NHẬN LÀM BÁO CÁO THUẾ HÀNG THÁNG TẠI HƯNG YÊN

Rate this post

NHẬN LÀM BÁO CÁO THUẾ HÀNG THÁNG TẠI HƯNG YÊN

Nhận làm báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên, chúng tôi cam kết mang đến cho doanh nghiệp sự hỗ trợ chuyên nghiệp và tận tình nhất. Với đội ngũ kế toán viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi luôn đảm bảo việc làm báo cáo thuế được thực hiện một cách chính xác và đúng hạn. Chúng tôi hiểu rằng việc nộp thuế đúng quy định không chỉ là nghĩa vụ mà còn là trách nhiệm của mỗi doanh nghiệp. Do đó, dịch vụ của chúng tôi giúp quý khách hàng không phải lo lắng về các thủ tục phức tạp. Sử dụng công nghệ tiên tiến, chúng tôi đảm bảo quy trình làm báo cáo thuế diễn ra nhanh chóng, bảo mật và hiệu quả. Quý doanh nghiệp có thể hoàn toàn yên tâm khi hợp tác với chúng tôi, vì chúng tôi luôn nỗ lực tối ưu hóa chi phí và thời gian cho khách hàng. Với dịch vụ này, chúng tôi mong muốn trở thành đối tác tin cậy, cùng đồng hành với doanh nghiệp trên con đường phát triển bền vững.

Hướng dẫn chi tiết cách làm báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên
Hướng dẫn chi tiết cách làm báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên

Quy định về kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp hàng tháng

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) không được kê khai hàng tháng mà được kê khai và nộp tạm tính theo quý, và quyết toán theo năm. Do đó, không có yêu cầu bắt buộc phải kê khai thuế TNDN hàng tháng. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý các quy định về kê khai và nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý và quyết toán thuế TNDN theo năm như sau:

Kê khai thuế TNDN tạm tính theo quý

Phương thức tạm tính: Doanh nghiệp phải kê khai số thuế TNDN tạm tính theo quý dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh thực tế. Số thuế tạm tính sẽ được căn cứ vào doanh thu, chi phí hợp lý và lợi nhuận ước tính trong quý đó.

Mẫu tờ khai:

Từ năm 2021, doanh nghiệp không cần nộp tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý mà chỉ nộp tiền thuế TNDN tạm tính căn cứ vào số thuế tạm tính.

Thời hạn nộp thuế tạm tính:

Số thuế TNDN tạm tính của quý phải được nộp chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Ví dụ: Thuế TNDN tạm tính của quý I phải được nộp chậm nhất vào ngày 30/4.

➤ Lưu ý: Tổng số thuế TNDN tạm tính của cả 4 quý không được thấp hơn 80% so với số thuế phải nộp theo quyết toán cuối năm. Nếu thấp hơn 80%, doanh nghiệp sẽ bị phạt chậm nộp cho phần chênh lệch.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Quyết toán thuế TNDN theo năm

Thời điểm quyết toán: Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành lập báo cáo quyết toán thuế TNDN. Báo cáo này sẽ tổng hợp tất cả doanh thu, chi phí và lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp trong năm để xác định số thuế TNDN cuối cùng phải nộp.

Mẫu tờ khai quyết toán: Doanh nghiệp cần lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Thời hạn nộp quyết toán:

Doanh nghiệp phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và nộp số tiền thuế còn thiếu (nếu có) chậm nhất vào 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Năm tài chính thường kết thúc vào ngày 31/12, nên hạn cuối cùng để nộp quyết toán thuế thường là ngày 31/3 của năm sau.

➤ Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp thừa thuế TNDN trong các quý, có thể được hoàn lại tiền thuế thừa hoặc bù trừ vào số thuế phải nộp trong năm tiếp theo.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính dựa trên công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp=Thu nhập chịu thuế×Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí hợp lý, hợp lệ) + Thu nhập khác

Thuế suất thuế TNDN: Thuế suất phổ biến hiện nay là 20% đối với hầu hết các doanh nghiệp.

Trường hợp đặc biệt

Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Nếu doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp nhỏ và vừa, có thể được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế TNDN như thuế suất thấp hơn hoặc miễn giảm thuế trong một số năm đầu hoạt động.

Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh đặc biệt: Một số ngành nghề hoặc lĩnh vực đầu tư đặc thù có thể áp dụng mức thuế suất khác nhau, hoặc có các ưu đãi về thuế (ví dụ: doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, môi trường có thể được hưởng ưu đãi thuế).

