Hướng dẫn quyết toán thuế trước khi giải thể công ty – Quy trình, hồ sơ và lưu ý quan trọng

Rate this post

Hướng dẫn quyết toán thuế trước khi giải thể công ty là bước không thể bỏ qua trong quy trình chấm dứt hoạt động doanh nghiệp hợp pháp. Trước khi công ty chính thức giải thể, việc hoàn thành nghĩa vụ thuế giúp doanh nghiệp tránh các khoản phạt, truy thu và đảm bảo hồ sơ giải thể được phê duyệt nhanh chóng. Theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện kê khai, nộp thuế và báo cáo tài chính đến thời điểm ngừng hoạt động. Nếu bỏ sót bất kỳ nghĩa vụ nào, hồ sơ giải thể có thể bị tạm dừng hoặc từ chối. Chính vì vậy, Gia Minh chia sẻ hướng dẫn cụ thể từng bước giúp doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế trước khi giải thể đúng quy định và thuận lợi nhất.

Tổng quan về quyết toán thuế trước khi giải thể công ty

Quyết toán thuế trước khi giải thể công ty là gì?

Quyết toán thuế trước khi giải thể công ty là quá trình doanh nghiệp rà soát, tổng hợp và làm việc với cơ quan thuế để chốt lại toàn bộ nghĩa vụ thuế phát sinh trong suốt thời gian hoạt động, trước khi đóng mã số thuế và chấm dứt tư cách pháp lý. Nói cách khác, đây là “bước thanh toán cuối cùng” giữa công ty và Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí: thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, lệ phí môn bài, các khoản khấu trừ, truy thu, tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có).

Trong giai đoạn này, doanh nghiệp phải khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính đến thời điểm giải thể, đối chiếu tờ khai đã nộp, xử lý tồn đọng về hóa đơn, công nợ thuế và chuẩn bị hồ sơ phục vụ kiểm tra. Cơ quan thuế có thể tiến hành thanh tra, kiểm tra tại trụ sở để đánh giá việc tuân thủ, sau đó ra thông báo xác định số thuế phải nộp thêm hoặc được hoàn. Chỉ khi hoàn tất bước quyết toán này, doanh nghiệp mới có thể đi tiếp các thủ tục giải thể tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Vì sao phải quyết toán thuế trước khi đóng mã số thuế và giải thể?

Việc quyết toán thuế trước khi giải thể công ty là yêu cầu bắt buộc vì doanh nghiệp không thể “biến mất” khi vẫn còn nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Trong suốt quá trình hoạt động, công ty phát sinh doanh thu, chi phí, xuất hóa đơn, khấu trừ thuế, nộp thuế… Do đó, trước khi chấm dứt, cơ quan thuế cần kiểm tra xem doanh nghiệp đã kê khai, nộp thuế đầy đủ hay chưa, có sai sót, gian lận hoặc bỏ sót kỳ kê khai nào không.

Nếu không thực hiện đúng quy trình quyết toán thuế mà tự ý dừng hoạt động, doanh nghiệp vẫn bị ghi nhận nợ thuế, bị tính tiền chậm nộp qua từng ngày. Người đại diện theo pháp luật và các cá nhân liên quan có thể bị truy cứu trách nhiệm, bị cưỡng chế, bị hạn chế khi thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp khác sau này. Ngược lại, khi hoàn tất quyết toán, được xác nhận không còn nợ thuế, việc đóng mã số thuế và giải thể sẽ diễn ra “sạch sẽ”, giảm rủi ro cho chủ doanh nghiệp trong tương lai.

Sự khác nhau giữa quyết toán thuế định kỳ và quyết toán thuế khi giải thể

Quyết toán thuế định kỳ (thường là năm tài chính) là việc doanh nghiệp tổng hợp số liệu trong một năm để kê khai, nộp các loại thuế theo quy định, sau đó tiếp tục hoạt động bình thường. Nếu có sai sót, doanh nghiệp vẫn có cơ hội điều chỉnh ở các kỳ sau, tiếp tục khấu trừ, bù trừ, chuyển lỗ.

Trong khi đó, quyết toán thuế khi giải thể công ty mang tính “kết thúc”, nên phạm vi xem xét thường rộng hơn: cơ quan thuế không chỉ nhìn vào một năm, mà có thể rà soát cả giai đoạn hoạt động, đặc biệt là các năm chưa từng kiểm tra. Các khoản nợ thuế, chênh lệch, sai sót sẽ phải xử lý dứt điểm, không được treo lại cho kỳ sau. Doanh nghiệp sau khi giải thể sẽ không còn cơ hội điều chỉnh tờ khai, nên việc chuẩn bị kỹ hồ sơ, sổ sách cho lần quyết toán “cuối cùng” này là cực kỳ quan trọng.

Gia Minh cung cấp dịch vụ quyết toán thuế trước khi giải thể công ty
Gia Minh cung cấp dịch vụ quyết toán thuế trước khi giải thể công ty

Cơ sở pháp lý về quyết toán thuế và giải thể công ty

Các luật, nghị định, thông tư điều chỉnh quyết toán thuế khi chấm dứt hoạt động

Khi thực hiện quyết toán thuế trước khi giải thể công ty, doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh đồng thời của nhiều nhóm văn bản pháp luật. Về thuế, các luật cơ bản gồm: Luật Quản lý thuế và các nghị định, thông tư hướng dẫn; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Luật Thuế thu nhập cá nhân; cùng các quy định về lệ phí môn bài, hóa đơn, chứng từ. Những văn bản này quy định cách xác định doanh thu, chi phí được trừ, ưu đãi thuế, thời điểm ghi nhận nghĩa vụ thuế và trình tự kiểm tra, thanh tra.

Về mặt doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp và các nghị định về đăng ký doanh nghiệp, giải thể, phá sản quy định điều kiện, trình tự chấm dứt tồn tại pháp lý của công ty, trong đó yêu cầu bắt buộc là phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, nghĩa vụ với người lao động, chủ nợ trước khi giải thể. Ngoài ra, tùy lĩnh vực hoạt động, có thể còn chịu ràng buộc bởi các quy định chuyên ngành (dầu khí, tài chính, xây dựng, bất động sản…). Nắm vững khung pháp lý này giúp doanh nghiệp biết mình phải chuẩn bị những gì, tránh làm hồ sơ theo “truyền miệng” dẫn đến kéo dài thời gian giải thể.

