Kiểm nghiệm sản phẩm sữa dê công thức cho trẻ em – Quy trình, chỉ tiêu và chi phí chuẩn

Rate this post

Kiểm nghiệm sản phẩm sữa dê công thức cho trẻ em là yêu cầu bắt buộc giúp xác định mức độ an toàn và chất lượng dinh dưỡng của sản phẩm trước khi cung cấp đến người tiêu dùng. Sữa dê công thức là lựa chọn thay thế sữa bò cho những trẻ có hệ tiêu hóa nhạy cảm, vì vậy tiêu chuẩn kiểm nghiệm càng phải nghiêm ngặt. Kiểm nghiệm giúp đánh giá hàm lượng dưỡng chất thiết yếu như protein, chất béo, DHA, canxi, vitamin và khoáng chất. Ngoài ra, kiểm nghiệm còn giúp phát hiện vi sinh vật gây hại, kim loại nặng và các chất không được phép sử dụng trong sản phẩm cho trẻ nhỏ. Đây là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ công bố sản phẩm. Bài viết sau sẽ hướng dẫn chi tiết quy trình kiểm nghiệm cũng như các lưu ý quan trọng để doanh nghiệp chuẩn bị đúng ngay từ lần đầu.

Kiểm nghiệm sản phẩm sữa dê công thức cho trẻ em
Kiểm nghiệm sản phẩm sữa dê công thức cho trẻ em

Tổng quan về sữa dê công thức cho trẻ em

Sữa dê công thức là dòng sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ em được sản xuất từ sữa dê tươi hoặc sữa dê bột, phối trộn cùng hệ vi chất thiết yếu như DHA, ARA, vitamin, khoáng chất và các thành phần hỗ trợ tiêu hóa. Trong vài năm trở lại đây, sữa dê ngày càng được nhiều phụ huynh lựa chọn vì có cấu trúc đạm và chất béo mềm hơn, dễ tiêu hóa hơn so với một số loại sữa bò truyền thống. Đặc biệt, trẻ có hệ tiêu hóa nhạy cảm, tình trạng dị ứng đạm sữa bò hoặc thường xuyên gặp vấn đề về tiêu hóa (đầy hơi, táo bón) thường được cân nhắc sử dụng sữa dê công thức như một giải pháp phù hợp hơn.

Thị trường sữa dê công thức tại Việt Nam phát triển nhanh với nhiều thương hiệu nhập khẩu và sản phẩm nội địa. Tuy nhiên, đây là nhóm thực phẩm dinh dưỡng đặc thù dành cho trẻ nhỏ – đối tượng có nhu cầu vi chất cao và khả năng dung nạp còn hạn chế. Vì vậy, tất cả sản phẩm trước khi lưu hành đều phải trải qua kiểm nghiệm nghiêm ngặt theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, QCVN về dinh dưỡng cho trẻ và tiêu chuẩn cơ sở của nhà sản xuất. Việc kiểm nghiệm không chỉ giúp bảo đảm chất lượng – an toàn mà còn đảm bảo hàm lượng dinh dưỡng công bố trên nhãn đúng thực tế, tránh gây ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em.

Đặc điểm dinh dưỡng của sữa dê so với sữa bò

Sữa dê có cấu trúc đạm A2 tự nhiên, kích thước phân tử nhỏ và ít gây dị ứng hơn so với một số protein A1 phổ biến trong sữa bò. Chất béo trong sữa dê chứa tỷ lệ cao chuỗi trung bình (MCT), giúp trẻ tiêu hóa nhanh và hấp thu năng lượng hiệu quả hơn. Ngoài ra, sữa dê có hàm lượng canxi, kali và vitamin A khá cao, hỗ trợ phát triển xương, thị lực và hệ miễn dịch.

