Mã ngành nghề kinh doanh bất động sản hiện hành – Cập nhật 2025

Rate this post

Mã ngành nghề kinh doanh bất động sản

Mã ngành nghề kinh doanh bất động sản mới nhất là thông tin quan trọng mà các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản cần nắm rõ khi thực hiện đăng ký kinh doanh. Việc lựa chọn đúng mã ngành nghề không chỉ giúp công ty tuân thủ quy định pháp lý mà còn ảnh hưởng đến quá trình quản lý thuế và các hoạt động kinh doanh sau này. Cùng với sự thay đổi và điều chỉnh thường xuyên của các quy định pháp luật, mã ngành nghề kinh doanh bất động sản cũng được cập nhật định kỳ để đảm bảo phù hợp với xu hướng phát triển của thị trường. Việc áp dụng đúng mã ngành giúp doanh nghiệp dễ dàng mở rộng hoạt động, từ phát triển dự án, môi giới bất động sản đến xây dựng, cho thuê, quản lý tài sản. Hơn nữa, hiểu rõ và áp dụng chính xác mã ngành nghề sẽ giúp công ty thuận lợi hơn trong việc tham gia các đấu thầu, xin cấp phép và hợp tác với các đối tác khác.

Doanh nghiệp bất động sản đăng ký mã ngành mới nhất
Doanh nghiệp bất động sản đăng ký mã ngành mới nhất

Tổng quan về mã ngành nghề kinh doanh bất động sản theo quy định mới

Khi đăng ký doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản, việc lựa chọn đúng mã ngành nghề là bước quan trọng nhằm đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch và thuận lợi trong các thủ tục pháp lý sau này. Theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam được phân loại cụ thể theo từng lĩnh vực, trong đó ngành bất động sản thuộc nhóm mã ngành cấp 4 và cấp 5 trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân.

Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực như tư vấn, môi giới, đấu giá, quản lý bất động sản hay đầu tư, phát triển dự án… đều phải đăng ký các mã ngành tương ứng. Việc không ghi đúng mã ngành có thể dẫn đến tình trạng bị từ chối hồ sơ, khó xin giấy phép con (như chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS, giấy phép đầu tư dự án), hoặc bị xử phạt khi kiểm tra điều kiện kinh doanh.

Ngoài ra, một số ngành nghề trong lĩnh vực này được xếp vào loại “kinh doanh có điều kiện” – ví dụ như ngành môi giới bất động sản hay kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch – nên doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh năng lực theo quy định mới nhất để được hoạt động hợp pháp.

Tại sao cần ghi đúng mã ngành nghề khi đăng ký kinh doanh BĐS?

Việc ghi đúng mã ngành bất động sản khi đăng ký kinh doanh là yêu cầu bắt buộc theo Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Nếu ghi thiếu hoặc sai mã ngành:

Cơ quan đăng ký kinh doanh có thể từ chối hồ sơ đăng ký.

Khó xin cấp các giấy phép con như: chứng chỉ hành nghề môi giới, giấy phép xây dựng, giấy phép dự án đầu tư…

Gặp trở ngại khi thực hiện các thủ tục thuế như xuất hóa đơn đúng ngành nghề, kê khai doanh thu, quyết toán thuế theo lĩnh vực bất động sản.

Rủi ro bị xử phạt hành chính khi bị kiểm tra hoạt động kinh doanh không đúng ngành nghề đã đăng ký.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Ngoài ra, khi doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô hoặc tham gia các dự án liên kết với đối tác, mã ngành sẽ là cơ sở để đối tác hoặc cơ quan chức năng đánh giá tính hợp lệ trong phạm vi hoạt động kinh doanh.

Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam và phân nhóm lĩnh vực bất động sản

Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, các mã ngành liên quan đến lĩnh vực bất động sản phổ biến gồm:

6810 – Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

→ Bao gồm mua bán nhà, công trình xây dựng; cho thuê nhà, mặt bằng…

6820 – Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

→ Doanh nghiệp làm dịch vụ môi giới, định giá, tư vấn đầu tư BĐS, đấu giá đất…

6830 – Quản lý bất động sản

→ Bao gồm quản lý nhà chung cư, khu đô thị, tòa nhà văn phòng…

4101 – Xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê

→ Áp dụng với doanh nghiệp vừa xây dựng vừa kinh doanh bất động sản.

Khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể ghi đầy đủ các mã ngành trên để đảm bảo bao quát đầy đủ hoạt động hiện tại và tương lai trong lĩnh vực bất động sản. Đồng thời cần lưu ý, một số ngành nghề sẽ yêu cầu điều kiện về vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề hoặc hồ sơ pháp lý đi kèm.

Giao diện cổng thông tin tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
Giao diện cổng thông tin tra cứu mã ngành nghề kinh doanh

Mã ngành nghề kinh doanh bất động sản mới nhất theo Hệ thống ngành cấp 4

Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, lĩnh vực kinh doanh bất động sản được chia thành các mã ngành cấp 4, ứng với từng nhóm hoạt động cụ thể. Việc ghi đúng mã ngành không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật khi đăng ký kinh doanh, mà còn là điều kiện để xin các giấy phép con cần thiết như chứng chỉ hành nghề môi giới, giấy phép sàn giao dịch bất động sản hoặc giấy phép hoạt động tư vấn, quản lý, đấu giá tài sản.

Dưới đây là tổng hợp các mã ngành bất động sản cấp 4 được sử dụng phổ biến hiện nay:

Mã ngành 6810 – Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu

Mã ngành 6810 bao gồm các hoạt động mua, bán, cho thuê, cho thuê lại bất động sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc cá nhân, cụ thể như:

Cho thuê nhà ở, căn hộ, mặt bằng thương mại thuộc sở hữu của công ty.

Bán đất nền, nhà phố, biệt thự thuộc dự án do doanh nghiệp làm chủ đầu tư.

Kinh doanh bất động sản nghỉ dưỡng (condotel, hometel) thuộc quyền sở hữu hợp pháp.

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp chỉ làm trung gian mua bán bất động sản cho người khác (không sở hữu bất động sản), thì không thuộc mã ngành này mà cần đăng ký mã ngành môi giới bất động sản (6820).

Một số tiểu ngành cụ thể trong nhóm 6810 có thể được phân rõ hơn khi đăng ký trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp hoặc bổ sung ngành nghề.

Mã ngành 6820 – Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

Mã ngành 6820 dùng cho các doanh nghiệp hoạt động trong vai trò trung gian, đại diện hoặc hỗ trợ pháp lý kỹ thuật trong giao dịch bất động sản, gồm:

Môi giới bất động sản: kết nối người mua và người bán; hỗ trợ làm hợp đồng mua bán/cho thuê bất động sản.

Tư vấn bất động sản: tư vấn đầu tư, pháp lý, giá cả thị trường, tiềm năng phát triển dự án.

Đấu giá bất động sản/quyền sử dụng đất: thực hiện các phiên đấu giá đất công, tài sản đảm bảo, đất thu hồi…

Yêu cầu kèm theo:

Đối với hoạt động môi giới: nhân viên phải có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS.

Với hoạt động đấu giá: phải tuân thủ quy định về người hành nghề đấu giá và tổ chức đấu giá chuyên nghiệp.

Mã ngành 6830 – Quản lý bất động sản theo ủy quyền

Mã ngành 6830 dùng cho các doanh nghiệp chuyên quản lý, vận hành, bảo trì bất động sản theo ủy quyền như:

Quản lý chung cư, khu đô thị, tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại.

Quản lý khai thác bất động sản cho thuê, quản lý thu hộ – chi hộ chi phí vận hành.

Quản lý hồ sơ pháp lý và giám sát hoạt động bảo trì, bảo dưỡng công trình.