Quy định về trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật, giám đốc, kế toán trưởng

Trong quá trình quyết toán thuế và giải thể công ty, trách nhiệm cá nhân của người đại diện theo pháp luật, giám đốc, kế toán trưởng rất rõ ràng. Người đại diện theo pháp luật là người đứng tên trên hồ sơ làm việc với cơ quan thuế, chịu trách nhiệm tổ chức việc lập, ký báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán, ký biên bản làm việc với đoàn kiểm tra và thực hiện các nghĩa vụ tài chính phát sinh. Nếu doanh nghiệp trốn thuế, gian lận, bỏ trốn, để nợ thuế kéo dài, người đại diện có thể bị cưỡng chế, bị xử phạt và bị hạn chế quyền thành lập, quản lý doanh nghiệp khác.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0932 785 561 - 0868 458 111 (zalo).

Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế toán) chịu trách nhiệm chuyên môn về tính chính xác, trung thực của sổ sách, báo cáo, tờ khai. Việc hủy chứng từ, lập hai hệ thống sổ sách, kê khai không đúng bản chất… có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý cá nhân. Vì vậy, khi bước vào giai đoạn quyết toán giải thể, các vị trí này cần phối hợp chặt chẽ, rà soát kỹ hồ sơ, tránh tâm lý “giải thể rồi là xong”.

Điều kiện để được cơ quan thuế xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế khi giải thể

Để được cơ quan thuế xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế khi giải thể, doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản. Thứ nhất, đã nộp đầy đủ các tờ khai thuế theo quy định cho đến thời điểm chấm dứt hoạt động, kể cả các kỳ “không phát sinh”. Thứ hai, đã nộp đủ các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền phạt, tiền chậm nộp theo thông báo, quyết định của cơ quan thuế, không còn nợ trên hệ thống quản lý.

Thứ ba, đã xử lý xong hóa đơn: thông báo hủy hóa đơn chưa sử dụng, lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đến thời điểm kết thúc. Thứ tư, hoàn tất việc cung cấp hồ sơ, giải trình số liệu khi cơ quan thuế kiểm tra, không còn vướng mắc chưa xử lý. Khi các điều kiện này được đáp ứng, cơ quan thuế sẽ ra thông báo đóng mã số thuế – đây là tiền đề bắt buộc để doanh nghiệp tiếp tục làm thủ tục giải thể tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

Chuẩn bị hồ sơ kế toán, sổ sách trước khi quyết toán thuế giải thể

Trước khi làm việc với cơ quan thuế để quyết toán trước khi giải thể, doanh nghiệp bắt buộc phải chuẩn bị kỹ hồ sơ kế toán, sổ sách, chứng từ. Nếu bước này làm sơ sài, khi cơ quan thuế xuống kiểm tra sẽ phát sinh rất nhiều vướng mắc: số liệu không khớp, hóa đơn thiếu/đứt đoạn, công nợ không rõ ràng, tờ khai còn sai sót chưa điều chỉnh… dẫn đến kéo dài thời gian quyết toán, thậm chí bị ấn định thuế, truy thu, phạt chậm nộp. Vì vậy, giai đoạn chuẩn bị trước quyết toán có thể xem là “dọn nhà” toàn bộ hệ thống kế toán – thuế của doanh nghiệp.

Công việc trọng tâm gồm ba nhóm: (1) rà soát lại báo cáo tài chính, tờ khai thuế đã nộp trong toàn bộ thời gian hoạt động, xem còn thiếu, sai, cần điều chỉnh hay không; (2) thu thập, sắp xếp đầy đủ chứng từ, hóa đơn, hợp đồng, biên bản đối chiếu để chứng minh cho số liệu trên sổ sách; (3) kiểm tra các khoản công nợ thuế, công nợ khách hàng – nhà cung cấp, xác định khả năng thu hồi và phương án xử lý trước khi chấm dứt hoạt động. Doanh nghiệp nên lập một “checklist” chi tiết và có người phụ trách theo dõi, tránh tình trạng đến lúc thuế hỏi mới cuống cuồng đi tìm hồ sơ.

Rà soát báo cáo tài chính, tờ khai thuế các năm: còn thiếu, sai, cần điều chỉnh gì?

Trước khi giải thể, kế toán cần rà soát toàn bộ tờ khai thuế và báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan thuế trong các năm:

Thuế GTGT: tờ khai theo tháng/quý, bảng kê (nếu có), số thuế đã nộp, còn khấu trừ, hoàn thuế…

Thuế TNDN: tạm nộp, quyết toán năm, các khoản chi phí bị loại (nếu đã có biên bản trước đó).

Thuế TNCN: đăng ký MST cá nhân, tờ khai khấu trừ, quyết toán năm.

Các sắc thuế, phí khác (nếu có): thuế nhà thầu, lệ phí môn bài, phí bảo vệ môi trường…

Đồng thời, đối chiếu số liệu giữa báo cáo tài chính và tờ khai thuế: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, lỗ lũy kế, tài sản, công nợ… có khớp nhau không. Nếu phát hiện tờ khai chưa nộp, nộp sai kỳ, sai số liệu, hoặc báo cáo tài chính chưa nộp/thiếu năm, cần chủ động lập bổ sung, điều chỉnh trước khi cơ quan thuế xuống làm việc. Chủ động sửa sai sẽ giúp doanh nghiệp giảm rủi ro bị ấn định thuế hoặc đánh giá là cố tình trốn tránh nghĩa vụ.

Thu thập, sắp xếp chứng từ, hóa đơn đầu ra – đầu vào, hợp đồng, biên bản đối chiếu

Sổ sách, báo cáo tài chính chỉ là “phần nổi”, còn chứng từ, hóa đơn, hợp đồng là căn cứ gốc để giải trình khi quyết toán. Doanh nghiệp cần:

Thu thập đầy đủ hóa đơn đầu ra đã xuất: theo số, theo ký hiệu, đối chiếu với tờ khai thuế GTGT, sổ doanh thu.