Ưu điểm nổi bật khác là kích thước cầu mỡ sữa dê nhỏ hơn sữa bò, tạo thành khối đông mềm khi vào dạ dày, hạn chế tình trạng đầy bụng. Sữa dê cũng giàu oligosaccharides tự nhiên – chất xơ hòa tan giúp nuôi dưỡng lợi khuẩn đường ruột. Tuy nhiên, để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng tối ưu cho trẻ, sữa dê công thức luôn được bổ sung thêm DHA, ARA, sắt, kẽm, vitamin D, B12… theo hàm lượng quy định trong các tiêu chuẩn quốc tế.

Vì sao sữa dê công thức cần kiểm nghiệm nghiêm ngặt?

Trẻ em có hệ miễn dịch non yếu và nhu cầu dinh dưỡng rất cao, vì vậy mọi sai lệch về vi chất, vi sinh hoặc kim loại nặng đều có thể gây ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển. Kiểm nghiệm sữa dê công thức nhằm đánh giá toàn diện độ an toàn – chất lượng, đảm bảo hàm lượng dinh dưỡng đúng như công bố.

Ngoài ra, do sản phẩm thường được đóng lon kín hoặc túi thiếc, quy trình sản xuất phải tuyệt đối vô khuẩn. Chỉ cần nhiễm vi sinh nhỏ như Coliform hay tổng khuẩn hiếu khí vượt ngưỡng cũng có thể làm hỏng sản phẩm hoặc gây rối loạn tiêu hóa ở trẻ. Các yếu tố như nhiễm chéo trong quá trình phối trộn, vi chất không tan hoàn toàn, sai lệch định lượng hoặc bao bì không đạt tiêu chuẩn đều là rủi ro cần kiểm tra. Việc kiểm nghiệm nghiêm ngặt còn giúp doanh nghiệp tuân thủ tiêu chuẩn QCVN và hồ sơ công bố sản phẩm theo quy định của Bộ Y tế.

Nhóm chỉ tiêu kiểm nghiệm bắt buộc

Chỉ tiêu vi sinh: Coliform, tổng khuẩn hiếu khí…

Đây là nhóm chỉ tiêu quan trọng nhất với sữa công thức. Coliform, tổng khuẩn hiếu khí, E.coli, nấm men – nấm mốc đều phải đạt giới hạn rất thấp hoặc bằng 0 tùy theo quy định. Các vi sinh vật gây bệnh có thể xuất hiện nếu quy trình tiệt trùng, phun sấy, đóng gói hoặc vệ sinh thiết bị không tuyệt đối an toàn. Vi sinh vượt ngưỡng có thể gây tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột hoặc làm giảm thời hạn sử dụng sản phẩm.

Phòng thí nghiệm sẽ tiến hành nuôi cấy, định danh và đếm khuẩn lạc để đánh giá mức độ an toàn. Nếu phát hiện kết quả không đạt, doanh nghiệp cần rà soát toàn bộ dây chuyền sản xuất và quy trình phối trộn.

Chỉ tiêu dinh dưỡng – hàm lượng vi chất

Nhóm dinh dưỡng bao gồm các chỉ tiêu: protein, chất béo, carbohydrate, năng lượng, cùng hàm lượng vi chất bắt buộc như DHA, ARA, sắt, kẽm, canxi, vitamin A, D, B1, B6, B12, axit folic… Các chỉ tiêu này phải nằm trong giới hạn quy định của QCVN 11-3:2012/BYT (hoặc các tiêu chuẩn tương đương).

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0932 785 561 - 0868 458 111 (zalo).

Kiểm nghiệm dinh dưỡng giúp đảm bảo thông tin trên nhãn không sai lệch, tránh trường hợp công bố thừa hoặc thiếu vi chất. Việc xác định chính xác các thành phần còn giúp doanh nghiệp hoàn thiện tiêu chuẩn cơ sở và xây dựng hồ sơ công bố đúng quy định pháp luật.

Chỉ tiêu kim loại nặng – độc tố – phụ gia

Kim loại nặng như chì, asen, cadimi, thủy ngân phải được kiểm tra với giới hạn rất thấp do trẻ nhỏ dễ bị ảnh hưởng thần kinh và phát triển trí tuệ. Ngoài ra, sản phẩm còn phải kiểm nghiệm độc tố vi nấm (aflatoxin), tồn dư thuốc thú y và phụ gia không được phép sử dụng.