Doanh nghiệp cần đảm bảo đội ngũ có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành tòa nhà, và có thể được yêu cầu chứng minh năng lực qua các hợp đồng quản lý đã ký kết.

Cán bộ tư vấn đăng ký ngành nghề bất động sản cho doanh nghiệp
Cán bộ tư vấn đăng ký ngành nghề bất động sản cho doanh nghiệp

Phân tích chi tiết mã ngành kinh doanh bất động sản phổ biến hiện nay

Kinh doanh bất động sản là một lĩnh vực trọng điểm trong nền kinh tế, thu hút nhiều doanh nghiệp với đa dạng mô hình hoạt động như cho thuê, môi giới, quản lý tài sản… Tùy theo hoạt động cụ thể, khi đăng ký doanh nghiệp, bạn cần lựa chọn mã ngành kinh doanh phù hợp theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Việc ghi đúng mã ngành không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn là cơ sở để xin cấp các loại giấy phép con và kê khai thuế chính xác. Dưới đây là phân tích chi tiết ba mã ngành bất động sản được đăng ký phổ biến nhất hiện nay.

Mã ngành cho thuê bất động sản – 6810 chi tiết theo tiểu ngành

Mã ngành 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê là mã ngành lớn dành cho các hoạt động như: cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, căn hộ… thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.

Mã ngành này chia thành các tiểu ngành cụ thể như:

68101: Mua, bán nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua.

68102: Cho thuê nhà ở, đất ở thuộc quyền sở hữu hoặc thuê lại để cho thuê tiếp.

68103: Cho thuê mặt bằng kinh doanh, văn phòng, kho bãi…

68109: Các hoạt động kinh doanh bất động sản khác chưa được phân vào đâu.

Lưu ý, nếu doanh nghiệp chỉ đầu tư xây dựng nhà để bán thì có thể đăng ký ngành xây dựng kết hợp ngành 68101. Nếu hoạt động theo hình thức thuê – cho thuê lại, cần có hợp đồng thuê hợp lệ và hồ sơ chứng minh quyền sử dụng/cho thuê.

Mã ngành môi giới bất động sản – thủ tục đăng ký và điều kiện đi kèm

Mã ngành 6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất là mã ngành dành cho các công ty cung cấp dịch vụ trung gian trong giao dịch nhà đất.

Một số hoạt động tiêu biểu trong mã ngành này gồm:

Tư vấn pháp lý, kỹ thuật, định giá bất động sản.

Môi giới mua – bán – cho thuê bất động sản.

Đấu giá quyền sử dụng đất hoặc tài sản trên đất theo hợp đồng với cơ quan nhà nước hoặc cá nhân tổ chức.

Để đăng ký hoạt động môi giới, doanh nghiệp cần chuẩn bị:

Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản cho người phụ trách chuyên môn.

Cam kết hoặc hợp đồng thuê trụ sở kinh doanh hợp pháp.

Đảm bảo không vi phạm các quy định cấm trong Luật Kinh doanh Bất động sản.

Ngoài ra, khi hoạt động thực tế, doanh nghiệp còn cần lập sổ theo dõi giao dịch, lưu trữ hợp đồng môi giới đúng quy định và nộp thuế dịch vụ đầy đủ.

Mã ngành quản lý bất động sản chuyên nghiệp – phù hợp doanh nghiệp dịch vụ

Mã ngành 6830: Quản lý bất động sản theo hợp đồng hoặc ủy quyền được sử dụng cho doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ quản lý tài sản như: vận hành tòa nhà, quản lý căn hộ cho thuê, thu hộ – chi hộ tiền thuê, bảo trì hệ thống kỹ thuật…

Mã ngành này phù hợp với các đơn vị chuyên cung ứng dịch vụ quản lý khu đô thị, tòa nhà văn phòng, hoặc quản lý tài sản cho nhà đầu tư cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.