Thu thập hóa đơn đầu vào: phân loại theo chi phí, tài sản, hàng hóa, dịch vụ; kiểm tra tính hợp lệ (mã số thuế, nội dung, số tiền, ngày tháng).

Sắp xếp hợp đồng kinh tế, phụ lục, biên bản nghiệm thu, biên bản thanh lý, phiếu thu – chi, phiếu nhập – xuất kho theo từng khách hàng, nhà cung cấp.

Lập hoặc hoàn thiện biên bản đối chiếu công nợ với các bên còn nợ hoặc còn phải trả.

Việc sắp xếp nên theo năm – tháng – đối tượng để khi cơ quan thuế yêu cầu hồ sơ từng giao dịch, kế toán có thể xuất trình nhanh chóng, tránh bị đánh giá là không có chứng từ chứng minh.

Kiểm tra các khoản công nợ thuế, công nợ khách hàng – nhà cung cấp trước khi giải thể

Trước khi giải thể, doanh nghiệp cần xác định rõ còn nợ ai và ai còn nợ mình. Về phía cơ quan thuế, kiểm tra:

Còn nợ thuế GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí môn bài… hay không.

Có khoản phạt, tiền chậm nộp nào chưa xử lý không.

Về phía khách hàng – nhà cung cấp:

Lập danh sách công nợ phải thu, đánh giá khả năng thu hồi, xem có cần trích lập dự phòng (nếu còn hoạt động) hoặc có giải pháp thu hồi trước khi giải thể.

Rà soát công nợ phải trả: tiền hàng, tiền dịch vụ, lương, bảo hiểm, các khoản phải trả khác.

Việc “dọn” công nợ trước khi giải thể giúp cơ quan thuế dễ chấp nhận số liệu, đồng thời tránh tranh chấp sau này. Nếu để tồn đọng nhiều công nợ không rõ ràng, doanh nghiệp sẽ khó chứng minh tính hợp lý của chi phí, doanh thu, từ đó có thể bị truy thu thuế hoặc kéo dài thời gian chốt nghĩa vụ thuế.

Xem thêm: Dịch vụ giải thể công ty tại Cần Thơ

Quy trình làm việc với cơ quan thuế khi quyết toán trước giải thể

Sau khi đã chuẩn bị tương đối đầy đủ hồ sơ kế toán – sổ sách, doanh nghiệp bước vào giai đoạn làm việc chính thức với cơ quan thuế để quyết toán trước giải thể. Thông thường, quy trình gồm các bước: thông báo tạm ngừng/chấm dứt hoạt động và đề nghị quyết toán thuế; cơ quan thuế tiếp nhận, phân công cán bộ, lập kế hoạch kiểm tra; thực hiện kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp; lập biên bản, ban hành kết luận và xác định nghĩa vụ thuế phải nộp (nếu có). Việc hiểu rõ quy trình giúp doanh nghiệp chủ động về thời gian, nhân sự, hồ sơ, tránh bị động khi đoàn kiểm tra đến.

Thông báo tạm ngừng, chấm dứt hoạt động và đề nghị quyết toán thuế

Bước đầu tiên, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế về việc tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động (tùy lộ trình giải thể). Đồng thời, gửi văn bản đề nghị quyết toán thuế trước khi giải thể đến chi cục/cục thuế quản lý trực tiếp. Văn bản thường nêu: thông tin doanh nghiệp, thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, thời gian đề nghị quyết toán, cam kết đã kê khai và nộp đủ các tờ khai thuế đến thời điểm đề nghị.

Doanh nghiệp cần bảo đảm:

Đã nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, báo cáo sử dụng hóa đơn, báo cáo tài chính đến kỳ gần nhất.

Đã ngừng phát hành hóa đơn (hủy, chốt số hóa đơn còn tồn theo quy định).

Việc chủ động đề nghị quyết toán thể hiện thiện chí của doanh nghiệp, giúp cơ quan thuế sớm xếp lịch kiểm tra, rút ngắn thời gian “treo” mã số thuế.

Trình tự tiếp nhận hồ sơ, lập kế hoạch kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp

Sau khi nhận được đề nghị, cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và rà soát hồ sơ kê khai của doanh nghiệp trên hệ thống: tình hình nộp tờ khai, nộp thuế, các lần thanh tra – kiểm tra trước đây (nếu có). Tùy vào mức độ rủi ro, quy mô doanh thu, ngành nghề, cơ quan thuế quyết định:

Chỉ xem xét hồ sơ trên bàn (kiểm tra tại cơ quan thuế); hoặc

Tổ chức đoàn kiểm tra/ thanh tra xuống làm việc trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp.

Khi lập kế hoạch kiểm tra tại trụ sở, cơ quan thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp về thời gian, thành phần đoàn, phạm vi, thời kỳ kiểm tra. Doanh nghiệp cần chuẩn bị: phòng làm việc, bàn ghế, thiết bị hỗ trợ, người phụ trách kế toán, đại diện pháp luật/ủy quyền, toàn bộ hồ sơ sổ sách, chứng từ liên quan. Nếu còn vướng mắc ở bước chuẩn bị, nên tranh thủ chủ động hoàn thiện trước ngày đoàn thuế xuống làm việc.

Biên bản làm việc, kết luận thanh – kiểm tra thuế và các nghĩa vụ phải thực hiện

Sau quá trình kiểm tra, cơ quan thuế sẽ lập biên bản làm việc/biên bản kiểm tra ghi nhận: tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế, các sai sót phát hiện, số thuế truy thu, truy hoàn, tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có), cùng với ý kiến giải trình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đọc kỹ, đối chiếu lại số liệu, nếu có nội dung chưa rõ hoặc không đồng ý, có thể giải trình, bổ sung tài liệu hoặc ghi ý kiến trong biên bản.

Tiếp đó, cơ quan thuế ban hành kết luận chính thức/quyết định xử lý. Doanh nghiệp có nghĩa vụ:

Nộp đủ các khoản thuế, tiền phạt, chậm nộp theo quyết định (nếu có).

Hoàn tất việc hủy hóa đơn, khóa mã số thuế, chốt nghĩa vụ thuế.

Chỉ khi đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ với cơ quan thuế, doanh nghiệp mới có thể tiếp tục các bước giải thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, chốt bảo hiểm, đóng mã số thuế và kết thúc toàn bộ vòng đời pháp lý của doanh nghiệp.