Đây là nhóm chỉ tiêu bảo vệ trẻ khỏi nguy cơ nhiễm độc tích lũy, đảm bảo an toàn lâu dài. Phòng thí nghiệm thường sử dụng công nghệ phân tích hiện đại như ICP-MS, HPLC để đo đạc chính xác các chất ở nồng độ rất nhỏ.

Quy trình kiểm nghiệm sữa dê công thức

Tiếp nhận mẫu – đánh giá nhãn và bao bì sản phẩm

Quy trình bắt đầu bằng việc tiếp nhận mẫu sản phẩm từ doanh nghiệp, bao gồm mẫu nguyên lon hoặc mẫu túi đóng gói nguyên vẹn. Kỹ thuật viên kiểm tra nhãn sản phẩm: thành phần, vi chất công bố, hạn sử dụng, hướng dẫn pha – bảo quản và thông tin nhà sản xuất để đối chiếu với các chỉ tiêu cần kiểm nghiệm. Đồng thời, bao bì cũng được đánh giá về độ kín, vật liệu, quy cách hàn mép nhằm đảm bảo sản phẩm không bị nhiễm chéo trong quá trình lưu hành. Việc kiểm tra ban đầu giúp xác định bộ chỉ tiêu phù hợp và tránh sai lệch khi phân tích.

Phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm chuẩn ISO/IEC 17025

Mẫu được chuyển vào phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO/IEC 17025 – tiêu chuẩn quốc tế về năng lực kỹ thuật và độ tin cậy của phép thử. Tại đây, các chuyên viên tiến hành phân tích vi sinh, kim loại nặng, độc tố, dinh dưỡng và vi chất theo các phương pháp tiêu chuẩn AOAC, TCVN hoặc các kỹ thuật phân tích hiện đại.

Quá trình phân tích được thực hiện qua nhiều bước: chuẩn bị mẫu, phân tách thành phần, phân tích định lượng, so sánh chuẩn đối chiếu và ghi nhận kết quả bằng phần mềm chuyên dụng. Mỗi bước đều phải kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo số liệu chính xác.

Trả kết quả – đối chiếu công bố sản phẩm

Sau khi hoàn tất, phòng thí nghiệm sẽ trả phiếu kết quả kiểm nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu. Doanh nghiệp sử dụng kết quả này để đối chiếu với hàm lượng công bố trên nhãn và xây dựng hồ sơ tự công bố hoặc công bố theo quy định Bộ Y tế. Nếu có chỉ tiêu không đạt, doanh nghiệp phải điều chỉnh công thức hoặc quy trình sản xuất trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.

Nếu bạn muốn, tôi có thể viết thêm H2 (4) – Dịch vụ kiểm nghiệm sữa dê công thức tại Gia Minh.

Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị

Giấy phép, đăng ký kinh doanh – ngành nghề phù hợp

Trước khi gửi mẫu kiểm nghiệm sữa dê công thức, doanh nghiệp cần rà soát lại toàn bộ hồ sơ pháp lý về chủ thể kinh doanh. Cụ thể, phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh còn hiệu lực, trong đó ngành nghề liên quan đến sản xuất, chế biến, đóng gói, phân phối thực phẩm, sữa và sản phẩm từ sữa được ghi nhận rõ ràng. Đối với cơ sở trực tiếp sản xuất, cần có thêm Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu thuộc diện phải cấp), hoặc các giấy phép tương đương tùy theo mô hình. Việc ngành nghề đăng ký trùng khớp với hoạt động thực tế không chỉ là yêu cầu khi làm hồ sơ kiểm nghiệm, công bố sản phẩm, mà còn là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, hậu kiểm sau này. Hồ sơ pháp lý rõ ràng, đúng ngành nghề giúp việc giải trình, đối chiếu thông tin giữa phiếu kiểm nghiệm, bản công bố và hồ sơ doanh nghiệp được thuận lợi, hạn chế rủi ro bị yêu cầu bổ sung hoặc xử phạt.