Phạt chậm nộp thuế TNDN

Nếu doanh nghiệp không nộp tiền thuế TNDN đúng hạn hoặc không thực hiện quyết toán thuế đúng hạn, sẽ bị áp dụng các mức phạt như sau:

Phạt chậm nộp tờ khai quyết toán: Tương tự như các loại thuế khác, nếu doanh nghiệp nộp chậm tờ khai quyết toán, mức phạt sẽ từ 400.000 đồng đến 25.000.000 đồng, tùy theo thời gian chậm nộp.

Phạt chậm nộp tiền thuế: Nếu doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế, sẽ phải chịu tiền phạt 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

Các lưu ý quan trọng

Doanh nghiệp cần theo dõi kỹ tình hình tài chính hàng tháng để có số liệu chính xác khi lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.

Đảm bảo cập nhật đầy đủ các hóa đơn, chứng từ để phục vụ cho việc kê khai quyết toán thuế TNDN cuối năm.

Sử dụng phần mềm kế toán hoặc dịch vụ kế toán chuyên nghiệp để hỗ trợ trong việc tính toán thuế TNDN và lập báo cáo thuế chính xác.

Báo cáo thuế hàng tháng và thủ tục hoàn thuế GTGT.

Báo cáo thuế hàng tháng và thủ tục hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là hai quy trình quan trọng trong việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết về cả hai quy trình này:

Báo cáo thuế hàng tháng

Báo cáo thuế hàng tháng là việc kê khai và nộp các loại thuế mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp hàng tháng. Quy trình này bao gồm:

Các loại thuế phải báo cáo hàng tháng:

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Doanh nghiệp có doanh thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải kê khai thuế GTGT. Doanh nghiệp có doanh thu từ 50 tỷ đồng trở lên phải kê khai theo tháng, trong khi doanh nghiệp có doanh thu dưới 50 tỷ đồng có thể lựa chọn kê khai theo quý.

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): Doanh nghiệp khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập của người lao động phải kê khai hàng tháng nếu trong tháng đó có phát sinh khoản thu nhập chịu thuế.

Các loại thuế khác: Như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, nếu doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng hoặc dịch vụ thuộc diện chịu các loại thuế này.

Quy trình lập báo cáo thuế hàng tháng:

Thu thập và chuẩn bị dữ liệu:

Thu thập các hóa đơn mua vào, bán ra, chứng từ khấu trừ thuế TNCN, bảng lương và các tài liệu liên quan khác trong tháng.

Kiểm tra tính hợp lệ của các hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.

Sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK):

Sử dụng phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế hoặc các phần mềm kê khai được cơ quan thuế chấp thuận để lập tờ khai thuế.

Lập và nộp tờ khai thuế:

Lập tờ khai thuế GTGT, TNCN và các loại thuế khác (nếu có) trên phần mềm HTKK.

Nộp tờ khai qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (thuedientu.gdt.gov.vn).

Nộp tiền thuế:

Thực hiện nộp tiền thuế đã kê khai qua ngân hàng hoặc dịch vụ nộp thuế trực tuyến.

Lưu trữ hồ sơ:

Lưu trữ tất cả các chứng từ, hóa đơn, tờ khai thuế đã nộp để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra thuế.

Thủ tục hoàn thuế GTGT

Hoàn thuế GTGT là việc cơ quan thuế hoàn trả lại số thuế GTGT mà doanh nghiệp đã nộp cho ngân sách nhà nước nhưng không được khấu trừ hoặc được hoàn lại theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để được hoàn thuế GTGT:

Doanh nghiệp có thể được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp sau:

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ và có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.

Dự án đầu tư: Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới và số thuế GTGT đầu vào của dự án chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.

Chấm dứt hoạt động kinh doanh: Doanh nghiệp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ.

Các trường hợp khác: Theo quy định của pháp luật thuế, như doanh nghiệp hoạt động theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần, hoặc các trường hợp đặc biệt khác.

Quy trình hoàn thuế GTGT:

Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế:

Tờ khai thuế GTGT: Đã kê khai trong các kỳ kê khai thuế trước đó.

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào: Mẫu 01-1/GTGT (áp dụng đối với hóa đơn mua hàng trong nước) và 01-2/GTGT (áp dụng đối với hóa đơn nhập khẩu).

Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước: Mẫu 01/ĐNHT.

Nộp hồ sơ hoàn thuế:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.

Xử lý hồ sơ hoàn thuế:

Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thuế. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thực hiện hoàn thuế.

Ra quyết định hoàn thuế: Cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế trong vòng 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Đối với trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau, thời gian xử lý là 40 ngày làm việc.

Nhận tiền hoàn thuế:

Sau khi có quyết định hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ chuyển số tiền hoàn thuế vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.

Lưu trữ hồ sơ hoàn thuế:

Doanh nghiệp lưu trữ hồ sơ hoàn thuế và các tài liệu liên quan theo quy định để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra thuế.