Hướng dẫn quyết toán các sắc thuế trước khi giải thể công ty

Quyết toán thuế GTGT: xử lý hóa đơn đầu ra, đầu vào còn dư, hoàn thuế

Trước khi giải thể, công ty bắt buộc phải “chốt” thuế GTGT cho toàn bộ quá trình hoạt động đến thời điểm dừng kinh doanh. Việc đầu tiên là rà soát toàn bộ hóa đơn đầu ra đã xuất: kiểm tra đã kê khai đủ trên tờ khai thuế GTGT hay chưa, có hóa đơn nào bị bỏ sót, kê khai sai kỳ, sai thuế suất… Nếu phát hiện sai sót, cần lập tờ khai bổ sung, điều chỉnh trước khi nộp hồ sơ giải thể.

Với hóa đơn đầu vào, cần đối chiếu lại: hóa đơn còn treo trên tài khoản 133 chưa khấu trừ hết, hóa đơn không đủ điều kiện khấu trừ, hóa đơn mua hàng hóa – dịch vụ không phục vụ SXKD hoặc phục vụ giai đoạn sau khi đã ngừng hoạt động… Những hóa đơn không đủ điều kiện phải loại khỏi số thuế GTGT được khấu trừ.

Trường hợp tài khoản thuế GTGT còn số thuế được khấu trừ lớn hơn số thuế phải nộp, công ty xem xét thủ tục hoàn thuế hoặc kết chuyển bù trừ với các nghĩa vụ thuế khác (tùy quy định từng thời kỳ). Ngược lại, nếu còn thuế GTGT phải nộp, phải nộp đủ trước khi cơ quan thuế chốt nghĩa vụ. Đây là bước quan trọng để cơ quan thuế xác nhận không còn nợ thuế GTGT, tránh bị treo hồ sơ giải thể.

Quyết toán thuế TNDN: doanh thu, chi phí được trừ, lỗ chuyển sang, khoản phải nộp

Thuế TNDN là “điểm nóng” khi giải thể công ty. Doanh nghiệp cần lập báo cáo quyết toán thuế TNDN cuối cùng đến thời điểm chấm dứt hoạt động. Trước hết, cần tổng hợp đầy đủ doanh thu chịu thuế: doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, thanh lý tài sản, thu nhập khác (bồi thường, chênh lệch tỷ giá, khoản thu nhập bất thường…). Nhiều doanh nghiệp quên kê doanh thu từ thanh lý tài sản, dẫn đến bị truy thu khi cơ quan thuế kiểm tra.

Về chi phí được trừ, phải rà lại toàn bộ khoản chi liên quan đến hoạt động SXKD: chi phí mua hàng, nhân công, khấu hao tài sản, chi phí dịch vụ, lãi vay, chi phí quản lý… Các khoản chi không đủ điều kiện (thiếu hóa đơn, thanh toán tiền mặt vượt hạn mức, chi không phục vụ SXKD, bảng lương – BHXH không đầy đủ…) sẽ bị loại khỏi chi phí tính thuế, làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

Nếu công ty còn lỗ được chuyển sang các năm sau theo quy định nhưng chưa sử dụng hết, cần kê khai chi tiết số lỗ đã chuyển, số lỗ còn lại, thời hạn được chuyển. Sau khi tính toán, xác định số thuế TNDN phải nộp hoặc không phát sinh. Chỉ khi đã nộp đủ thuế (hoặc được xác nhận không nợ thuế TNDN), cơ quan thuế mới có cơ sở xác nhận nghĩa vụ thuế để công ty tiếp tục thủ tục giải thể.

Quyết toán thuế TNCN, lệ phí môn bài và các khoản thuế, phí khác liên quan

Ngoài GTGT và TNDN, công ty phải “chốt” luôn thuế TNCN của người lao động, người nhận thu nhập khác (hoa hồng, thù lao, dịch vụ…). Doanh nghiệp cần rà soát lại toàn bộ tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo tháng/quý và quyết toán năm: đã kê khai đủ chưa, có khoản chi trả nào chưa khấu trừ, chưa quyết toán cho cá nhân. Nếu trong quá trình hoạt động có chi trả thu nhập nhưng không khấu trừ, công ty có thể bị truy thu thuế TNCN kèm tiền phạt, tiền chậm nộp.

Lệ phí môn bài cũng phải được kiểm tra: đã nộp đầy đủ các năm từ khi thành lập đến năm giải thể chưa, có năm nào bỏ sót, nộp sai bậc, sai mức vốn điều lệ… Thông thường, năm có quyết định giải thể, công ty vẫn phải thực hiện nghĩa vụ môn bài theo quy định (trừ trường hợp được miễn). Nếu còn thiếu, cần nộp bổ sung trước khi xin xác nhận không nợ.

Ngoài ra, tùy ngành nghề, có thể còn các khoản thuế, phí khác (thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, tiền thuê đất…). Tất cả phải được đối chiếu, nộp đủ, điều chỉnh sai sót (nếu có) để khi cơ quan thuế tra cứu trên hệ thống, tình trạng nghĩa vụ của công ty là “không nợ”. Đây là điều kiện tiên quyết để hồ sơ giải thể không bị kéo dài.

Xử lý hóa đơn, hợp đồng và tài sản trước khi giải thể

Xử lý số hóa đơn chưa sử dụng, sai sót hóa đơn, thông báo hủy hóa đơn

Trước khi giải thể, doanh nghiệp phải chốt tình trạng hóa đơn: hóa đơn đã phát hành, đã sử dụng, chưa sử dụng, hóa đơn hủy, điều chỉnh… Đối với hóa đơn giấy còn tồn, công ty lập bảng kiểm kê số hóa đơn chưa dùng, bị hỏng, bị mất (nếu có). Sau đó, thực hiện thủ tục thông báo hủy hóa đơn với cơ quan thuế, lập biên bản hủy, lưu hồ sơ theo quy định.

Với hóa đơn điện tử, doanh nghiệp cần kiểm tra trên hệ thống: đã ngừng phát hành, đã gửi thông báo hủy/đóng mã số hóa đơn, mã cơ quan thuế hay chưa. Những hóa đơn lập sai (sai MST, sai tên, sai số tiền…) mà trước đây chưa xử lý, cần lập hóa đơn điều chỉnh/thay thế, khai bổ sung thuế trước khi đóng mã.