Việc đăng ký mã ngành 6830 không yêu cầu chứng chỉ hành nghề, tuy nhiên vẫn cần đáp ứng các tiêu chuẩn về nhân sự, nghiệp vụ và tuân thủ quy trình quản lý theo hợp đồng rõ ràng.

Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam lĩnh vực bất động sản
Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam lĩnh vực bất động sản

Hướng dẫn đăng ký mã ngành bất động sản vào giấy phép kinh doanh

Khi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, việc đăng ký mã ngành phù hợp là điều kiện bắt buộc để đảm bảo tính pháp lý, đủ điều kiện thực hiện các giao dịch, dịch vụ liên quan đến nhà đất, cho thuê, môi giới, quản lý tài sản… Mã ngành bất động sản được quy định trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, cấp 4 theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.

Một số mã ngành phổ biến như:

6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

6830: Quản lý bất động sản theo hợp đồng/ủy quyền

Tùy vào định hướng kinh doanh, doanh nghiệp cần xác định mã ngành chính và các mã ngành phụ để đảm bảo đúng lĩnh vực hoạt động. Có hai trường hợp phổ biến là đăng ký mã ngành ngay khi thành lập công ty, hoặc bổ sung mã ngành khi doanh nghiệp đã hoạt động.

Trình tự thêm mã ngành BĐS khi thành lập công ty

Khi làm hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần khai báo ngành nghề kinh doanh dự kiến theo biểu mẫu tại Phụ lục I-3 (đối với công ty TNHH một thành viên), hoặc Phụ lục I-5 (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).

Các bước thực hiện:

Chuẩn bị mã ngành cấp 4 theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg (ví dụ: 6810, 6820, 6830).

Mô tả chi tiết ngành nghề theo đúng hướng dẫn ghi ngành nghề kinh doanh.

Ghi rõ trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, kèm theo Điều lệ công ty có ngành nghề tương ứng.

Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Sau 3–5 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với ngành bất động sản đã ghi.

Thủ tục bổ sung mã ngành khi doanh nghiệp đã hoạt động

Nếu doanh nghiệp đang hoạt động nhưng chưa đăng ký mã ngành bất động sản, cần thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh như sau:

Soạn hồ sơ bổ sung ngành nghề, gồm:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/cổ đông (tùy loại hình doanh nghiệp)

Biên bản họp (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần)

Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, có thể thực hiện online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Sau 3–5 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, nhận được giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Sau khi bổ sung mã ngành, doanh nghiệp có thể phải thực hiện thêm các thủ tục xin giấy phép con nếu hoạt động môi giới, sàn giao dịch, hoặc đầu tư xây dựng dự án bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản.

Thủ tục bổ sung mã ngành bất động sản vào đăng ký kinh doanh
Thủ tục bổ sung mã ngành bất động sản vào đăng ký kinh doanh

Điều kiện kinh doanh ngành nghề bất động sản cần lưu ý

Kinh doanh bất động sản là một trong những lĩnh vực chịu sự quản lý chặt chẽ bởi pháp luật Việt Nam, đặc biệt là về điều kiện vốn, chứng chỉ hành nghề, và loại hình doanh nghiệp. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 (sửa đổi, bổ sung), không phải mọi hoạt động liên quan đến bất động sản đều bị ràng buộc bởi điều kiện về vốn pháp định. Tùy theo ngành nghề cụ thể mà doanh nghiệp cần đáp ứng những yêu cầu riêng biệt.

Dưới đây là phân loại các nhóm ngành bất động sản theo tiêu chí về vốn pháp định mà doanh nghiệp cần nắm rõ trước khi đăng ký kinh doanh.

Các ngành nghề BĐS phải có vốn pháp định từ 20 tỷ đồng trở lên

Theo Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản sửa đổi, từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân bán, chuyển nhượng bất động sản không thường xuyên) phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và có vốn điều lệ không thấp hơn 20 tỷ đồng.