Lưu ý:

Tuân thủ quy định và thời hạn: Doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về báo cáo thuế và hoàn thuế để tránh các vi phạm và xử phạt.

Cập nhật chính sách thuế: Thường xuyên theo dõi các thay đổi về chính sách thuế để thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuế.

Dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên
Dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên

Hướng dẫn lập báo cáo thuế hàng tháng cho doanh nghiệp FDI

Lập báo cáo thuế hàng tháng cho doanh nghiệp FDI (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp lý của Việt Nam. Doanh nghiệp FDI thường có các nghĩa vụ thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), và bảo hiểm xã hội. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để lập báo cáo thuế hàng tháng cho doanh nghiệp FDI:

Chuẩn bị tài liệu và hồ sơ

Trước khi lập báo cáo thuế, doanh nghiệp FDI cần thu thập và chuẩn bị đầy đủ các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh trong tháng:

Hóa đơn đầu vào, hóa đơn đầu ra: Bao gồm hóa đơn GTGT và các hóa đơn khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Bảng lương nhân viên: Nếu doanh nghiệp có nhân viên trong nước và quốc tế.

Sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng: Để theo dõi các khoản thu chi hàng tháng.

Chứng từ liên quan đến các khoản chi phí và thu nhập.

Kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Phương pháp khấu trừ: Doanh nghiệp FDI thường sử dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, tức là tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ từ thuế GTGT đầu ra.

Cách lập báo cáo:

Tính toán tổng doanh thu chịu thuế GTGT trong tháng dựa trên các hóa đơn đầu ra.

Tính tổng chi phí được khấu trừ thuế GTGT từ các hóa đơn đầu vào.

Mẫu biểu: Doanh nghiệp cần sử dụng Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT (nếu kê khai theo phương pháp khấu trừ).

Thời hạn nộp: Nộp tờ khai GTGT và thuế GTGT phải nộp (nếu có) trước ngày 20 của tháng tiếp theo.

Nộp tờ khai: Qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn).

Kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Doanh nghiệp FDI phải kê khai và nộp thuế TNCN nếu có trả lương cho người lao động. Thuế TNCN sẽ tính trên tổng thu nhập của nhân viên, bao gồm cả nhân viên nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

Cách lập báo cáo:

Tính thu nhập chịu thuế của từng nhân viên sau khi đã trừ các khoản giảm trừ gia cảnh và các chi phí được miễn thuế.

Mẫu biểu: Kê khai theo Tờ khai thuế TNCN mẫu 02/KK-TNCN.

Thời hạn nộp: Nộp tờ khai thuế TNCN và số thuế TNCN phải nộp (nếu có) trước ngày 20 của tháng tiếp theo.

Kê khai bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

Doanh nghiệp FDI có sử dụng lao động phải tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc cho người lao động, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp.

Cách lập báo cáo:

Tính các khoản đóng bảo hiểm dựa trên mức lương của người lao động.

Mẫu biểu: Doanh nghiệp cần lập Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT theo mẫu D02-TS.

Thời hạn nộp: Nộp báo cáo và đóng bảo hiểm trước ngày 30 của tháng.

Kê khai thuế nhà thầu (nếu có)

Nếu doanh nghiệp FDI ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài (không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam), cần phải nộp thuế nhà thầu cho các khoản thanh toán cho nhà thầu nước ngoài.

Mẫu biểu: Tờ khai thuế nhà thầu theo mẫu 01/NTNN (theo Thông tư 156/2013/TT-BTC).

Thời hạn nộp: Nộp tờ khai thuế và số tiền thuế nhà thầu phải nộp trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài.

Nộp tiền thuế và các khoản bảo hiểm

Sau khi kê khai các loại thuế (GTGT, TNCN, thuế nhà thầu), doanh nghiệp FDI phải nộp số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Cổng thông tin điện tử: Sử dụng Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để nộp tiền thuế.

Thời hạn nộp tiền thuế: Phải được hoàn tất cùng với thời điểm nộp tờ khai, tức là trước ngày 20 của tháng tiếp theo.

Lưu trữ hồ sơ và chứng từ

Sau khi nộp báo cáo thuế, doanh nghiệp cần lưu trữ các hồ sơ, chứng từ, hóa đơn liên quan trong ít nhất 10 năm để phục vụ cho công tác thanh tra thuế.

Đảm bảo rằng các chứng từ và báo cáo được lưu trữ một cách có hệ thống và dễ dàng truy cập khi cần.

Nộp báo cáo qua mạng

Tất cả các tờ khai và báo cáo thuế của doanh nghiệp FDI phải được nộp qua mạng điện tử trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Chữ ký số được sử dụng để xác nhận tính hợp pháp của các báo cáo nộp trực tuyến.