Trường hợp mất hóa đơn, phải lập báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn gửi cơ quan thuế, có giải trình kèm theo. Tất cả bước này nhằm đảm bảo khi tra soát, cơ quan thuế thấy được rằng doanh nghiệp đã xử lý dứt điểm tình trạng hóa đơn, không còn rủi ro xuất hóa đơn sau khi đã xin giải thể. Đây cũng là một trong những nội dung hay bị kiểm tra khi quyết toán thuế cuối cùng.

Thanh lý hợp đồng với khách hàng, nhà cung cấp và ghi nhận thuế liên quan

Khi giải thể, công ty cần rà soát toàn bộ hợp đồng kinh tế với khách hàng và nhà cung cấp: hợp đồng đã hoàn thành, đang thực hiện dở dang, tạm ứng chưa quyết toán, công nợ chưa thu hoặc chưa trả. Mục tiêu là thống nhất phương án thanh lý hợp đồng: tiếp tục thực hiện đến hết, chuyển giao cho đơn vị khác, hoặc chấm dứt trước hạn theo thỏa thuận.

Mỗi phương án thanh lý có thể phát sinh nghĩa vụ thuế khác nhau: doanh thu bổ sung, khoản bồi thường, khoản giảm trừ, chiết khấu… Doanh nghiệp phải lập hóa đơn (nếu có phát sinh doanh thu) và hạch toán đầy đủ vào sổ sách, không nên “giải quyết miệng” để rồi sau này bị truy vấn. Đối với công nợ phải thu khó đòi, cần lập hồ sơ chứng minh đã đôn đốc nhưng không thu được, xem xét trích lập dự phòng hoặc xử lý theo quy định.

Với công nợ phải trả, nên cố gắng thanh toán dứt điểm trước khi giải thể; nếu không thể, cần có biên bản xác nhận, thỏa thuận xử lý với đối tác. Khi cơ quan thuế và Sở KHĐT kiểm tra, việc chứng minh đã xử lý rõ ràng hợp đồng, công nợ sẽ giúp hồ sơ giải thể minh bạch, tránh tranh chấp về sau.

Xử lý tài sản cố định, hàng tồn kho, công cụ dụng cụ khi giải thể công ty

Tài sản cố định, hàng tồn kho, công cụ dụng cụ là phần dễ bị “bỏ quên” nhưng lại liên quan trực tiếp đến thuế TNDN, thuế GTGT. Trước khi giải thể, doanh nghiệp cần kiểm kê thực tế tài sản: nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đang sử dụng hoặc còn trong kho.

Nếu doanh nghiệp thanh lý hoặc bán tài sản, cần lập hợp đồng, hóa đơn, ghi nhận doanh thu thanh lý, chi phí liên quan (giá trị còn lại, chi phí môi giới, tháo dỡ…). Phần chênh lệch lãi/lỗ sẽ được tính vào thu nhập chịu thuế/chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN. Hàng tồn kho nếu bán dưới giá vốn, phải có lý do hợp lý (xả hàng, hàng lỗi, hết hạn…) và hồ sơ chứng minh.

Trường hợp tài sản bị hư hỏng, mất mát, cần lập biên bản hủy, biên bản xác nhận nguyên nhân, có thể kèm xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (nếu cần). Công cụ dụng cụ đã phân bổ nhưng còn giá trị chưa phân bổ hết cũng phải được xử lý rõ (phân bổ hết trong kỳ cuối hoặc ghi giảm). Làm kỹ các bước này không chỉ để hồ sơ thuế chuẩn, mà còn giúp chủ doanh nghiệp nắm được bức tranh tài sản trước khi “đóng sổ” công ty.

Quy trình quyết toán thuế khi giải thể công ty
Quy trình quyết toán thuế khi giải thể công ty

Sai sót thường gặp khi quyết toán thuế trước khi giải thể công ty

Thiếu báo cáo, tờ khai, không nộp đúng hạn hoặc bỏ sót nhiều kỳ

Một trong những sai sót phổ biến nhất là doanh nghiệp không nộp đầy đủ tờ khai thuế trong quá trình hoạt động, đặc biệt là các năm gần thời điểm giải thể. Có công ty đã ngừng kinh doanh thực tế nhưng không nộp tờ khai “không phát sinh”, dẫn đến trên hệ thống cơ quan thuế thể hiện đang nợ tờ khai, nợ thuế nhiều kỳ.

Khi làm thủ tục giải thể, cơ quan thuế sẽ yêu cầu bổ sung toàn bộ tờ khai còn thiếu, kể cả tờ khai “số 0” cho các kỳ không phát sinh. Nếu doanh nghiệp không rà soát trước, sẽ mất rất nhiều thời gian để hoàn thiện, thậm chí bị phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế. Tương tự, việc chậm nộp báo cáo tài chính, báo cáo sử dụng hóa đơn cũng là lý do khiến hồ sơ bị “treo”.

Giải pháp là trước khi nộp hồ sơ giải thể, doanh nghiệp cần yêu cầu kế toán in hoặc tải về toàn bộ danh sách tờ khai đã nộp, đối chiếu với hệ thống, lập danh sách những kỳ còn thiếu để kịp thời kê khai bổ sung, tránh bị động khi cơ quan thuế kiểm tra.

Hóa đơn, chứng từ không đầy đủ, chi phí bị loại khi quyết toán thuế

Nhiều công ty khi quyết toán thuế mới phát hiện hóa đơn chi phí không đầy đủ: chi mua hàng không có hóa đơn, thanh toán tiền mặt vượt hạn mức không có chứng từ ngân hàng, chi tiếp khách, hoa hồng, lương thưởng… nhưng không có hợp đồng, quy chế, bảng kê, ký nhận rõ ràng. Kết quả là phần lớn chi phí bị loại, làm tăng mạnh thu nhập chịu thuế TNDN.