Các ngành nghề thuộc nhóm này bao gồm:

Kinh doanh nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.

Kinh doanh công trình xây dựng để bán, cho thuê.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật.

Doanh nghiệp phải chứng minh vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hoặc trong hồ sơ bổ sung ngành nghề nếu đã hoạt động.

Trường hợp không đáp ứng đủ mức vốn trên, doanh nghiệp không được phép hoạt động trong các ngành nghề này, kể cả khi đã đăng ký mã ngành tương ứng.

Các ngành nghề được kinh doanh tự do – không yêu cầu vốn pháp định

Một số hoạt động liên quan đến lĩnh vực bất động sản không yêu cầu vốn pháp định, doanh nghiệp có thể đăng ký và hoạt động ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể gồm:

Tư vấn, môi giới bất động sản: Chỉ yêu cầu người hành nghề có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS.

Đấu giá bất động sản: Thực hiện theo quy định về đấu giá tài sản, không yêu cầu vốn pháp định nhưng cần có giấy phép hành nghề đấu giá.

Quản lý, vận hành bất động sản theo hợp đồng ủy quyền: Không bắt buộc về vốn điều lệ, nhưng thường yêu cầu chứng minh năng lực quản lý, kinh nghiệm.

Những ngành nghề này phù hợp với các doanh nghiệp khởi nghiệp nhỏ, ít vốn ban đầu. Tuy nhiên, vẫn cần lưu ý đến điều kiện hành nghề, bằng cấp và kinh nghiệm của nhân sự thực hiện dịch vụ.

Việc phân biệt rõ nhóm ngành có/không yêu cầu vốn pháp định giúp doanh nghiệp lựa chọn hướng đi đúng và hạn chế rủi ro pháp lý khi hoạt động trong lĩnh vực bất động sản.

Mã ngành 6830 dịch vụ quản lý bất động sản chuyên nghiệp
Mã ngành 6830 dịch vụ quản lý bất động sản chuyên nghiệp

Những sai sót thường gặp khi ghi mã ngành bất động sản và cách khắc phục

Trong quá trình đăng ký kinh doanh, đặc biệt là đối với ngành bất động sản – một lĩnh vực có nhiều tiểu ngành và yêu cầu pháp lý đi kèm – việc ghi mã ngành không chính xác là lỗi phổ biến và có thể dẫn đến nhiều hệ lụy nghiêm trọng. Nhiều doanh nghiệp chỉ ghi mã ngành tổng quát, không mô tả cụ thể hoạt động kinh doanh thực tế, khiến việc kê khai thuế, phát hành hóa đơn hay xin các giấy phép con gặp khó khăn. Ngoài ra, sai sót khi ghi mã ngành có thể khiến doanh nghiệp không đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực đặc thù như môi giới, định giá, quản lý bất động sản.

Một số lỗi phổ biến bao gồm:

Ghi thiếu mã ngành phụ như 6820 (môi giới, tư vấn bất động sản), chỉ ghi mã ngành tổng quát 6810.

Ghi sai mã cấp 4 dẫn đến nội dung đăng ký không phù hợp với nghiệp vụ thực tế.

Không cập nhật bổ sung mã ngành khi doanh nghiệp mở rộng dịch vụ.

Để khắc phục, doanh nghiệp cần:

Đối chiếu hoạt động thực tế với bảng mã ngành cấp 4 do Tổng cục Thống kê ban hành.

Thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Cập nhật lại thông tin ngành nghề trên hệ thống thuế, hóa đơn điện tử để tránh sai lệch dữ liệu.

Ghi sai mã ngành, thiếu chi tiết – hậu quả khi đăng ký thuế, hóa đơn

Việc ghi sai hoặc thiếu chi tiết mã ngành kinh doanh bất động sản sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc kê khai thuế, phát hành hóa đơn và xác định nghĩa vụ tài chính. Chẳng hạn, nếu doanh nghiệp thực hiện môi giới nhưng không đăng ký mã ngành 6820 thì cơ quan thuế có thể từ chối chấp nhận chi phí liên quan, hoặc doanh nghiệp không được xuất hóa đơn phù hợp với hoạt động đang diễn ra.

