyển đổi sang sản xuất hữu cơ và bền vững

Xu hướng tiêu dùng xanh thúc đẩy việc chuyển đổi sang sản xuất gạo hữu cơ, không sử dụng hóa chất độc hại và thân thiện với môi trường. Việc áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về nông nghiệp hữu cơ không chỉ mở rộng thị trường xuất khẩu mà còn bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và hệ sinh thái. Các chương trình như “1 triệu ha lúa chất lượng cao, phát thải thấp” đang được triển khai tại Việt Nam nhằm hướng tới mục tiêu này. ​

Tăng cường chế biến sâu và đa dạng hóa sản phẩm

Để nâng cao giá trị gia tăng, việc chuyển từ xuất khẩu gạo thô sang các sản phẩm chế biến sâu như bột gạo, bún, phở khô và các sản phẩm đặc sản đang được chú trọng. Điều này không chỉ đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường mà còn giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu và giảm thiểu lãng phí. ​

Đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm quốc tế

Các thị trường nhập khẩu ngày càng đặt ra những tiêu chuẩn khắt khe về an toàn thực phẩm. Việc tuân thủ các quy định về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng và các chất gây ô nhiễm khác là bắt buộc. Do đó, việc nâng cao tiêu chuẩn chất lượng gạo để đáp ứng các yêu cầu này là xu hướng tất yếu, giúp tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.​

Xây dựng thương hiệu và nâng cao giá trị sản phẩm

Việc xây dựng thương hiệu gạo quốc gia với chất lượng cao và đặc trưng riêng giúp nâng cao giá trị sản phẩm và tạo niềm tin cho người tiêu dùng. Các doanh nghiệp cần đầu tư vào marketing, quảng bá sản phẩm và tham gia các triển lãm quốc tế để giới thiệu gạo Việt Nam ra thế giới.​

Đào tạo và nâng cao năng lực cho nông dân

Để thực hiện các xu hướng trên, việc đào tạo và nâng cao kiến thức cho nông dân về kỹ thuật canh tác tiên tiến, quản lý chất lượng và hiểu biết về thị trường là rất quan trọng. Sự hợp tác giữa doanh nghiệp, nhà khoa học và nông dân sẽ tạo nên chuỗi giá trị bền vững cho ngành lúa gạo.​

Kết luận

Xu hướng cải tiến tiêu chuẩn chất lượng gạo trong tương lai tập trung vào việc phát triển giống lúa chất lượng cao, áp dụng công nghệ hiện đại, chuyển đổi sang sản xuất bền vững, đa dạng hóa sản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. Sự nỗ lực đồng bộ từ các bên liên quan sẽ giúp nâng cao vị thế của gạo Việt Nam trên thị trường thế giới và đảm bảo sự phát triển bền vững cho ngành nông nghiệp nước nhà

Quy trình kiểm tra chất lượng gạo theo TCVN
Quy trình kiểm tra chất lượng gạo theo TCVN

Việc áp dụng các quy định về chất lượng gạo theo tiêu chuẩn Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm và nâng cao giá trị gạo Việt Nam trên thị trường. Nếu thực hiện nghiêm túc, các tiêu chuẩn này sẽ giúp kiểm soát chặt chẽ chất lượng gạo, ngăn chặn tình trạng gạo nhiễm tạp chất, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vi sinh vật gây hại. Nhờ đó, người tiêu dùng có thể yên tâm sử dụng sản phẩm, trong khi doanh nghiệp cũng dễ dàng mở rộng thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên, để các quy định thực sự phát huy hiệu quả, cần có sự giám sát chặt chẽ từ các cơ quan chức năng, đồng thời nâng cao nhận thức và trách nhiệm của doanh nghiệp cũng như nông dân. Ngoài ra, nhà nước cũng cần hỗ trợ doanh nghiệp trong việc áp dụng các công nghệ kiểm tra chất lượng hiện đại, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quy trình sản xuất, chế biến và bảo quản gạo. Nếu không tuân thủ tốt các tiêu chuẩn, gạo Việt Nam có thể mất đi cơ hội cạnh tranh trên thị trường quốc tế, thậm chí bị cấm nhập khẩu tại một số quốc gia có yêu cầu cao về chất lượng. Vì vậy, sự đồng bộ trong quản lý, sản xuất và kiểm soát chất lượng là yếu tố then chốt giúp ngành lúa gạo Việt Nam phát triển ổn định và bền vững. Khi gạo Việt Nam đáp ứng tốt các tiêu chuẩn chất lượng, nó sẽ không chỉ đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng mà còn góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên thị trường gạo thế giới.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Hợp đồng mua bán gạo

Mở cửa hàng bán lẻ gạo

Giấy phép nhập khẩu gạo

Hồ sơ đăng ký kinh doanh gạo

Xin cấp giấy phép sản xuất gạo hữu cơ

Quy định của WTO về xuất khẩu gạo

Kiểm tra chất lượng gạo trước khi lưu hành

Đăng ký mã số vùng trồng cho gạo xuất khẩu

Đăng ký thương hiệu gạo theo quy định pháp luật

Điều kiện chứng nhận VietGAP cho gạo xuất khẩu

Điều kiện đăng ký kinh doanh gạo theo pháp luật

Điều kiện mở cửa hàng bán lẻ gạo theo quy định mới nhất

Điều kiện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo
Chuyển đến thanh công cụ