Công thức sản phẩm – hàm lượng vi chất – nguyên liệu

Với sữa dê công thức, công thức sản phẩm là phần “xương sống” của toàn bộ hồ sơ kiểm nghiệm. Doanh nghiệp cần chuẩn bị bảng thành phần chi tiết: tỷ lệ sữa dê bột, đạm, chất béo, carbohydrate, chất xơ, khoáng chất, vitamin, các vi chất bổ sung (DHA, ARA, choline, taurine…), hương liệu, chất nhũ hóa, chất chống oxy hóa… kèm theo nhà cung cấp và xuất xứ nguyên liệu chính. Bảng hàm lượng vi chất dự kiến trên 100g sản phẩm hoặc trên khẩu phần khuyến nghị là cơ sở để phòng thử nghiệm thiết kế bộ chỉ tiêu phân tích phù hợp và để đối chiếu khi ghi nhãn dinh dưỡng. Công thức cần được thống nhất với phòng R&D nội bộ, tránh trường hợp thay đổi nguyên liệu nhưng không cập nhật kịp, dẫn đến sai lệch giữa nhãn, kết quả kiểm nghiệm và thực tế sản xuất.

Tiêu chuẩn cơ sở TCCS cho sữa dê công thức

Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) là tài liệu quy định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn, cảm quan, yêu cầu bao gói, bảo quản riêng cho sản phẩm sữa dê công thức của doanh nghiệp. Trong TCCS cần nêu rõ các chỉ tiêu bắt buộc: chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu hóa lý (độ ẩm, protein, béo, tro…), chỉ tiêu vi sinh, kim loại nặng, độc tố (nếu có), cùng mức giới hạn tương ứng. Đồng thời, TCCS phải thể hiện yêu cầu về nguyên liệu đầu vào, quy trình sản xuất, điều kiện bảo quản, hạn sử dụng. Khi nộp hồ sơ kiểm nghiệm, TCCS là căn cứ để phòng thử nghiệm và cơ quan quản lý xem xét sản phẩm có được thiết lập và kiểm soát chất lượng một cách bài bản hay chưa.

Hồ sơ kiểm nghiệm sữa dê công thức
Hồ sơ kiểm nghiệm sữa dê công thức

Chi phí – thời gian – số lượng mẫu Kiểm nghiệm sản phẩm sữa dê công thức cho trẻ em

Chi phí theo nhóm chỉ tiêu kiểm nghiệm

Chi phí kiểm nghiệm sữa dê công thức thường được tính theo từng nhóm chỉ tiêu mà doanh nghiệp đăng ký phân tích. Thông thường sẽ có các nhóm: chỉ tiêu vi sinh (Tổng số vi khuẩn hiếu khí, Coliforms, E.coli, Salmonella…); nhóm hóa lý – dinh dưỡng (đạm, béo, ẩm, tro, năng lượng, đường, khoáng, vitamin); nhóm an toàn (kim loại nặng, độc tố vi nấm, chỉ tiêu về phụ gia, chất bảo quản…). Mỗi nhóm chỉ tiêu có mức giá riêng, tùy theo phương pháp và trang thiết bị phân tích. Doanh nghiệp có thể lựa chọn bộ chỉ tiêu tối thiểu đáp ứng yêu cầu pháp lý, sau đó cân nhắc thêm các chỉ tiêu mở rộng phục vụ chiến lược marketing, nhãn dinh dưỡng hoặc yêu cầu riêng của đối tác. Việc trao đổi rõ với đơn vị tư vấn hoặc phòng thử nghiệm trước khi ký báo giá giúp tối ưu chi phí: không thiếu chỉ tiêu bắt buộc nhưng cũng không “ôm” quá nhiều chỉ tiêu không cần thiết.