Ngoài ra, nếu muốn xin giấy phép hành nghề môi giới bất động sản, giấy phép lữ hành kết hợp, hoặc giấy phép đầu tư dự án nhà ở thương mại… mà hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thiếu mã ngành tương ứng thì sẽ bị trả hồ sơ, yêu cầu điều chỉnh. Hậu quả là mất thời gian, chi phí sửa đổi và ảnh hưởng đến tiến độ kinh doanh.

Cách tra cứu mã ngành chính xác theo ngành nghề thực tế

Để tra cứu đúng mã ngành kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp nên sử dụng công cụ tra cứu mã ngành trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc tham khảo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Ví dụ:

Kinh doanh nhà, cho thuê văn phòng: dùng mã 6810.

Môi giới, định giá, đấu giá bất động sản: mã 6820.

Quản lý bất động sản theo hợp đồng: mã 6830.

Bên cạnh đó, có thể kết hợp đọc kỹ chú giải kèm theo từng mã để hiểu phạm vi hoạt động bao phủ. Khi có sự thay đổi ngành nghề, cần thực hiện thủ tục bổ sung mã ngành kịp thời để tránh bị xử phạt hành chính hoặc ảnh hưởng đến tính hợp pháp của hoạt động doanh nghiệp.

Mã ngành 6820 dịch vụ môi giới bất động sản
Mã ngành 6820 dịch vụ môi giới bất động sản

Câu hỏi thường gặp khi đăng ký mã ngành nghề kinh doanh bất động sản

Khi tiến hành đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản, nhiều cá nhân và doanh nghiệp vẫn còn gặp không ít vướng mắc liên quan đến điều kiện, chứng chỉ, và phạm vi áp dụng theo quy định pháp luật. Dưới đây là tổng hợp một số câu hỏi thường gặp và phần giải đáp giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc lựa chọn mã ngành, chuẩn bị hồ sơ và đảm bảo đúng quy định khi hoạt động trong lĩnh vực bất động sản.

Có cần chứng chỉ hành nghề khi đăng ký môi giới bất động sản không?

Có. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 và các văn bản hướng dẫn liên quan, cá nhân tham gia hoạt động môi giới bất động sản bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản hợp pháp. Điều này áp dụng cả với cá nhân hành nghề độc lập và nhân viên môi giới trong các công ty bất động sản.

Tuy nhiên, khi doanh nghiệp đăng ký mã ngành 6820 – Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất, thì không cần nộp chứng chỉ hành nghề trong hồ sơ đăng ký kinh doanh. Chứng chỉ chỉ cần xuất trình khi xin giấy phép con hoặc trong quá trình hoạt động bị kiểm tra.

Do đó, nếu doanh nghiệp muốn hoạt động môi giới hợp pháp, cần đảm bảo rằng nhân viên phụ trách nghiệp vụ có chứng chỉ đúng quy định. Việc đăng ký mã ngành không yêu cầu nộp kèm chứng chỉ, nhưng không có nghĩa được miễn điều kiện hành nghề về sau.

Doanh nghiệp nước ngoài có được đăng ký mã ngành bất động sản không?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể đăng ký hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, nhưng phải tuân thủ các điều kiện riêng được quy định tại Luật Đầu tư 2020, Luật Kinh doanh bất động sản 2014 và các nghị định hướng dẫn thi hành.

Cụ thể, theo pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài không được kinh doanh dịch vụ môi giới, quản lý bất động sản độc lập, trừ khi góp vốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định (thường tối thiểu 20 tỷ đồng đối với ngành nghề yêu cầu). Ngoài ra, doanh nghiệp FDI cũng không được kinh doanh quyền sử dụng đất mà Nhà nước không cho phép chuyển nhượng.