Thời hạn nộp báo cáo và tiền thuế

Thuế GTGT và thuế TNCN: Hạn nộp là ngày 20 của tháng sau đối với báo cáo hàng tháng.

Các khoản bảo hiểm: Hạn nộp là ngày 30 của tháng sau.

Kiểm tra và đối chiếu số liệu

Trước khi nộp báo cáo, doanh nghiệp FDI cần kiểm tra kỹ lưỡng số liệu để đảm bảo tính chính xác, tránh sai sót có thể dẫn đến việc bị phạt hoặc phải điều chỉnh báo cáo sau này.

Đối chiếu các khoản thu, chi, và số liệu liên quan với bộ phận kế toán để đảm bảo sự nhất quán.

Phạt vi phạm khi nộp chậm báo cáo thuế

Nếu doanh nghiệp FDI nộp chậm tờ khai thuế, sẽ bị áp dụng các mức phạt tương tự như doanh nghiệp trong nước:

Nộp chậm từ 1 đến 5 ngày: Phạt từ 400.000 – 1.000.000 đồng.

Nộp chậm từ 6 đến 10 ngày: Phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.

Nộp chậm từ 11 đến 20 ngày: Phạt từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.

Nộp chậm từ 21 đến 30 ngày: Phạt từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng.

Nộp chậm từ 31 đến 60 ngày: Phạt từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng.

Việc lập báo cáo thuế hàng tháng đối với doanh nghiệp FDI đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ đúng các quy định pháp luật Việt Nam. Nên sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để đảm bảo quá trình lập báo cáo được thực hiện nhanh chóng và chính xác.

Cách lưu trữ báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên

Lưu trữ báo cáo thuế hàng tháng đúng quy định là một phần quan trọng của công tác kế toán và tuân thủ thuế đối với các doanh nghiệp tại Hưng Yên cũng như trên toàn quốc. Dưới đây là các bước hướng dẫn cách lưu trữ báo cáo thuế hàng tháng hiệu quả và đúng quy định:

Xác định các tài liệu cần lưu trữ

Các tài liệu cần lưu trữ bao gồm:

Tờ khai thuế hàng tháng: Bao gồm tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), và các loại thuế khác (nếu có).

Chứng từ nộp thuế: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ nộp thuế điện tử.

Hóa đơn bán ra, mua vào: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra liên quan đến hoạt động kinh doanh trong tháng.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Bảng kê chi tiết các khoản thu nhập chịu thuế và số thuế đã khấu trừ của người lao động.

Các báo cáo khác: Các báo cáo và tài liệu liên quan đến việc kê khai và nộp thuế hàng tháng, như bảng lương, bảng kê mua hàng, bán hàng, và các chứng từ kế toán khác.

Phân loại và sắp xếp tài liệu

Phân loại tài liệu: Tài liệu nên được phân loại theo từng loại thuế (GTGT, TNCN, thuế khác) và theo từng tháng để dễ dàng tra cứu khi cần thiết.

Sắp xếp theo thời gian: Sắp xếp tài liệu theo thứ tự thời gian từ tháng sớm nhất đến tháng gần nhất trong năm tài chính. Điều này giúp dễ dàng theo dõi các kỳ kê khai thuế và kiểm tra lại khi cần.

Sử dụng hệ thống mã hóa: Áp dụng mã hóa tài liệu (như mã số thuế, mã khách hàng, số thứ tự tờ khai) để quản lý tài liệu một cách khoa học và tránh nhầm lẫn.

Lưu trữ tài liệu giấy

Lưu trữ trong bìa cứng hoặc hộp lưu trữ: Sử dụng bìa cứng, hộp lưu trữ tài liệu có phân chia các ngăn hoặc mục lục rõ ràng để lưu giữ các tài liệu giấy.

Lưu trữ tại nơi an toàn: Đặt tài liệu tại nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và ẩm ướt để bảo vệ tài liệu khỏi hư hỏng. Nên sử dụng tủ đựng hồ sơ có khóa để đảm bảo an toàn thông tin.

Lưu trữ tài liệu điện tử

Quét và số hóa tài liệu: Sử dụng máy quét để quét các tài liệu giấy và lưu trữ dưới dạng file PDF hoặc các định dạng tương thích khác. Điều này giúp dễ dàng tìm kiếm và sao lưu tài liệu.

Sử dụng phần mềm quản lý tài liệu: Sử dụng các phần mềm quản lý tài liệu (DMS) để lưu trữ, sắp xếp và truy xuất tài liệu điện tử một cách khoa học. Phần mềm này cũng có thể tích hợp với các hệ thống kế toán và thuế.

Lưu trữ trên đám mây hoặc máy chủ: Lưu trữ tài liệu điện tử trên đám mây hoặc máy chủ có sao lưu định kỳ để đảm bảo an toàn dữ liệu và tránh mất mát do hỏng hóc thiết bị.