Thời gian trả kết quả: thường – nhanh – siêu tốc

Thời gian trả kết quả kiểm nghiệm sữa dê công thức phụ thuộc vào số lượng chỉ tiêu và gói dịch vụ mà doanh nghiệp lựa chọn. Với gói tiêu chuẩn, thời gian thường dao động khoảng 5–7 ngày làm việc, phù hợp cho kế hoạch sản xuất, công bố thông thường. Nếu doanh nghiệp cần gấp để kịp tiến độ ra mắt sản phẩm, có thể đăng ký gói nhanh (khoảng 3–5 ngày) hoặc siêu tốc (1–3 ngày) cho một số chỉ tiêu nhất định, chi phí sẽ cao hơn tương ứng. Khi lập kế hoạch sản xuất, công bố sản phẩm, nên dự trù thời gian kiểm nghiệm và một khoảng dự phòng để xử lý tình huống cần kiểm lại hoặc phát sinh bổ sung chỉ tiêu, tránh bị chậm tiến độ đưa sản phẩm ra thị trường.

Số lượng mẫu cần gửi theo quy định

Số lượng mẫu sữa dê công thức cần gửi sẽ được phòng thử nghiệm thông báo cụ thể, nhưng thường mỗi mẫu cần từ 300g đến 1kg sản phẩm hoàn chỉnh, tùy bộ chỉ tiêu. Trong trường hợp doanh nghiệp kiểm nghiệm nhiều nhóm chỉ tiêu hoặc nhiều dòng sản phẩm, phòng thử nghiệm có thể yêu cầu tách mẫu cho từng loại để đảm bảo đủ khối lượng cho tất cả phép thử. Mẫu phải ở dạng thành phẩm như khi bán ra: đóng gói, ghi nhãn, hạn dùng rõ ràng, còn trong điều kiện bảo quản tốt. Doanh nghiệp nên chuẩn bị dư thêm 1–2 mẫu dự phòng phòng trường hợp cần kiểm tra lại, phân tích bổ sung hoặc phải tiến hành phép thử khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý hoặc đối tác. Điều này giúp tiết kiệm thời gian vận chuyển và không làm gián đoạn kế hoạch kiểm nghiệm.

Các lỗi thường khiến sản phẩm không đạt kiểm nghiệm

Vi sinh vượt ngưỡng do quy trình sản xuất không sạch

Vi sinh vượt ngưỡng là lý do “rớt” kiểm nghiệm phổ biến nhất, đặc biệt với các sản phẩm thực phẩm, đồ uống, thực phẩm bổ sung. Nguyên nhân thường xuất phát từ quy trình sản xuất – sơ chế – đóng gói chưa được kiểm soát đúng: khu vực chế biến không được vệ sinh thường xuyên, dụng cụ không khử trùng đúng cách, nhân viên không tuân thủ quy định về bảo hộ lao động (khẩu trang, găng tay, mũ trùm tóc…), hoặc không thực hiện quy trình rửa – tiệt trùng nguyên liệu theo hướng dẫn.

Ngoài ra, việc bố trí mặt bằng không tách biệt “khu sạch” và “khu bẩn”, luồng di chuyển nguyên liệu – thành phẩm chéo nhau cũng làm tăng nguy cơ nhiễm chéo vi sinh. Nếu không xây dựng và duy trì được quy trình vệ sinh chuẩn (SSOP, GMP), thì dù công thức sản phẩm tốt, khả năng không đạt chỉ tiêu vi sinh khi kiểm nghiệm vẫn rất cao.

Hàm lượng vi chất sai lệch so với công bố

Với các sản phẩm dinh dưỡng, thực phẩm tăng cường vi chất, sữa bột, thực phẩm bổ sung…, sai lệch hàm lượng vi chất (vitamin, khoáng chất, vi chất chức năng) so với công bố trên nhãn là lỗi khá thường gặp. Nguyên nhân có thể do doanh nghiệp chỉ ước lượng theo công thức lý thuyết mà chưa kiểm nghiệm thực tế, hoặc quá trình bảo quản – chế biến làm suy giảm lượng vi chất nhưng không được tính toán lại.