Sai sót khác là hóa đơn đầu vào – đầu ra sai sót nhưng không kịp điều chỉnh trước khi quyết toán: sai thuế suất, sai MST, sai thời điểm, hóa đơn của đơn vị rủi ro cao… Cơ quan thuế có thể yêu cầu giải trình, loại bớt chi phí, không cho khấu trừ thuế GTGT.

Để hạn chế rủi ro, trước khi xin giải thể, doanh nghiệp nên thực hiện một “đợt tổng kiểm” chứng từ: phân loại đúng – sai – thiếu, có thể chủ động điều chỉnh, bổ sung trong phạm vi cho phép. Nếu cần, có thể nhờ đơn vị tư vấn/dịch vụ kế toán hỗ trợ rà soát để tránh mất mát chi phí được trừ một cách đáng tiếc.

Không xử lý dứt điểm công nợ thuế, nợ BHXH, dẫn đến kéo dài thời gian giải thể

Ngoài nợ thuế, nhiều doanh nghiệp còn nợ BHXH, BHYT, BHTN của người lao động trong thời gian dài. Khi làm thủ tục giải thể, cơ quan BHXH sẽ đối chiếu và yêu cầu công ty nộp đủ số tiền còn thiếu, kèm tiền lãi chậm nộp nếu có. Nếu không xử lý dứt điểm, cơ quan thuế và Sở KHĐT thường sẽ chưa chấp thuận cho giải thể.

Tương tự, các khoản nợ thuế còn treo trên hệ thống (kể cả tiền phạt nhỏ) cũng khiến hồ sơ bị đình lại. Doanh nghiệp vì thế rơi vào tình trạng “muốn giải thể nhưng không giải được”, kéo dài chi phí duy trì pháp lý.

Kinh nghiệm là nên kiểm tra trước tình trạng nợ thuế, nợ BHXH trên hệ thống, làm việc với cơ quan thuế, BHXH để thống nhất số liệu, lập kế hoạch thanh toán dứt điểm. Khi các nghĩa vụ này đã được “xóa trắng”, việc xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế và tiếp tục bước giải thể sẽ thuận lợi và nhanh chóng hơn rất nhiều.

Kinh nghiệm làm việc với đoàn kiểm tra thuế khi giải thể

Chuẩn bị hồ sơ, nhân sự tiếp đoàn kiểm tra thuế

Khi giải thể, nhiều doanh nghiệp mới “giật mình” vì cơ quan thuế ra quyết định kiểm tra, đối chiếu lại toàn bộ quá trình hoạt động. Để buổi làm việc diễn ra nhẹ nhàng, trước tiên cần rà soát và sắp xếp lại hồ sơ thuế – kế toán theo từng năm: tờ khai thuế GTGT, TNDN, TNCN, báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết, hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu – chi, sao kê ngân hàng… Việc lưu trữ theo thứ tự thời gian, theo từng sắc thuế sẽ giúp kế toán dễ tra cứu khi đoàn yêu cầu.

Doanh nghiệp cần phân công một kế toán nắm được toàn bộ số liệu, tốt nhất là người đã theo dõi sổ sách trong giai đoạn hoạt động, làm đầu mối làm việc với đoàn. Người đại diện pháp luật nên được cập nhật trước về các vấn đề có thể bị hỏi đến: lỗ lũy kế, doanh thu tăng giảm đột biến, khoản chi lớn, vay mượn nội bộ… Nếu đã thay đổi nhiều đời kế toán, nên chuẩn bị bản tóm tắt tình hình thuế qua các năm, tránh lúng túng, đổ lỗi cho “kế toán cũ” khiến cơ quan thuế mất thiện cảm.

Cách giải trình số liệu, chi phí, chênh lệch doanh thu – chi phí – lợi nhuận

Trong quá trình kiểm tra, đoàn thuế thường xoáy vào các điểm: doanh thu kê khai – doanh thu trên hóa đơn – sao kê ngân hàng, các khoản chi phí lớn, chi phí lỗ nhiều năm, tỷ suất lợi nhuận bất thường. Doanh nghiệp cần chuẩn bị bảng đối chiếu nội bộ: doanh thu từng năm, cơ cấu chi phí, lãi/lỗ, kèm ghi chú nguyên nhân (giai đoạn đầu tư, thị trường suy giảm, dịch bệnh, di dời địa điểm…).

Khi giải trình, nên đi theo nguyên tắc: số liệu nói trước, lời nói đi sau. Mỗi khoản chi bị hỏi cần có ngay: hợp đồng, hóa đơn, chứng từ thanh toán, biên bản nghiệm thu. Nếu có chênh lệch giữa số liệu báo cáo với thực tế (ví dụ điều chỉnh lại sau kiểm toán, bỏ sót chứng từ…), cần giải thích rõ quá trình điều chỉnh, đính kèm tài liệu. Tránh thái độ tranh luận căng thẳng, nên tập trung vào logic kinh doanh và hồ sơ chứng minh, như vậy khả năng được chấp nhận chi phí sẽ cao hơn.

Cách xử lý khi có kết luận truy thu thuế, phạt, tiền chậm nộp

Nếu sau kiểm tra, cơ quan thuế ban hành kết luận truy thu, phạt, tính tiền chậm nộp, doanh nghiệp cần đọc kỹ biên bản và quyết định để hiểu rõ: truy thu loại thuế nào, kỳ tính thuế, căn cứ pháp lý. Nếu thấy có điểm chưa hợp lý (ví dụ: hiểu sai bản chất nghiệp vụ, áp sai thuế suất, bỏ sót chứng từ doanh nghiệp chưa kịp cung cấp), có thể gửi văn bản giải trình, kiến nghị điều chỉnh trong thời hạn cho phép.

Trường hợp đồng ý với kết luận, nên chủ động lên kế hoạch nộp dứt điểm, tránh để phát sinh thêm tiền chậm nộp. Với số tiền lớn, có thể làm việc với cơ quan thuế để xin gia hạn hoặc nộp nhiều lần (nếu pháp luật và thực tế địa phương cho phép). Sau khi hoàn thành nghĩa vụ, cần lưu trữ đầy đủ quyết định, chứng từ nộp tiền để phục vụ bước tiếp theo trong thủ tục giải thể.

Trường hợp công ty “treo”, không hoạt động nhưng chưa giải thể: quyết toán thế nào?