Khi đăng ký mã ngành bất động sản, doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần tra cứu kỹ danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện dành cho nhà đầu tư nước ngoài theo WTO, FTAs hoặc pháp luật Việt Nam. Nếu ngành nghề đó thuộc nhóm hạn chế tiếp cận thị trường, cần phải xin chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành đăng ký kinh doanh.

Mã ngành 6810 cho thuê bất động sản thuộc sở hữu doanh nghiệp
Mã ngành 6810 cho thuê bất động sản thuộc sở hữu doanh nghiệp

Dịch vụ hỗ trợ đăng ký mã ngành kinh doanh bất động sản – uy tín, đúng luật

Việc đăng ký mã ngành kinh doanh bất động sản đúng quy định pháp luật là bước khởi đầu quan trọng để doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, thuận lợi triển khai các dịch vụ như môi giới, cho thuê, quản lý hay tư vấn đầu tư BĐS. Tuy nhiên, hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hiện nay khá phức tạp, mỗi loại hình bất động sản tương ứng với một mã ngành riêng biệt, đi kèm điều kiện pháp lý khác nhau như vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề, quy định về báo cáo thuế…

Sử dụng dịch vụ tư vấn đăng ký mã ngành giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian tra cứu, đảm bảo hồ sơ đăng ký kinh doanh được soạn đúng, đầy đủ và dễ dàng được Sở KH&ĐT phê duyệt ngay từ lần đầu nộp. Ngoài ra, các đơn vị tư vấn còn hỗ trợ rà soát ngành nghề dự định kinh doanh có thuộc ngành có điều kiện hay không, từ đó chủ động chuẩn bị giấy phép con, ký quỹ nếu cần thiết.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên về BĐS

Tư vấn lựa chọn mã ngành phù hợp thực tế kinh doanh như: môi giới, cho thuê, quản lý, đầu tư…

Tránh sai sót khi ghi mã ngành không đầy đủ, thiếu chi tiết hoặc không đúng quy định.

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: giấy đề nghị, điều lệ công ty, danh sách cổ đông/thành viên…

Hỗ trợ soạn điều khoản ngành nghề trong điều lệ phù hợp với quy định ngành bất động sản.

Tư vấn thủ tục xin các giấy phép con (nếu cần): chứng chỉ hành nghề môi giới, ký quỹ, bảo lãnh…

Gợi ý đơn vị hỗ trợ đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản

Nếu bạn đang tìm đơn vị tư vấn hỗ trợ đăng ký mã ngành BĐS, có thể tham khảo các công ty luật hoặc văn phòng đại diện chuyên về doanh nghiệp và bất động sản. Một số tiêu chí lựa chọn:

Có kinh nghiệm thực hiện hồ sơ BĐS, am hiểu các ngành có điều kiện;

Cam kết hồ sơ hợp lệ ngay lần đầu nộp, hỗ trợ điều chỉnh nếu bị yêu cầu bổ sung;

Có thể cung cấp trọn gói dịch vụ từ đăng ký mã ngành, thay đổi giấy phép đến tư vấn giấy phép con;

Giao kết hợp đồng rõ ràng, minh bạch chi phí.

Như vậy, mã ngành nghề kinh doanh bất động sản mới nhất là một yếu tố không thể thiếu trong việc thành lập và vận hành các doanh nghiệp bất động sản tại Việt Nam. Việc nắm vững và áp dụng đúng mã ngành giúp công ty thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh nhanh chóng và đúng pháp luật. Đồng thời, việc lựa chọn mã ngành nghề phù hợp cũng giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và mở rộng quy mô một cách hiệu quả. Do đó, các chủ doanh nghiệp bất động sản nên tham khảo các quy định mới nhất và cập nhật kịp thời mã ngành để tránh những sai sót không đáng có trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo
Chuyển đến thanh công cụ