Ngoài ra, việc thay đổi nhà cung cấp nguyên liệu, thay đổi tỷ lệ công thức mà không kiểm nghiệm lại cũng dẫn đến chênh lệch lớn giữa hàm lượng công bố và kết quả phân tích. Khi sai lệch vượt quá giới hạn cho phép, sản phẩm bị đánh giá là công bố không trung thực, buộc phải điều chỉnh nhãn hoặc kiểm nghiệm lại, thậm chí có thể bị xử phạt.

Chỉ tiêu kim loại nặng vượt mức cho phép

Kim loại nặng (Chì, Cadimi, Thủy ngân, Asen…) thường xuất phát từ nguồn nguyên liệu, nguồn nước, môi trường nuôi trồng hoặc thiết bị – dụng cụ tiếp xúc với sản phẩm. Nếu vùng nguyên liệu bị ô nhiễm, nguồn nước không được kiểm soát, hoặc sử dụng bao bì, dụng cụ, thiết bị kém chất lượng, không đạt chuẩn tiếp xúc thực phẩm, nguy cơ tồn dư kim loại nặng sẽ rất cao.

Khi kiểm nghiệm, nếu một trong các chỉ tiêu kim loại nặng vượt ngưỡng quy định, sản phẩm sẽ bị kết luận không đạt, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lưu hành và uy tín thương hiệu.

Lợi ích khi kiểm nghiệm đúng chuẩn

Hỗ trợ công bố sản phẩm đúng quy định

Kết quả kiểm nghiệm đúng chuẩn, thực hiện tại phòng thử nghiệm được công nhận là “xương sống” của hồ sơ công bố sản phẩm. Khi doanh nghiệp lựa chọn đúng danh mục chỉ tiêu theo quy định, thực hiện kiểm nghiệm tại đơn vị đạt ISO/IEC 17025 và có chỉ tiêu, phương pháp phù hợp với quy chuẩn – tiêu chuẩn áp dụng, hồ sơ công bố thường được cơ quan nhà nước tiếp nhận thuận lợi hơn, hạn chế tối đa yêu cầu bổ sung, giải trình.

Việc kiểm nghiệm bài bản ngay từ đầu cũng giúp doanh nghiệp xây dựng bảng thành phần, giá trị dinh dưỡng, khuyến cáo sử dụng… sát với thực tế, tránh tình trạng phải chỉnh sửa nhãn, in lại bao bì khi có sai lệch. Nhờ đó, thời gian đưa sản phẩm ra thị trường được rút ngắn, đồng thời giảm chi phí do phải làm lại hồ sơ, kiểm nghiệm nhiều lần.

Tăng uy tín và độ tin cậy trên thị trường

Khi sản phẩm có kết quả kiểm nghiệm rõ ràng, minh bạch, doanh nghiệp dễ dàng thuyết phục đối tác phân phối, siêu thị, nhà hàng, chuỗi cửa hàng chấp nhận đưa vào hệ thống. Người tiêu dùng cũng có xu hướng tin tưởng hơn với các thương hiệu công bố đầy đủ thông tin về chất lượng, chỉ tiêu an toàn, giá trị dinh dưỡng.

Doanh nghiệp có thể sử dụng kết quả kiểm nghiệm như một công cụ truyền thông: trích dẫn các thông tin quan trọng, giải thích rõ ràng bằng ngôn ngữ dễ hiểu để khách hàng nhận thấy sự đầu tư nghiêm túc cho chất lượng. Trong bối cảnh người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe, việc “có kiểm nghiệm – có chứng cứ” là lợi thế cạnh tranh rất lớn.

Ngăn ngừa rủi ro thu hồi – bảo vệ thương hiệu

Kiểm nghiệm đúng chuẩn và định kỳ giúp doanh nghiệp phát hiện sớm nguy cơ mất an toàn (vi sinh, kim loại nặng, phụ gia, dư lượng…) trước khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể điều chỉnh quy trình, thu hồi nội bộ, xử lý lô hàng lỗi kịp thời, tránh để xảy ra sự cố lớn phải thu hồi trên diện rộng.