Rủi ro khi để công ty “treo” mã số thuế nhiều năm không hoạt động

Nhiều doanh nghiệp sau một thời gian kinh doanh không hiệu quả chọn cách ngừng hoạt động thực tế nhưng không làm thủ tục tạm ngừng, giải thể, để công ty “treo” mã số thuế nhiều năm. Cách này tưởng như “đỡ mệt” nhưng lại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Thứ nhất, cơ quan thuế vẫn xem doanh nghiệp tồn tại và đang hoạt động, nên nếu không nộp tờ khai đúng hạn sẽ bị phạt chậm nộp hồ sơ, bị khóa hóa đơn, đưa vào diện rủi ro cao.

Thứ hai, việc để doanh nghiệp treo lâu năm khiến nợ thuế môn bài, tiền phạt, tiền chậm nộp tích tụ, đến khi muốn giải thể phải xử lý toàn bộ, đôi khi số tiền lớn hơn nhiều so với chi phí giải thể sớm. Thứ ba, người đại diện pháp luật có thể bị ảnh hưởng khi thành lập công ty mới, tham gia góp vốn nơi khác nếu công ty “treo” thuộc diện nợ thuế, vi phạm nghĩa vụ kê khai. Do đó, để công ty treo “vô thời hạn” không phải là lựa chọn an toàn.

Cách rà soát lại hồ sơ thuế, báo cáo trong giai đoạn không hoạt động

Với công ty đã “treo” một thời gian, bước đầu tiên là kiểm tra tình trạng mã số thuế: đang hoạt động, tạm ngừng, bị khóa, hay đang trong diện cưỡng chế. Tiếp theo, cần rà soát xem trong giai đoạn không hoạt động, doanh nghiệp đã nộp đủ tờ khai thuế, báo cáo tài chính, báo cáo hóa đơn hay chưa. Nếu vẫn còn nghĩa vụ kê khai, có thể phải nộp bổ sung tờ khai, kê khai số liệu 0 cho các kỳ không phát sinh, chấp nhận nguy cơ bị phạt chậm nộp.

Đồng thời, cần kiểm tra số dư hóa đơn chưa sử dụng, tình trạng sử dụng hóa đơn điện tử, sao kê tài khoản ngân hàng để chắc chắn không có giao dịch doanh thu – chi phí phát sinh “ngoài sổ sách”. Mục tiêu của giai đoạn này là làm rõ: doanh nghiệp thực sự không hoạt động, không có doanh thu, chi phí đáng kể; từ đó xây dựng phương án quyết toán, giải thể phù hợp.

Lộ trình quyết toán thuế và giải thể cho công ty lâu năm không phát sinh

Sau khi đã rà soát, doanh nghiệp nên xây dựng lộ trình xử lý rõ ràng. Thông thường sẽ gồm các bước:

Hoàn thiện nghĩa vụ kê khai còn thiếu (tờ khai thuế, báo cáo tài chính, báo cáo hóa đơn).

Làm việc với cơ quan thuế để biết chính xác số thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có).

Nộp đủ các khoản này, xin xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Khi tình trạng thuế đã “sạch”, doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể: quyết định giải thể, thanh lý tài sản, chốt nợ với cơ quan BHXH (nếu có lao động), trả con dấu (nếu dùng dấu khắc), trả giấy phép con… Đối với công ty lâu năm nhưng không phát sinh, nếu biết cách chuẩn bị hồ sơ rõ ràng, giải trình minh bạch, việc quyết toán và giải thể vẫn có thể diễn ra khá gọn, tránh kéo dài thêm nhiều năm nữa.

Nên tự làm hay thuê dịch vụ quyết toán thuế trước khi giải thể công ty?

Khi nào doanh nghiệp có thể tự thực hiện quyết toán thuế giải thể?

Doanh nghiệp có thể cân nhắc tự thực hiện quyết toán thuế trước khi giải thể nếu hồ sơ sổ sách giai đoạn hoạt động tương đối “sạch” và đơn giản. Cụ thể, công ty có ít hóa đơn đầu ra – đầu vào, không phát sinh nhiều nghiệp vụ vay mượn, tạm ứng, chi phí nội bộ; không có hoạt động xuất nhập khẩu, dự án dài hạn hoặc chia lợi nhuận phức tạp. Chủ doanh nghiệp hoặc kế toán nội bộ phải nắm cơ bản quy định về thuế GTGT, TNDN, TNCN, hóa đơn, khấu trừ, chi phí được trừ – không được trừ… và đã từng làm quyết toán các năm trước đó. Ngoài ra, doanh nghiệp nên đảm bảo sổ sách, chứng từ đã được cập nhật đầy đủ đến thời điểm ngừng hoạt động, không có tồn đọng quá lớn về công nợ hoặc chênh lệch tồn kho khó giải trình. Trong trường hợp này, tự làm giúp tiết kiệm chi phí dịch vụ, nhưng vẫn cần chuẩn bị tâm thế dành đủ thời gian xử lý, đối chiếu và làm việc với cơ quan thuế.

Lợi ích khi thuê dịch vụ quyết toán thuế trước khi giải thể công ty

Khi thuê đơn vị dịch vụ chuyên về quyết toán thuế giải thể, doanh nghiệp được hưởng lợi lớn nhất ở hai điểm: giảm rủi ro và tiết kiệm thời gian. Đơn vị có kinh nghiệm sẽ rà soát toàn bộ sổ sách, phát hiện sớm những “điểm đỏ” như: chi phí không đủ chứng từ, doanh thu chưa kê khai, chênh lệch tồn kho, lỗ lãi bất thường, công nợ kéo dài… Từ đó, họ tư vấn hướng xử lý phù hợp trước khi nộp hồ sơ cho cơ quan thuế, hạn chế khả năng bị truy thu, phạt chậm nộp hoặc kéo dài thời gian kiểm tra. Bên cạnh đó, họ thay doanh nghiệp lập tờ khai, báo cáo, công văn giải trình, trực tiếp làm việc với cán bộ thuế theo ủy quyền, giúp chủ doanh nghiệp tập trung giải quyết các vấn đề khác của quá trình giải thể như thanh lý hợp đồng, xử lý lao động, tài sản, ngân hàng. Về lâu dài, chi phí dịch vụ thường nhỏ hơn nhiều so với rủi ro bị xử phạt nếu làm sai.