Thời gian lưu trữ tài liệu

Theo quy định của pháp luật: Theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Luật Kế toán Việt Nam, các tài liệu kế toán và thuế phải được lưu trữ trong thời gian tối thiểu là 10 năm. Tuy nhiên, đối với các tài liệu liên quan đến việc hoàn thuế hoặc các tranh chấp pháp lý, doanh nghiệp cần lưu trữ đến khi có kết luận cuối cùng từ cơ quan chức năng.

Xác định rõ thời hạn lưu trữ: Đặt nhãn thời hạn lưu trữ rõ ràng trên các hộp tài liệu hoặc thư mục điện tử để dễ dàng quản lý và tiêu hủy khi hết thời hạn lưu trữ.

Quản lý và kiểm tra định kỳ

Kiểm tra định kỳ: Thực hiện kiểm tra định kỳ (hàng quý hoặc hàng năm) các tài liệu đã lưu trữ để đảm bảo không thiếu sót và cập nhật thông tin mới.

Quản lý người truy cập: Đảm bảo chỉ những người có trách nhiệm và được ủy quyền mới có quyền truy cập vào các tài liệu thuế để bảo vệ thông tin nhạy cảm của doanh nghiệp.

Tiêu hủy tài liệu khi hết hạn lưu trữ

Lập kế hoạch tiêu hủy: Lập kế hoạch và thực hiện tiêu hủy các tài liệu hết hạn lưu trữ theo quy định, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin.

Sử dụng dịch vụ tiêu hủy tài liệu: Nếu cần thiết, doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ tiêu hủy tài liệu chuyên nghiệp để đảm bảo tiêu hủy đúng quy định và an toàn.

Việc lưu trữ báo cáo thuế hàng tháng một cách có hệ thống và tuân thủ các quy định pháp luật không chỉ giúp doanh nghiệp tại Hưng Yên tuân thủ đúng quy định của cơ quan thuế mà còn đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin và hỗ trợ công tác quản lý tài chính kế toán hiệu quả.

Nhận làm dịch vụ báo cáo thuế sổ sách kế toán hàng tháng tại Hưng Yên
Nhận làm dịch vụ báo cáo thuế sổ sách kế toán hàng tháng tại Hưng Yên

Những loại thuế nào cần báo cáo hàng tháng tại Hưng Yên?

Tại Hưng Yên (cũng như trên toàn quốc), các doanh nghiệp cần thực hiện báo cáo và nộp thuế định kỳ theo các quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản pháp luật liên quan. Dưới đây là các loại thuế thường được kê khai và nộp báo cáo hàng tháng mà doanh nghiệp cần chú ý:

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Phương pháp kê khai:

Doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ hoặc phương pháp trực tiếp tùy theo quy mô và ngành nghề.

Chu kỳ kê khai:

Doanh nghiệp có doanh thu từ 50 tỷ đồng trở lên: Kê khai và nộp thuế theo tháng.

Doanh nghiệp có doanh thu dưới 50 tỷ đồng: Có thể chọn kê khai theo quý hoặc tháng.

Mẫu biểu: Mẫu tờ khai 01/GTGT (phương pháp khấu trừ) hoặc 03/GTGT (phương pháp trực tiếp).

Thời hạn nộp: Trước ngày 20 của tháng sau.

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho các doanh nghiệp có trả thu nhập cho người lao động trong tháng.

Phương pháp kê khai: Kê khai thuế TNCN dựa trên tổng thu nhập chịu thuế của người lao động sau khi đã trừ các khoản giảm trừ gia cảnh.

Chu kỳ kê khai:

Doanh nghiệp có số thuế TNCN phải nộp trong tháng từ 50 triệu đồng trở lên: Kê khai và nộp thuế theo tháng.

Doanh nghiệp có số thuế TNCN phải nộp dưới 50 triệu đồng: Có thể kê khai theo quý.

Mẫu biểu: Mẫu 02/KK-TNCN.

Thời hạn nộp: Trước ngày 20 của tháng sau.

Bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)

Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có sử dụng lao động phải tham gia và đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.

Chu kỳ kê khai: Kê khai và nộp hàng tháng.

Mẫu biểu: Mẫu D02-TS (Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN).

Thời hạn nộp: Trước ngày 30 của tháng.

Thuế nhà thầu (nếu có)

Đối tượng áp dụng: Nếu doanh nghiệp ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam.

Phương pháp kê khai: Kê khai và nộp thuế nhà thầu trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài.

Mẫu biểu: Mẫu 01/NTNN (kê khai thuế nhà thầu nước ngoài).