Việc chủ động kiểm soát chất lượng cũng là “lá chắn” quan trọng bảo vệ thương hiệu khi có thanh tra, kiểm tra hoặc phản ánh từ thị trường. Doanh nghiệp có dữ liệu, hồ sơ chất lượng rõ ràng sẽ giảm đáng kể nguy cơ bị xử phạt nặng hay mất uy tín lâu dài.

Dịch vụ kiểm nghiệm sữa dê công thức tại Gia Minh

Tư vấn bộ chỉ tiêu phù hợp từng loại sữa công thức

Sữa dê công thức cho trẻ em là nhóm sản phẩm đặc biệt nhạy cảm, phải đáp ứng đồng thời yêu cầu về an toàn, dinh dưỡng và ghi nhãn. Tùy từng dòng sản phẩm (sữa dê cho trẻ dưới 12 tháng, trên 1 tuổi, sữa tăng cân, sữa cho trẻ dị ứng đạm bò, sữa bổ sung vi chất…) mà bộ chỉ tiêu kiểm nghiệm sẽ khác nhau. Gia Minh hỗ trợ doanh nghiệp rà soát công thức, thành phần, đối tượng sử dụng và thị trường tiêu thụ để tư vấn panel chỉ tiêu tối ưu: vi sinh, kim loại nặng, độc tố, dư lượng, chỉ tiêu dinh dưỡng (protein, chất béo, vitamin, khoáng, năng lượng…), chỉ tiêu đặc thù theo quy định cho thực phẩm dành cho trẻ nhỏ. Nhờ đó, doanh nghiệp vừa đảm bảo đúng chuẩn pháp lý, vừa tránh kiểm quá nhiều chỉ tiêu không cần thiết gây tốn kém chi phí.

Hỗ trợ gửi mẫu – làm hồ sơ – nhận kết quả

Không ít cơ sở lúng túng trong khâu lấy mẫu, bảo quản và làm việc với phòng thử nghiệm, đặc biệt với sản phẩm dạng bột hoặc dạng lỏng dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện vận chuyển. Gia Minh hướng dẫn chi tiết từ cách lấy mẫu đại diện cho cả lô, cách đóng gói, ghi nhãn mẫu, điều kiện nhiệt độ, thời gian vận chuyển để mẫu không bị biến đổi. Chúng tôi hỗ trợ soạn phiếu yêu cầu thử nghiệm, trao đổi với phòng kiểm nghiệm được công nhận, theo dõi tiến độ và xử lý các yêu cầu bổ sung (nếu có). Khi có kết quả, Gia Minh bàn giao đầy đủ bản cứng, bản mềm, đồng thời giải thích ý nghĩa các chỉ tiêu, giúp khách hàng sử dụng thuận lợi trong hồ sơ công bố, làm việc với cơ quan nhà nước và hệ thống phân phối.

Cam kết kết quả chuẩn – hỗ trợ điều chỉnh công thức

Gia Minh chú trọng không chỉ “có phiếu kết quả” mà còn “phiếu phải dùng được”. Chúng tôi làm việc với các phòng thử nghiệm đạt chuẩn, chỉ định đúng chỉ tiêu theo quy định hiện hành, giúp kết quả được chấp nhận khi công bố hoặc hậu kiểm. Trường hợp có chỉ tiêu chưa đạt, đội ngũ Gia Minh phối hợp cùng đơn vị sản xuất phân tích nguyên nhân (nguồn nguyên liệu, quy trình, cách bổ sung vi chất…) và gợi ý hướng điều chỉnh công thức, quy trình để lần kiểm tiếp theo đạt yêu cầu. Nhờ đó, doanh nghiệp rút ngắn thời gian hoàn thiện sản phẩm và hạn chế tối đa việc phải kiểm lại nhiều lần.

FAQ – Câu hỏi thường gặp

Sữa dê công thức có phải kiểm nghiệm lại khi đổi bao bì?