Tiêu chí lựa chọn đơn vị dịch vụ uy tín, minh bạch chi phí

Khi lựa chọn đơn vị hỗ trợ quyết toán thuế giải thể, doanh nghiệp nên ưu tiên những tổ chức có kinh nghiệm xử lý hồ sơ giải thể cho nhiều loại hình: thương mại, dịch vụ, xây dựng, sản xuất… và sẵn sàng cung cấp case thực tế (ẩn danh). Đơn vị uy tín phải có hợp đồng dịch vụ rõ ràng, liệt kê cụ thể phạm vi công việc, thời gian dự kiến và mức phí trọn gói, kèm điều khoản phát sinh (nếu có) một cách minh bạch. Đội ngũ tư vấn cần giải thích cho doanh nghiệp hiểu rủi ro đang tồn tại, các phương án xử lý, chứ không chỉ “om” hồ sơ và báo kết quả cuối cùng. Doanh nghiệp cũng nên xem xét phong cách làm việc: báo cáo tiến độ định kỳ, phản hồi nhanh, cam kết đứng ra đồng hành khi cơ quan thuế yêu cầu giải trình thêm sau này.

Hướng dẫn quyết toán thuế trước khi giải thể công ty chi tiết
Hướng dẫn quyết toán thuế trước khi giải thể công ty chi tiết

Dịch vụ hỗ trợ quyết toán thuế trước khi giải thể công ty của Gia Minh

Phạm vi hỗ trợ: rà soát sổ sách, lập hồ sơ, làm việc với cơ quan thuế

Dịch vụ quyết toán thuế trước khi giải thể của Gia Minh được thiết kế theo hướng “trọn gói” để doanh nghiệp không phải loay hoay với thủ tục. Trước hết, Gia Minh tiếp nhận toàn bộ dữ liệu kế toán, hóa đơn, tờ khai thuế, sổ sách… trong suốt thời gian hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó, đội ngũ chuyên môn tiến hành rà soát chi tiết, đối chiếu giữa sổ cái – sổ chi tiết – báo cáo tài chính – tờ khai thuế, phát hiện các sai lệch, khoản chi chưa đủ chứng từ, doanh thu chưa kê khai hoặc rủi ro về thuế TNDN, TNCN, GTGT. Trên cơ sở đó, Gia Minh đề xuất phương án điều chỉnh phù hợp, hỗ trợ lập lại hoặc bổ sung tờ khai, báo cáo tài chính, bảng kê, phụ lục giải trình. Cuối cùng, đơn vị thay mặt doanh nghiệp lập hồ sơ quyết toán thuế giải thể, nộp tại cơ quan thuế và theo dõi tình trạng xử lý cho đến khi có kết quả chính thức.

Quy trình Gia Minh đồng hành cùng doanh nghiệp trong giai đoạn giải thể

Quy trình làm việc của Gia Minh được xây dựng thành các bước rõ ràng để doanh nghiệp dễ theo dõi. Bước 1: trao đổi, thu thập thông tin về lịch sử hoạt động, ngành nghề, quy mô, tình trạng sổ sách và mong muốn của chủ doanh nghiệp (giải thể nhanh, tối ưu thuế, xử lý nợ…). Bước 2: kiểm tra, đánh giá rủi ro, lập báo cáo tổng quan về tình trạng thuế – kế toán, đề xuất phương án xử lý và báo giá chi tiết. Bước 3: sau khi thống nhất, Gia Minh triển khai thực hiện: chỉnh sửa, bổ sung sổ sách (nếu được ủy quyền), lập tờ khai, hồ sơ quyết toán, công văn giải trình. Bước 4: đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế, phản hồi các yêu cầu bổ sung thông tin, giải trình số liệu cho đến khi hoàn tất nghĩa vụ thuế để đủ điều kiện giải thể. Trong suốt quá trình, doanh nghiệp được cập nhật tiến độ thường xuyên, hạn chế tối đa tình trạng “mơ hồ” về hồ sơ của mình.

Cam kết về thời gian, chi phí và bảo mật thông tin doanh nghiệp

Gia Minh cam kết thực hiện hồ sơ quyết toán thuế giải thể đúng tiến độ đã thống nhất, hạn chế tối đa kéo dài thời gian do sai sót chủ quan trong khâu lập hồ sơ. Chi phí dịch vụ được báo trước, chi tiết theo từng hạng mục công việc, thể hiện trong hợp đồng, không thu thêm các khoản phát sinh bất ngờ khi chưa trao đổi với khách hàng. Toàn bộ dữ liệu sổ sách, hóa đơn, hợp đồng và thông tin tài chính của doanh nghiệp được bảo mật tuyệt đối, chỉ sử dụng cho mục đích xử lý hồ sơ thuế. Sau khi hoàn tất, Gia Minh vẫn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp các vướng mắc liên quan đến quyết định đóng mã số thuế, lưu trữ hồ sơ, cũng như tư vấn cho chủ doanh nghiệp về việc thành lập công ty mới, tối ưu mô hình và chính sách thuế cho giai đoạn kinh doanh tiếp theo.

Hướng dẫn quyết toán thuế trước khi giải thể công ty giúp doanh nghiệp chủ động xử lý mọi nghĩa vụ tài chính và tránh rủi ro pháp lý trong quá trình chấm dứt hoạt động. Việc tuân thủ đúng quy trình không chỉ thể hiện sự minh bạch mà còn giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể suôn sẻ, nhanh chóng. Gia Minh hỗ trợ doanh nghiệp từ khâu chuẩn bị hồ sơ, kiểm tra sổ sách, lập báo cáo tài chính đến làm việc trực tiếp với cơ quan thuế. Với đội ngũ kế toán trưởng nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ trọn gói, an toàn và tiết kiệm. Nếu bạn đang cần tư vấn chi tiết về hướng dẫn quyết toán thuế trước khi giải thể công ty, hãy liên hệ Công ty TNHH Kế toán Kiểm toán Gia Minh để được hỗ trợ tận nơi.

Bản quyền 2024 thuộc về giayphepgm.com
Gọi điện cho tôi Facebook Messenger Chat Zalo
Chuyển đến thanh công cụ