Thời hạn nộp: Trước khi thực hiện thanh toán cho nhà thầu nước ngoài.

Các loại thuế khác

Nếu doanh nghiệp có các hoạt động kinh doanh đặc thù như khai thác tài nguyên, môi trường hoặc kinh doanh các sản phẩm hàng hóa chịu thuế đặc biệt, sẽ phải kê khai thêm các loại thuế khác như thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt.

Chu kỳ kê khai và mẫu biểu: Tùy thuộc vào từng loại thuế cụ thể.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Lưu ý: Thuế TNDN không kê khai hàng tháng mà kê khai theo quý và quyết toán theo năm.

Thời gian và quy trình nộp thuế

Tất cả các loại thuế trên đều được kê khai và nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn).

Chữ ký số sẽ được sử dụng để xác nhận các tờ khai thuế.

Mức phạt khi không nộp báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên

Việc không nộp báo cáo thuế hàng tháng đúng hạn tại Hưng Yên, cũng như trên toàn quốc, có thể dẫn đến các mức phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là các mức phạt cụ thể khi doanh nghiệp không nộp báo cáo thuế đúng hạn:

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế

Theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn, mức phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai thuế như sau:

Phạt cảnh cáo: Áp dụng đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Áp dụng đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp bị phạt cảnh cáo).

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Áp dụng đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 11 ngày đến 20 ngày.

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng: Áp dụng đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 21 ngày đến 30 ngày.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: Áp dụng đối với hành vi nộp tờ khai thuế quá thời hạn từ 31 ngày trở lên.

Mức phạt chậm nộp tiền thuế

Nếu doanh nghiệp không nộp tiền thuế đúng hạn sau khi đã nộp tờ khai, mức phạt chậm nộp tiền thuế được quy định như sau:

Phạt chậm nộp tiền thuế: Mức phạt chậm nộp tiền thuế được tính bằng 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.

Ví dụ: Nếu doanh nghiệp chậm nộp 100 triệu đồng tiền thuế trong 30 ngày, thì số tiền phạt chậm nộp sẽ được tính như sau:

Số tiền phạt = 100,000,000 x 0,03% x 30 = 900,000 đồng

Các vi phạm khác liên quan đến báo cáo thuế

Ngoài việc chậm nộp tờ khai và tiền thuế, các hành vi vi phạm khác liên quan đến báo cáo thuế cũng có thể bị xử phạt, bao gồm:

Kê khai sai, thiếu thông tin trên tờ khai: Doanh nghiệp có thể bị phạt từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng tùy theo mức độ sai phạm và số thuế thiếu.

Không nộp tờ khai bổ sung khi phát hiện sai sót: Nếu doanh nghiệp không nộp tờ khai bổ sung hoặc điều chỉnh khi phát hiện sai sót trong tờ khai thuế, có thể bị xử phạt từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Hành vi không tuân thủ yêu cầu của cơ quan thuế: Nếu doanh nghiệp không tuân thủ các yêu cầu của cơ quan thuế về cung cấp thông tin, tài liệu hoặc không hợp tác trong quá trình thanh tra, kiểm tra thuế, cũng có thể bị xử phạt.

Lưu ý:

Các tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng: Mức phạt có thể thay đổi tùy thuộc vào các tình tiết giảm nhẹ (như vi phạm lần đầu, tự nguyện khắc phục hậu quả) hoặc tăng nặng (như tái phạm nhiều lần, vi phạm có tính chất nghiêm trọng).

Cập nhật quy định: Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất về thuế và tuân thủ đúng hạn để tránh bị xử phạt.

Do đó, để tránh các mức phạt này, doanh nghiệp tại Hưng Yên cần tuân thủ nghiêm ngặt quy định về nộp báo cáo thuế hàng tháng đúng hạn và đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Giá dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng giá rẻ tại Hưng Yên
Nhận làm báo cáo thuế hàng tháng giá rẻ tại Hưng Yên

Quy định về hoàn thuế trong báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên

Quy định về hoàn thuế trong báo cáo thuế hàng tháng áp dụng trên toàn quốc, bao gồm Hưng Yên, được quy định trong Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản pháp luật liên quan. Dưới đây là các quy định quan trọng liên quan đến việc hoàn thuế, đặc biệt là trong báo cáo thuế hàng tháng:

Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Doanh nghiệp có thể được hoàn thuế GTGT nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Doanh nghiệp xuất khẩu

Doanh nghiệp có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong tháng hoặc quý có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên sẽ được hoàn thuế.

Điều kiện để hoàn thuế:

Doanh nghiệp không thuộc diện bị vi phạm về hành vi sử dụng hóa đơn hoặc các hành vi gian lận về thuế.

Số thuế GTGT đầu vào phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu.