Trường hợp chỉ thay đổi thiết kế bao bì bên ngoài (màu sắc, bố cục, hình ảnh minh họa…) nhưng không thay đổi công thức, thành phần, khối lượng tịnh, quy cách thì thường không bắt buộc phải kiểm nghiệm lại chỉ vì lý do đổi bao bì. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải đảm bảo nội dung ghi nhãn mới phù hợp quy định: tên sản phẩm, thành phần, đối tượng sử dụng, hướng dẫn pha, cảnh báo, ngày sản xuất – hạn dùng… Nếu việc “đổi bao bì” đi kèm điều chỉnh công thức, thay đổi nhà sản xuất, thay đổi dạng sản phẩm hoặc nhóm tuổi sử dụng thì nên (và thường phải) kiểm nghiệm lại để cập nhật hồ sơ công bố, tránh bị đánh giá là sản phẩm khác so với bản đã công bố trước đó.

1 kết quả kiểm nghiệm có dùng được cho nhiều hương vị không?

Thông thường, mỗi công thức/hương vị sữa dê (vanilla, dâu, socola, bổ sung chất xơ, bổ sung DHA…) sẽ được xem là một sản phẩm riêng nếu có sự khác biệt đáng kể về thành phần. Trong thực tế, có thể tối ưu bằng cách xây dựng “công thức nền” chung và chỉ thay đổi rất nhỏ hương liệu trong ngưỡng cho phép; khi đó, một số cơ quan có thể chấp nhận sử dụng chung kết quả kiểm nghiệm cho các hương vị tương tự, kèm giải trình kỹ thuật. Tuy nhiên, nếu thành phần thay đổi nhiều (thêm vi chất, thay đổi hàm lượng dinh dưỡng…), doanh nghiệp nên kiểm nghiệm riêng cho từng sản phẩm để tránh rủi ro khi hậu kiểm. Gia Minh có thể tư vấn phương án gom nhóm kiểm nghiệm để vừa đúng luật, vừa tiết kiệm chi phí.

Sữa trẻ em cần kiểm nghiệm những chỉ tiêu nào quan trọng nhất?

Với sữa trẻ em (bao gồm sữa dê công thức), nhóm chỉ tiêu quan trọng thường tập trung vào: vi sinh (Tổng số vi khuẩn hiếu khí, Coliforms, E.coli, Staphylococcus aureus, Salmonella, Cronobacter… tùy quy định), kim loại nặng (chì, cadimi, thủy ngân, asen), độc tố vi nấm (nếu là sản phẩm bột), dư lượng (nếu có yêu cầu theo nguyên liệu), cùng với chỉ tiêu dinh dưỡng chủ chốt: năng lượng, protein, chất béo, carbohydrate, vitamin, khoáng chất, vi chất được công bố trên nhãn. Ngoài ra, một số quy định còn yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu về độ ẩm, hàm lượng tro, độ hòa tan… Gia Minh sẽ căn cứ loại sữa, độ tuổi sử dụng và quy định hiện hành để đề xuất bộ chỉ tiêu chi tiết, giúp doanh nghiệp không bị thiếu hoặc thừa.

Dịch vụ kiểm nghiệm sữa dê công thức Gia Minh
Dịch vụ kiểm nghiệm sữa dê công thức Gia Minh

Kiểm nghiệm sản phẩm sữa dê công thức cho trẻ em là bước quan trọng đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn trước khi tiếp cận thị trường. Việc kiểm nghiệm đúng chuẩn giúp xác định hàm lượng dinh dưỡng và vi chất trong công thức có đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ hay không. Đây cũng là cơ sở quan trọng để hoàn thiện hồ sơ công bố theo quy định pháp luật. Khi triển khai đúng quy trình, doanh nghiệp sẽ giảm thiểu rủi ro phải làm lại mẫu và tiết kiệm thời gian. Ngoài ra, kiểm nghiệm đạt chuẩn còn giúp nâng cao uy tín của thương hiệu trong mắt phụ huynh. Gia Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện kiểm nghiệm nhanh – chính xác – tối ưu chi phí.

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo
Chuyển đến thanh công cụ