Dự án đầu tư

Doanh nghiệp có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư xây dựng mà có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ, được hoàn thuế GTGT nếu số thuế đầu vào từ 300 triệu đồng trở lên.

Điều kiện:

Dự án đã đăng ký và có giấy chứng nhận đầu tư.

Dự án không thuộc diện đầu tư mở rộng hoặc nâng cấp của doanh nghiệp đang hoạt động.

Doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết sau 12 tháng (hoặc 4 quý) liên tiếp

Nếu doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ sau 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp, doanh nghiệp được quyền đề nghị hoàn thuế.

Thủ tục hoàn thuế GTGT

Doanh nghiệp tại Hưng Yên muốn thực hiện hoàn thuế GTGT cần làm theo các bước sau:

Lập hồ sơ hoàn thuế

Mẫu tờ khai: Sử dụng mẫu 01/ĐNHT (Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước) theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hồ sơ gồm:

Tờ khai hoàn thuế GTGT.

Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi trên 20 triệu đồng (nếu có).

Hợp đồng xuất khẩu, hóa đơn, tờ khai hải quan đối với doanh nghiệp xuất khẩu.

Các tài liệu liên quan đến dự án đầu tư (nếu là hoàn thuế cho dự án đầu tư).

Nộp hồ sơ hoàn thuế

Doanh nghiệp nộp hồ sơ hoàn thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (https://thuedientu.gdt.gov.vn) hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp.

Thời gian giải quyết hoàn thuế

Trong vòng 6 ngày làm việc: Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ.

Trong vòng 40 ngày làm việc: Nếu cần kiểm tra trước khi hoàn thuế (trong trường hợp nghi ngờ về tính chính xác của hồ sơ), cơ quan thuế sẽ kiểm tra và ra quyết định hoàn thuế.

Phương thức hoàn thuế

Số tiền thuế được hoàn sẽ được chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp đăng ký.

Doanh nghiệp có thể chọn hình thức bù trừ số tiền thuế được hoàn với số thuế phải nộp trong các kỳ sau.

Một số lưu ý quan trọng về hoàn thuế GTGT

Số thuế được hoàn phải liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh: Nếu phát hiện các khoản thuế GTGT đầu vào không phục vụ cho hoạt động kinh doanh, số thuế này sẽ không được khấu trừ hoặc hoàn.

Thủ tục hoàn thuế có thể thay đổi: Pháp luật Việt Nam có thể thay đổi về thủ tục hoàn thuế, vì vậy doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các quy định mới.

Thanh toán không dùng tiền mặt: Các hóa đơn trên 20 triệu đồng chỉ được khấu trừ và hoàn thuế khi thanh toán qua tài khoản ngân hàng, tuân thủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.

Hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Trường hợp doanh nghiệp nộp thừa thuế TNDN do kê khai sai hoặc nhầm lẫn trong việc tính toán thuế phải nộp, doanh nghiệp có thể yêu cầu hoàn lại số tiền đã nộp thừa hoặc chuyển sang bù trừ cho các kỳ sau.

Mẫu biểu: Doanh nghiệp lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (mẫu 01/ĐNHT) để yêu cầu hoàn thuế.

Trường hợp không được hoàn thuế

Doanh nghiệp không được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp:

Đã hết thời gian kê khai thuế hoặc không cung cấp đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp lệ.

Doanh nghiệp thuộc diện bị cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra và phát hiện có vi phạm về thuế.

Dịch vụ làm báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên
Dịch vụ làm báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên

Báo cáo thuế hàng tháng với thuế thu nhập doanh nghiệp tại Hưng Yên

Báo cáo thuế hàng tháng liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Hưng Yên, cũng như trên toàn quốc, không được yêu cầu như đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Thay vào đó, thuế thu nhập doanh nghiệp thường được kê khai và nộp theo năm hoặc theo quý, tùy thuộc vào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc báo cáo thuế TNDN đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định và thực hiện đúng quy trình kê khai, tạm nộp thuế, và quyết toán thuế.

Kê khai và tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Kê khai thuế TNDN theo quý:

Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền kề không quá 50 tỷ đồng hoặc doanh nghiệp mới thành lập trong năm. Các doanh nghiệp này kê khai thuế TNDN theo quý.

Thời hạn kê khai và nộp thuế: Doanh nghiệp phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý (Mẫu số 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN) và nộp cho cơ quan thuế quản lý chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.

Tạm nộp thuế TNDN: Sau khi kê khai, doanh nghiệp cần tạm nộp thuế TNDN của quý đó. Số thuế TNDN tạm nộp hàng quý phải đạt tối thiểu 80% tổng số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu số thuế tạm nộp thấp hơn mức này, doanh nghiệp sẽ phải nộp tiền phạt chậm nộp trên số thuế nộp thiếu.

Kê khai thuế TNDN theo năm:

Đối tượng áp dụng: Tất cả các doanh nghiệp, bao gồm cả những doanh nghiệp kê khai thuế theo quý.

Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN: Doanh nghiệp phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm (Mẫu số 03/TNDN) chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Quy trình lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Chuẩn bị số liệu và chứng từ:

Thu thập chứng từ kế toán: Thu thập tất cả các hóa đơn, chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ kê khai.

Tính toán thu nhập chịu thuế: Xác định tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bao gồm doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, các khoản thu nhập khác và loại trừ các khoản thu nhập được miễn thuế hoặc không tính thuế.

Xác định các khoản chi phí hợp lý: Các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Lập tờ khai thuế TNDN:

Sử dụng phần mềm HTKK hoặc các phần mềm kê khai được chấp thuận: Phần mềm HTKK do Tổng cục Thuế cung cấp giúp doanh nghiệp lập tờ khai thuế TNDN dễ dàng và chính xác.

Hoàn thiện tờ khai: Điền đầy đủ các thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế TNDN phải nộp và các thông tin liên quan khác vào tờ khai thuế TNDN.

Nộp tờ khai thuế và tạm nộp thuế:

Nộp tờ khai thuế: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý hoặc quyết toán năm phải được nộp điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (thuedientu.gdt.gov.vn).

Tạm nộp thuế: Sau khi nộp tờ khai, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp thuế TNDN qua tài khoản ngân hàng hoặc qua hệ thống nộp thuế điện tử.

Lưu trữ hồ sơ thuế TNDN

Lưu trữ tài liệu và chứng từ: Doanh nghiệp cần lưu trữ tất cả các tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế, hóa đơn, chứng từ kế toán và các tài liệu liên quan khác theo quy định pháp luật trong thời gian tối thiểu 10 năm.

Kiểm tra và đối chiếu định kỳ: Thực hiện kiểm tra, đối chiếu các số liệu kế toán với tờ khai thuế để đảm bảo tính chính xác và chuẩn bị cho việc kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan thuế.

Hậu quả của việc không tuân thủ quy định kê khai thuế TNDN

Phạt chậm nộp tờ khai: Nếu doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế TNDN đúng hạn, sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Nghị định 125/2020/NĐ-CP, với mức phạt từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng, tùy vào thời gian nộp chậm và mức độ vi phạm.

Phạt chậm nộp tiền thuế: Nếu doanh nghiệp chậm nộp tiền thuế TNDN, sẽ bị phạt tiền chậm nộp với mức lãi suất 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.

Các hình phạt khác: Ngoài phạt tiền, doanh nghiệp có thể bị áp dụng các biện pháp xử lý khác như kiểm tra, thanh tra thuế hoặc bị yêu cầu nộp lại số thuế đã được hoàn không đúng quy định.

Do đó, doanh nghiệp tại Hưng Yên cần tuân thủ đúng quy định về báo cáo thuế TNDN, đảm bảo kê khai và nộp thuế đúng hạn để tránh các vi phạm và xử phạt không đáng có.

Nhận làm báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tuân thủ các quy định về thuế một cách hiệu quả nhất. Chúng tôi tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán đáng tin cậy, được nhiều doanh nghiệp tin tưởng lựa chọn. Với sự tận tâm và chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết mang lại sự hài lòng và an tâm cho quý khách hàng. Hãy để chúng tôi chia sẻ gánh nặng về thủ tục thuế, giúp doanh nghiệp tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi. Chúng tôi luôn lắng nghe và đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu của quý vị, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Đến với dịch vụ của chúng tôi, quý khách sẽ cảm nhận được sự khác biệt và giá trị mà chúng tôi mang lại. Hợp tác với chúng tôi là sự lựa chọn thông minh để doanh nghiệp vươn xa hơn.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Dịch vụ kế toán hộ kinh doanh tại Hưng Yên

Dịch vụ kê khai thuế cho hộ kinh doanh tại Hưng Yên

Nhận làm báo cáo thuế hàng tháng tại Hưng Yên

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói uy tín nhất tại Hưng Yên

Dịch vụ khai thuế Hưng Yên

Dịch vụ kê khai thuế ban đầu giá rẻ tại Hưng Yên

Kế toán thuế trọn gói công ty xuất nhập khẩu tại Hưng Yên 

 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Nhận làm báo cáo thuế hàng tháng giá rẻ tại Hưng Yên
Nhận làm báo cáo thuế hàng tháng giá rẻ tại Hưng Yên

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 085 3388 126

Gmail:dvgiaminh@gmail.com

Địa chỉ: Số 20 Dương Quảng Hàm, phường Lê Lợi, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo